Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.
Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Phản ứng thủy phân
RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH
\(RCOOR' + NaOH \overset{H_{2}O, t^{0}}{\rightarrow}RCOONa + R'OH\)
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
Các este no đơn chức có mùi thơm của hoa quả chín nên chúng được dùng làm hương liệu cho mỹ phẩm hay thực phẩm, một số este dùng làm chất hóa dẻo.
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")
+ Vinyl -CH=CH2 là tên gốc hidrocacbon R'
+ Axetat là tên gốc axit ⇒ gốc R là CH3COO-
⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl axetat sẽ là : CH3COOCH=CH2
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phản ứng este với NaOH chính là phản ứng thủy phân của este trong môi trường kiềm (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa).
Đối với những este chứa gốc R' no thì sản phẩm tạo thành là muối và ancol tương ứng.
Phương trình phản ứng:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Như vậy sản phẩm thu được là muối Natri format HCOONa và ancol metylic CH3OH
Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây
Đây là cách điều chế dùng riêng cho vinyl axetat.
\(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)
Như vậy khi điều chế vinyl axetat người ta sử dụng axit axetic và axetilen với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Viết phương trình phản ứng đã xảy ra, xác định chính xác chất dư, chất hết và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch bao gồm những chất gì. Sử dụng số liệu của chất hết ta giải quyết được câu hỏi của bài toán.
Cụ thể như sau:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 mol → 0,04 mol → 0,04 mol
Este dư, chất rắn chỉ có CH3COONa
Sau phản ứng có chất rắn gồm: 0,04 mol CH3COONa
⇒ mrắn = 0,04.82 = 3,28g
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là: HCOOCH3
\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)
Hoặc nhận thấy từ este → Muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)
mmuối = meste + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 1có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 1.
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 8 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.7 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.8 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đápđể cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Chọn nhận xét đúng:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
Những phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate.
D. propyl fomat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
Cột I:
A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Este
D. Halogenua axit
Cột II:
1. R-CO-OR'
2. R-CO-OH
3. R-CO-O-CO-R
4. R-CO-Cl
5. R-CO-R'
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OCOCH3 + NaOH →
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
đốt 0,1 mol este x thu được 0,4 mol co2 và 0,3 ,ol h2o biết xà phòng hoá x thu được hai sản phẩm có thể tráng gương, ctct x?
Câu trả lời của bạn
este → CO2 + H2O
0,1 mol → 0,4 mol 0,3 mol
Số C = \(\frac{{{n_C}}}{{{n_{este}}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{este}}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\)
Số H = \(\frac{{{n_H}}}{{{n_{este}}}} = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{este}}}} = \frac{{2 \times 0,3}}{{0,1}} = 6\)
xà phòng hoá x thu được hai sản phẩm có thể tráng gương thì đó phải là este có chứa gốc axit fomic và là este không no
⇒ HCOOCH=CH-CH3
hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic x y đều no cùng dãy đồng đẳng và một ancol Z(X, Y,Z đều hở).đốt cháy 12,48 gam e cần dùng 0,23 mol oxi thu được CO2 và nước có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác đun nóng 12,48 gam A có mặt H2 SO4 đặc làm xúc tác thì thu được m g este. Biết khả năng phản ứng este hóa của các chất là bằng nhau và hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị gần nhất của m
Câu trả lời của bạn
A là chất gì vậy bạn? hay là tên chung chung. tại vì ghi mặt khác thì nó phải có mối liên hệ gì với phản ứng cháy ở trên chứ. Mà nếu là A (một chất khác) thì hơi khó hiểu.
Số đồng phân este của C4H8O2 là:
A. 4 B. 5. C. 6. D. 7.
Câu trả lời của bạn
đáp án A ó
1. H−COO−CH2−CH2−CH3H−COO−CH2−CH2−CH3
2. H−COO−CH2−CH2−CH3H−COO−CH2−CH2−CH3
3. CH2−COO−CH2−CH3CH2−COO−CH2−CH3
4. CH3−CH2−COO−CH3
Đáp án A nha bạn.
Các đồng phân este của C4H8O2 có CTCT thu gọn là:HCOOCH2CH2CH3;HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3.
cho m gam mot hop chat huu co x chi chua mot loai nhom chuc vao 1lit dd NaOH 0,5M sau pu phai dung 0,5 lit dd HCL 0,4M de trung hoa lg NaOH du sau do chung cat can than thu dc 2,24lit 1ancol va 34,9 g chat ran khan chat x la
Câu trả lời của bạn
Ta có: nX = nY = 0,1 (mol)
Số mol NaOH phản ứng với X = 0,5 - 0,3 = 0,2 (mol)
Tỉ lệ: n X : n NaOH = 1:3 → este 3 chức
Chất rắn gồm RCOONa (0,3 mol) và NaCl (0,2 mol)
m rắn = 34,9 → R = 31/3
Vậy có HCOO- và R'COO-
Chất X là: (HCOO)C3H5(OOCCH3)2
Cho em hỏi bài này giải như thế nào ạ!
Cho 6g este của một axit cacbonxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dunng dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là:
A.etyl axetat B.metyl fomat C.metyl axetat D.propyl fomiat
Câu trả lời của bạn
Vì đây là este no đơn chức nên tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ 1:1
Số mol NaOH = số mol este = 0,1 mol
M = m/n = 6/0,1 = 60
Vậy công thức của este là: HCOOCH3
Tên nó là metyl fomat
este X được điều chế từ aminoaxit và rượu ancol etylic. đốt cháy hoàn toàn 10.3 gam X thu đc 17,6 gam khí co2 8,1 gam nước và 1,12 khí nito(đktc)công thức cấu tạo thu gọn của X là??
Câu trả lời của bạn
Đề nó không cho tỉ khối hơi như câu này hả bạn?
https://dapanhay.com/cau-hoi-este-x-duoc-dieu-che-tu-aminoaxit-y-va-ruou-etylic-ti-khoi-hoi-cua-x-so-voi-hidro-bang-51-5--30541.html
ko cho tỉ khối hơi cũng okie mà bạn. chịu khó lập tỉ lệ
n(X)=10,3103=0,1(mol)
n(X)=10,3103=0,1(mol)
Bảo toàn khối lượng => m(O2)=16,8(g)=>n(O2)=0,525(mol)
m(O2)=16,8(g)=>n(O2)=0,525(mol)
Bảo toàn nguyên tố C, H, N ta được tỉ lệ : Số C : Sô H : Số O : Số N = 4 : 9 : 2 : 1
=> CT của X : C4H9O2NC4H9O2N
Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là
Câu trả lời của bạn
Nhận thấy số mol nước lớn hơn số mol CO2 nên ta có thể kết luận T là ancol no, đơn chức, mạch hở.
nAncol= nnước - nCO2 = 0,02 - 0,01 = 0,01
Số Cacbon chứa trong ancol là: 0,01 / 0,01 = 1 → CH3OH
Phân tử khối của X là:
\({M_X} = \frac{{2,96}}{{0,02.2}} = 74 \to C{H_3}COOC{H_3}\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic không no (có 1 nối đôi C=C) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 36 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu được thay đổi như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5.Cho 17,2g X tác dụng với dd NaOH dư, thu được dd chứa muối 16,4g muối. Công thức của X là
A.C2H3COOCH3
B.CH3COOC2H3
C.HCOOC3H5
D.CH3COOC2H5
Câu trả lời của bạn
MX = 21,5.4 = 86
Số mol X = 17,2/86 = 0,2 mol = Số mol Muối RCOONa
M muối = 16,4/0,2 = 82
Giữa 2 M lớn chênh lệch 4 đơn vị
X - 23 = 4 => X = 27
Vậy X là CH3COOC2H3
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2 , thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0.1 mol X tác dụng vừa đủ với dd KOH, thu được đ chứa m gam muối. giá trị của m là
Câu trả lời của bạn
theo dữ kiện đề bài số mol o2= số mol co2
---> X là c2h4o2. vì chỉ có duy nhất este này thỏa mãn đk trên. vt phương trình ra pn sẽ thấy.CTCT là HCOOCH3
*X td với KOH-------> muối là HCOOK
--> khối lg muối là 8.4g.
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
A. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
C. HCOOC6H5CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.
D. HCOOC6H5CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Câu trả lời của bạn
A, B có độ bất bão hòa bằng 6
A, B tham gia cộng brom ⇒ A, B có nối đôi C=C
A + NaOH → andehit + muối có phân tử khối > MNatri axetat.
⇒ A: C6H5COOCH=CH2
B + NaOH dư → hai muối + nước ⇒ B là este của phenol
⇒ B : CH2=CHCOOC6H5
hi, mọi người. Giúp mình làm bài tập este này với ạ. Năm nay chắc bài tập este ra nhiều, mà mình sợ dạng bài này lắm. hic. Cảm ơn mọi người nhé!
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3 .Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan .Giá trị của m là:
A. 3,48
B. 2,34
C. 4,56
D. 5,64
Câu trả lời của bạn
Anh chị ơi, trả lời giúp em bài toán este này với ạ. Em sợ bài tập hữu cơ quá ạ. Mong anh/chị giúp đỡ em ạ.
Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
Bài này giải như sau này bạn. Hơi lằng nhằng một tí. hi. Mong bạn học tốt hơn nhé!
- Nhận thấy rằng \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} < 2\) , nên trong hỗn hợp este có 1 este được tạo thành từ phenol (hoặc đồng đẳng). Theo dữ kiện đề bài ta có MX = 136 (C8H8O2), mặc khác dung dịch Y chỉ chứa hai muối khan nên hỗn hợp X chứa \(HCOOC{H_2}{C_6}{H_5}{\rm{(A)}}\) và .\({\rm{HCOO}}{{\rm{C}}_6}{H_4}C{H_3}(B)\)
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_A} + {n_B} = {n_X}\\ 2{n_A} + {n_B} = {n_{NaOH}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_A} + {n_B} = 0,25\\ 2{n_A} + {n_B} = 0,35 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_A} = 0,1\,mol\\ {n_B} = 0,15\,mol \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 68{n_{HCOONa}} + 116{n_{C{H_3}{C_6}{H_4}ONa}} = 36.5(gam)\)
\(\Rightarrow \% {m_{HCOONa}} = 46,58{\rm{ ;\% }}{{\rm{m}}_{C{H_3}{C_6}{H_4}ONa}} = 53,42\)
Chào bạn. Bài này tiến hành làm như sau nè. Mình giải nãy giờ mới ra luôn ak. Like cho mình nhé ^^
- Nhận thấy rằng \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} < 2\) , nên trong hỗn hợp este có chứa este được tạo thành từ phenol (hoặc đồng đẳng).
Gọi 2 este đó là A và B (với CA ≥ 2 và CB ≥ 7)
- Este tác dụng với NaOH thì : \(\left\{ \begin{array}{l} {n_A} + {n_B} = 0,05\\ {n_A} + 2{n_B} = {n_{NaOH}} = 0,06 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_A} = 0,04\,mol\\ {n_B} = 0,01\,mol \end{array} \right.\)
- Khi đốt hỗn hợp Z thì :\({n_A}.{C_A} + {n_B}.{C_B} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} \to 0,04{C_A} + 0,01{C_B} = 0,15\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {C_A} = 2(HCOOC{H_3})\\ {C_B} = 7(HCOO{C_6}{H_5}) \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 68{n_{HCOONa}} + 116{n_{{C_6}{H_5}ONa}} = 4,56(gam)\)
Các bạn ơi, giúp mình giải bài này với. Bài tập của em mình hỏi bài mà mình bí quá. Mong mọi người giúp đỡ và cám ơn rất nhiều.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3, va m gam H2O. Giá trị của m là:
Câu trả lời của bạn
Mọi người ơi, giải giùm Lan bài này được không ạ? Lan không làm được mấy bài cho kiểu hỗn hợp. Thanks.
Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỉ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 104,2 gam
B. 105,2 gam
C. 106,2 gam
D. 100,2 gam
Bài này cơ bản mà em. Em viết phương trình, thay số mol vào là okie rồi. Cố gắng học chăm chỉ nhé!
\(\mathop {C{H_3}COO{C_2}{H_5}}\limits_{0,1\,mol} + \mathop {NaOH}\limits_{0,04\,mol} \overset{t^{0}}{\rightarrow}\mathop {C{H_3}COONa}\limits_{0,04\,mol} + {C_2}{H_5}OH\)
\(\Rightarrow {m_{C{H_3}COONa}} = 0,04.82 = 3,28(gam)\)
Chào Lan. Mấy bài hỗn hợp hữu cơ như này mình hay xài phương pháp trung bình ak. Lan xem rồi thử áp dụng cho những bài tương tự là sẽ làm bài tốt lên đó. Cố lên nhé!
Giả sử trong X có: amol CH3COOCH3 và b mol HCOOC2H3
Nhận thấy \(\overline M = \frac{{18,25.4}}{2} = \frac{{74 + 72}}{2}\)
⇒ Tỉ lệ mol là 1:1 ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} a = b\\ a + b = 0,6 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,3\\ b = 0,3 \end{array} \right.\)
Khi đốt cháy hỗn hợp Este X:
Bảo toàn C: \({n_{C{O_2}}} = 3a + 3b = 1,8mol\)
Bảo toàn H: \({n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}\left( {6a + 4b} \right) = 1,5mol\)
Vậy \(\left( {{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}} \right) = 106,2g\)
Anh/chị cho em hỏi bài tập sau với ạ. Em cảm ơn rất nhiều.
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
Hi, bạn. Bài giải như sau nhé! Mong em bạn đạt kết quả cao trong kì thi tới nhé!
\(RCOO{C_6}{H_5} + 2NaOH \to RCOONa + {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\)
Có: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,25;{n_{C{O_2}}} = 1,25mol\)
Nếu chỉ có muối RCOONa thì \({n_{RCOONa}} = 0,3mol \Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,15mol <\) đề bài ⇒ Loại
Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol
2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C6H5ONa
\(\Rightarrow {n_{RCOONa}} = 0,3mol;{n_{R' - {C_6}{H_5}ONa}} = 0,2mol\) (bảo toàn Na)
Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b \(\left( {b \ge 6} \right)\)
Bảo toàn C: \(0,3a + 0,2b = 0,25 + 1,25\)
\(\Rightarrow 3a + 2b = 15\)
Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn.
⇒ HCOONa (0,3 mol) và C6H5Ona (0,2 mol)
Bảo toàn H: \({n_{H\left( Z \right)}}.{1 \mathord{\left/ {\vphantom {1 2}} \right. \kern-\nulldelimiterspace} 2} = {n_{{H_2}O}} = 0,65mol\)
⇒ m = 11,7 gam
Em chào anh/chị . Em có câu trắc nghiệm dữ kiện ít như thế này làm sao đi đến kết luận được ạ? Mong mọi người giúp đỡ a. Em cảm ơn!
X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:
A. Axit crylic
B. Axit fomic
C. Axit benzoic
D. Axit axetic
Câu trả lời của bạn
D
D
Câu này thì sao ạ, mọi người. Mình không giải ra được công thức phân tử thì chịu luôn ak. Mọi người giúp em với. Em cảm ơn.
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Bài này dễ mà bạn. Chất hữu cơ nào khi đốt cháy hoàn toàn đều ra CO2 và H2O. Làm được 1 bài là sau này đốt chất nào bạn cũng giải được hết. Mình cam đoan ak. Bạn tham khảo bài giải của mình ở dưới nhé!
- Phản ứng : \({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
mol : 1 (1,5n – 1) n
Tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ về số mol với \({n_{{O_2}}} = 1,25{n_{C{O_2}}} \to 1,5n - 1 = 1,25n \to n = 4\). Vậy X là C4H8O2 có 4 đồng phân cấu tạo là:
\(HC{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\);\(HC{\rm{OOCH(C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\) ;\(C{H_3}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\) ; \(C{H_3}C{H_2}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}\)
Mọi người ơi, em gặp khó khăn trong việc viết đồng phân cấu tạo ạ. Đáp án thì cứ 1, 2, 3, 4 hoặc 4, 5, 6, 7 thế này thì chịu rồi. Ví dụ như câu này. Giúp em với, em cảm ơn nhiểu ạ.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Em tham khảo lời giải sau nhé. Để làm tốt dạng bài này em nên học thêm về phương pháp viết đồng phân nhé.
Có 4 đồng phân cấu tạo là este ứng công thức phân tử C4H8O2 là: HCOOC3H7; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Hi, Trang Lan. Mình suy luận như này nè.
Vì X là este của glycerol nên trong X phải có 6 nguyên tử Oxi
⇒ CTPT của X là C6H8O6
⇒ CTPT của X là: (HCOO)3C3H5
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *