Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam.
B. 232 gam.
C. 233 gam.
D. 234 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
a. Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều đã khẳng định( viết phương trình hóa học)
b. Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học)
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo (Viết các phương trình phản ứng hóa học)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Hoà tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-.
b) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol ion MnO4-?
c) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M?
d) Có bao nhiêu gam Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu.
e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al → Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%.
D. 25% và 75%.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa nâu đỏ
C. Có sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :
(1) A1 + A2 → A3
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7
Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch HNO3 loãng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 3,86g hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng dư thu được dd chứa 16,34 gam muối và giải phóng V lít khí(đktc)
1) Tính V
2) Dẫn toàn bộ V lít kí ở trên qua m gam CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,92 gam chất rắn . Tính m
Câu trả lời của bạn
Đặt x,y lần lượt là số mol của Al và Fe:
2Al +3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x \(\dfrac{x}{2}\) \(\dfrac{3}{2}x\)
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (2)
y y y
Ta có hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=3.86\\171x+152y=16.34\end{matrix}\right.\)
giải hệ trên :x = 0.06;y=0.04
=>nH2 (1)(2)=0.09+0.04=0.13 mol
a)VH2= 0.13*22.4=2.912 l
b) Chất rắn là Cu
nCu=13.92/64=0.2175 mol
CuO +H2 ----> Cu + H2O
0.2175 0.2175
=> mCuO=0.2175*80=17.4g
MÁY BẠN GIẢI BÀI NAY THEO BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG GIÙM MINH NHA
hòa tan hết 23.76 (g) hh X gồm FeCl2,Cu va Fe(NO3)2 vào 400mldd HCl 1M thu đk dung dịch y.cho từ từ dd chứa AgNO3 1M vào ddY đến các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 580ml .kết thúc thu đk m(g) kết tủa và thoát ra 0.448ml khí (đktc). biết NO lá sản phẩm khử duy nhất của N(+5) trong cả quá trình .giá trị m gần nhất là
A.82 B.84 C.80 D.86
Câu trả lời của bạn
Nếu áp dụng BTKL thì ta làm như sau (mình chỉ tóm tắt lại):
Cộng khối lượng tất cả các chất tham gia phản ứng (gồm có 23,76g X; 0,4 mol HCl; 0,58 mol AgNO3) rồi trừ đi khối lượng các nguyên tố Fe, Cu, N, O, H là ra khối lượng các nguyên tố còn lại (Ag và Cl, hai nguyên tố này nằm hoàn toàn trong m gam kết tủa)
+) số mol H = số mol HCl = 0,4 mol
+) \(n_O=3n_{NO3^-}=1,98mol\)
+) \(n_N=n_{NO3^-}=2n_{Fe\left(NO3\right)2}+n_{AgNO3}=0,66\left(mol\right)\)
+) \(n_{Cu}=0,1mol; n_{Fe}=0,12mol\) (tính ra 2 thằng này cũng rất mất thời gian)
Gọi tổng khối lượng tất cả đống nguyên tố trên là \(m_{nt}\)
Vậy \(m=m_X+m_{HCl}+m_{AgNO3}-m_{nt}=82,52\left(g\right)\)
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 34,5%. B. 33,5%. C. 30,5%. D. 35,5 %.
Câu trả lời của bạn
Bạn lấy bài này trong đề nào vậy? Đề bài thực sự là quá hay! Đề thi THPT Quốc gia năm nay chắc sẽ có dạng như thế.
*) Xét phản ứng điện phân:
Bên Catot, thứ tự điện phân là: \(Fe^{3+};Cu^{2+};H^+;Fe^{2+};H2O\)
Bên Anot, thứ tự điện phân là: \(Cl^-;H2O\)
Nhưng vì chỉ điện phân đến khi 2 bên đều BẮT ĐẦU thoát khí nên:
-) ở Catot, chỉ có \(Fe^{3+};Cu^{2+}\) bị điện phân
-) ở Anot, chỉ có \(Cl^-\) bị điện phân
Suy ra, dd A còn lại sau khi điện phân là: \(FeCl_2;HCl\)
Trong đó: \(n_{FeCl2}=n_{FeCl3}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,16mol\)
\(m_{ddA}=100-m_{CuCl2}=86,5\left(g\right)\)
*) Xét phản ứng của ddA với dd AgNO3:
+) Phản ứng tạo kết tủa chắc chắn có Ag và AgCl.
\(n_{AgCl\downarrow}=n_{HCl}+2n_{FeCl2}=0,56\left(mol\right)\)
\(n_{Ag\downarrow}=\dfrac{90,08-0,56.143,5}{108}=0,09\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO3}=n_{AgCl\downarrow}+n_{Ag\downarrow}=0,65\left(mol\right)\)
+) Phản ứng tạo 1 muối duy nhất nên muối đó chỉ có thể là \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{FeCl2}=0,2mol\)
+) Phản ứng chắc chắn tạo hỗn hợp khí dạng \(N_xO_y\), tạm gọi là khí X
Ta chỉ cần tìm khối lượng khí X:
Có ngay số mol nước sinh ra sau phản ứng là:
\(n_{H2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{FeCl2;HCl}+m_{AgNO3}=m_{\downarrow}+m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_X+m_{H2O}\\ \Rightarrow m_X=1,82g\)
*) Xét toàn bộ quá trình phản ứng:
dd sau cùng chỉ là dd \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(m_{ddFe\left(NO_3\right)_3}=m_{ddA}+m_{ddAgNO3}-m_{\downarrow}-m_{X\uparrow}=144,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a\%=\dfrac{m_{Fe\left(NO_3\right)_3}}{m_{ddFe\left(NO_3\right)_3}}=\dfrac{0,2\cdot242}{144,6}\approx33,47\%\)
Chọn D
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Câu trả lời của bạn
đề sao kì vậy?
cho Fe vào vào dung dịch HNO3 loãng tạo ra một chất khí không màu bị hóa nâu trong không khí. tỉ lệ mol của Fe và HNO3 là bao nhiêu.
A,1: 2 C 1:4
B 1:1 D1:5
Câu trả lời của bạn
Bạn có thể dùng app giải hóa để giải bài 12, ĐH nè
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.gthh.giaitoanhoahoc
Bà con giúp đỡ mình với
PT: Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H20
nFe2O3 = 3,75 mol
Tính lượng HCl (ml) cần dùng để hòa tan hết chất rắn Fe2O3 để tạo dung dịch FeCl3 ạ
Xin cảm ơn!
Câu trả lời của bạn
Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O
nFe2O3 = 3,75 (mol)
theo pthh nHCl = 6.nFe2O3
= 6.3,75
= 22,5 (mol)
Vậy thể tích axit clohidric can dung để hòa tan hết lượng Sắt III oxit trên la
=> VHCl (đktc) = 22,5 . 22,4 = 504 (l)
= 504 000 (ml)
Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chưa 373 gam muối và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch chứa 4.75 mol NaOH vào Y lọc bỏ kết tủa đem phần nước lọc cô cạn rồi đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam chất rắn T . Tính % khối lượng oxi trong X
Câu trả lời của bạn
Ta có n(HNO3) = 315 : 63 = 5 (mol)
Khi cho NaOH tác dụng với Y, nếu NaOH hết \(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NaOH) = 4,75 khi đó nhiệt phân sẽ thu được 4,75 mol NaNO3, và khi đó ta có m(NaNO2) = 327,75 > 320,5 vô lí, vậy NaOH dư x mol.
\(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NaNO2) = 4,75 - x \(\Rightarrow\) m (chất rắn) = 40x + 69(4,75 - x) = 320,5 \(\Rightarrow\) x = 0,25 mol
\(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NO3) còn lại trong muối = 4,75 - 0,25 = 4,5 mol
\(\Rightarrow\) m(kim loại) = m(muối) - m(NO3) = 373 - 62.4,5 = 94 g
\(\Rightarrow\) m(O) trong X = m(X) - m(kim loại) = 22,4 g \(\Rightarrow\) %m(O) trong X = 22,4/116,4 = 19,24%
Bà con giúp đỡ mình với
PT: Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H20
nFe2O3 = 3,75 mol
Tính lượng HCl 6N cần dùng để hòa tan hết chất rắn Fe2O3 để tạo dung dịch FeCl3 ạ
Xin cảm ơn!
Câu trả lời của bạn
Fe2O3+6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
3.75------22.5---------7.5------11.25
VHCl=n/CM=22.5/6=3.75(M)
bài rất dễ, bn phải suy nghĩ trước rồi hãy hỏi, chỉ cần kéo số mol qua là dc
Cho 6.72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng ( giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được ( cho Fe =56)
A 0,03mol Fe2(so4)3 và 0,06 mol FeSO4
B 0,05 mol Fe2(so4)3 và 0,02 mol Fe dư
C 0,02 mol Fe2(so4)3 và 0,08 mol FeSO4
D 0,12 mol FeSO4
Câu trả lời của bạn
nFe= (dfrac{6,72}{56})= 0,12 (mol)
2 Fe + 6 H2SO4(đặc,nóng) → Fe2(SO4)3 + 3 SO2↑ + 6 H2O
mol 0,12 0,3
p.ứ 0,1 0,3
sau p.ứ 0,02 0 0,05
Vậy sau p.ứ thu đc 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư (ý B)
cân bằng pt này giúp mình với:
Fe(NO3)2 + H2SO4 ==> Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O
Câu trả lời của bạn
lay dau ra K2SO4 i ban
0,15 mol 1 oxit sat tac dung HNO3 tao thanh 0.05 mol NO .tim cong thus oxit sat
Câu trả lời của bạn
1. Hòa tan hoàn toàn 14.4g một oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 và 40g muối. XÁc định CTPT của oxit kim loại
2. Hòa tan hoàn toàn 46.4g một oxit kim loại bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 22.4l khí SO2 và 120g muối. XÁc định CTPT của oxit kim loại
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Đặt công thức của oxit Sắt : \(Fe_xO_y\)
\(PTHH:\) \(2Fe_xO_y+\left(6x-2y\right)H_2SO_4\left(đ\right)-t^o->xFe_2\left(SO_4\right)_3+\left(3x-2y\right)SO_2+\left(3x-y\right)H_2O\)
Muối thu được sau phản ứng là \(Fe_2(SO_4)_3\)
\(nFe_2(SO_4)_3=\dfrac{40}{400}=0,1(mol)\)
Theo PTHH: \(nFe_xO_y=\dfrac{0,2}{x}(mol)\)
Ta có: \(14,4=\dfrac{0,2}{x}.\left(56x+16y\right)\)
\(< =>14,4x=11,2x+3,2y\)
\(< =>3,2x=3,2y\)
\(=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{3,2}{3,2}=\dfrac{1}{1}\)
\(=>CT\)của oxit Sắt cần tìm là: \(FeO\)
Cho các chất sau:nước, quặng sắt pirit.Háy nêu phương pháp điều chế cá chấ sau :Fe2(SO4)3,FeSO4,Fe
Câu trả lời của bạn
mình giải có ko khí nha, bn nên xem lại đề:
đầu tiên là Fe2(SO4)3:
4FeS2+11O2-->2Fe2O3+8SO2
SO2+1/2O2-->SO3
SO3+H2O-->H2SO4
Fe2O3+3H2SO4-->Fe2(SO4)3+3H2O
tiếp theo là FeSO4:
FeS2+3O2-->FeSO4+SO2
và Fe này(pt này hơi đặc biệt chút):
2H2O+2FeSO4-->2Fe+2H2SO4+O2
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí cho đến khối lượng không đổi thì được 12 gam chất rắn E. Tính nồng độ của dung dịch AgNO3.
Câu trả lời của bạn
n Mg = a
n Fe = b
n Fe pu = c
Ta có :
-------------------
*Chất rắn gồm : Ag:2( a + c ) mol ; Fe dư ( b - c ) mol
==>
* dd B có
==>
Giải (1) (2) (3) ==>
==>
==>
hòa tan hòan tòan hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y . Nồng đọ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76% . Hãy tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y sau phản ứng ?
Câu trả lời của bạn
dạng này cứ nghĩ tính ra phải là nFe = nMg mới rút biến để ra nồng độ phần trăm chứ ??? Đề cho số liệu sai ko b.
Nhờ mọi người giải dùm bài toán này:
Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit ?
A. 82 B. 84 C. 88 D. 81
Câu trả lời của bạn
la h2 chu sao ban lai ghi n2
Đem khử hoàn toàn 4g hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau pư thu đc 2,88g chất rắn, đem hoà tan chất rắn này vào 400 ml dung dịch HCl(vừa đủ) thì có khí bay ra .
a) Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu.
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Câu trả lời của bạn
Đề thiếu nồng độ mol của dung dịch HCl .-.
Cho dãy các chất FeO, Fe3O4, Al2O3, HCl, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu trả lời của bạn
FeO; Fe3O4; HCl
3 chất
cho hỗn hợp Fe , FeO , Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 5,376 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn . số mol muối sau phản ứng là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
Số mol muối thu được là 0,36 mol
Chúc bạn học tốt!
cho mg hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch chứa HCl vueaf đủ thu được dung dịch X . cho AgNO3 dư vào X thu đc a g kết tủa . giá trị của a là :( đáp án là 147,2g)
giải chi tiết hộ mk vs
Câu trả lời của bạn
+)
Lượng HCl vừa đủ hòa tan Fe3O4 \(\Rightarrow n_{HCl}=8n_{Fe3O4}=0,8\left(mol\right)\)
Sau phản ứng sinh ra 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol FeCl3
0,2 mol FeCl3 hòa tan vừa hết 0,1 mol Cu
+)
Cho AgNO3 vào dd X thì xảy ra phản ứng đẩy kim loại trong muối tạo Ag và phản ứng tạo kết tủa AgCl
Bảo toàn e, ta có: \(n_{Ag\downarrow}=2n_{Cu}+n_{Fe3O4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố, ta có: \(n_{AgCl\downarrow}=n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
Vậy khối lượng kết tủa sau cùng là:
\(m_{\downarrow}=108n_{Ag\downarrow}+143,5n_{AgCl\downarrow}=147,2\left(g\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *