Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.
Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Phản ứng thủy phân
RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH
\(RCOOR' + NaOH \overset{H_{2}O, t^{0}}{\rightarrow}RCOONa + R'OH\)
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
Các este no đơn chức có mùi thơm của hoa quả chín nên chúng được dùng làm hương liệu cho mỹ phẩm hay thực phẩm, một số este dùng làm chất hóa dẻo.
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")
+ Vinyl -CH=CH2 là tên gốc hidrocacbon R'
+ Axetat là tên gốc axit ⇒ gốc R là CH3COO-
⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl axetat sẽ là : CH3COOCH=CH2
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phản ứng este với NaOH chính là phản ứng thủy phân của este trong môi trường kiềm (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa).
Đối với những este chứa gốc R' no thì sản phẩm tạo thành là muối và ancol tương ứng.
Phương trình phản ứng:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Như vậy sản phẩm thu được là muối Natri format HCOONa và ancol metylic CH3OH
Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây
Đây là cách điều chế dùng riêng cho vinyl axetat.
\(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)
Như vậy khi điều chế vinyl axetat người ta sử dụng axit axetic và axetilen với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Viết phương trình phản ứng đã xảy ra, xác định chính xác chất dư, chất hết và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch bao gồm những chất gì. Sử dụng số liệu của chất hết ta giải quyết được câu hỏi của bài toán.
Cụ thể như sau:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 mol → 0,04 mol → 0,04 mol
Este dư, chất rắn chỉ có CH3COONa
Sau phản ứng có chất rắn gồm: 0,04 mol CH3COONa
⇒ mrắn = 0,04.82 = 3,28g
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là: HCOOCH3
\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)
Hoặc nhận thấy từ este → Muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)
mmuối = meste + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 1có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 1.
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 8 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.7 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.8 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đápđể cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Chọn nhận xét đúng:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
Những phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate.
D. propyl fomat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
Cột I:
A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Este
D. Halogenua axit
Cột II:
1. R-CO-OR'
2. R-CO-OH
3. R-CO-O-CO-R
4. R-CO-Cl
5. R-CO-R'
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OCOCH3 + NaOH →
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
chỉ dùng phenolphtalein nhận biết 3 chất ch3cooh,c2h5oh,naoh .EM ĐANG CẦN GẤP
Câu trả lời của bạn
cho phenol vào thì nhận ra đc CH3COOH. Cho CH3COOH vào 2 cái còn lại, cái nào có thấy xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước là C2H5OH, cái còn lại không có hiện tượng gì là NaOH.
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este X ( no , đc, mh) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O . mặt khác cho 0,1 mol X td vừa đủ vs dd KOH thu đc đ chứa m g muối. giá trị của m
Câu trả lời của bạn
Vì este no, đơn chức => Khi đốt cháy sẽ thu được số mol CO2 = số mol H2O.
=> Số mol este = (a.2 + a - a.2)/2 = 0,5a
=> số c trong este = a: 0,5a = 2 => este là HCOOCH3
Ta có nHCOOK = 0,1 mol => m = 0,1. 84 = 8,4g
Đốt cháy hoàn toàn 3.7 gam este E đơn chức rồi cho sản phẩm cháy đi lần lượt qua bình (1) dựng dd H2SO4 đặc và bình (2) đựng đe nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 2.7 gam và bình (2) tăng 6.6 gam. Công thức phân tử của E là
A.C4H8O4. B.C4H802. C.C2H4O2. D.C3H6O2
Câu trả lời của bạn
ậu tính số mol nước bằng só mol CO2 cùng bằng 0.15 mol
Gọi số mol ESTE là x
Bảo toàn khối lượng :khối lượng O2=Khối lượng nước+ khối lượng CO2 -khối lượng este
=0.15*44+0.15*18-3.7
=5.6g
=>n02=5.6/32=0.175 mol
Do X đơn chức nên X có x mol oxi.Áp dụng bảo toàn số mol oxi:x=0.15+0.15*0.5-0.175
=0.05
Vậy Meste=3.7/0.05=74
ESTE là C3H6O2
--->Đáp án :D
giúp mình với
1. đốt 1,6 g một este x đơn chức thu được 3,52 g co2 và 1,152 g h2o. X tác dụng với dung dịch naoh dư tạo ra 1 ancol mà khi đốt cháy 1 thể tích hơi ancol này cần 3 v o2 đo cùng đ/k. ctctx
Câu trả lời của bạn
Số mol CO2 = 0,08. Số mol nước = 0,064.
=> Số mol X = 0,016 => M = 100
anol là C2H5OH => este là C2H3COOC2H5
Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ mol 1:1 ) tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
Câu trả lời của bạn
n gọi x là số mol của hai cái ddó(:d tớ lười :d :d)
88x+136x=4.48
->x=0.02(mol)
ch3cooc2h5 + naoh-> ch3coona + c2h5oh (1)
ch3cooc6h5 + 2 naoh-> ch3coona + c6h5ona + h20 (2)
nnaoh=0.8*0.1=0.08(mol)
[khi cô cạn thì rượi bay hơi, nước cũng bay hơi, z rắn còn muối và naoh dư]
BTKL
mrắn= 4.48+ 0.08*40-46*0.02-18*0.02=6.4(g)
help me
1.đốt 6,512 g một este no đơn chức mạch hở E cần 8, 288 l o2 dktc .nếu đun 6,512 g E VS 100ML dd koh 1M thì sau phản ứng này nếu cô cạn sẽ thu được bn chất rắn khan , biết rằng khối lượng mol của ancol tạo ra E > kl mol của axit tạo thành
2.cho m g axit axetic t/d vs lượng dư hh x gồm 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 23,136g hh este vs hiệu suất 80% . khi đốt 1 mol hh x cần 3,9 mol O2. TÌM m
Câu trả lời của bạn
nO2 = 0,37 mol
BTKL: mCO2 + H2O = 18,352g. mà este no đơn => nCO2 = nH2O = 18,532 : (44+18) = 0,296 mol.
BT oxi: n este = (0,296.3 - 0,37.2): 2 = 0,074 mol
=> Số C = 0,296 : 0,074 = 4
Vậy Este là C4H8O2. Vì Macol > M axit tạo ra este
=> CTCT este là HCOOC3H7.
Ta có: nKOH = 0,1 mol
=> Muối HCOOK thu được = 0,1 mol => m rắn khan = 0,1 . 84 = 8,4g
cho 30g axit axetic tác dụng với 92 g rượu có xúc tác H2SO4 hãy tính số g etyaxetat tạo thành biết hiệu xuất phản ứng là 60
Câu trả lời của bạn
nC2H5OH=92/46=2mol
nCH3C00H=30/60=0.5mol
------------------C2H5OH+CH3C00H(H2S04 đặc)<=>CH3C00C2H5+H20
Trước pư----2----------->0.5(mol)
Pứng----------0.5-------->0.5(mol)----...
Sau pư-------1.5--------->0
=>C2H5OH dư 1.5mol
=>nCH3C00C2H5=0.5mol
=>mCH3C00C2H5=0.5*88=44(g)
Xà phòng hóa hoàn toàn 22.2g hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng) . Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 300ml
B.150ml
C.400ml
D.200ml
Câu trả lời của bạn
2 este này là đồng phân, có M=78.
neste = 22,2/74=0,3 mol.
Vì 2 este trên đều là este đơn chức nên phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
=> nNaOH = neste = 0,3 mol
=> VNaOH = 300ml
Đốt cháy hoàn toàn 7.4g một este đơn chức X thu được 6.72l khí CO2 ĐKTC và 5.4g nước. Số đồng phân cấu tạo của X là ???
Câu trả lời của bạn
Do este đơn chức, nên gọi công thức phân tử là CxHyO2.
Ta có: nC = nCO2 =0,3; nH = 2nH2O = 0,6
Vì meste = mC + mH + mO => mO= 7,4 - 0,3*12-0,6 = 3,2g
=> nO = 0,2 mol => neste = 0,1mol
Công thức của este là C3H6O2
Số đông phân este ứng với CTPT là C3H6O2 là
HCOOC2H5
CH3COOCH3
GIÚP EM VỚI Ạ!!!
Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong đó có 2 este đơn chức và 1 este 2 chức, không no. Đốt cháy ht 29,04g X cần dùng 1,59 mol o2, thu 20,52g h2o. Mặt khác hidro hóa ht 29,04g X với lượng dư h2 vừa đủ(ni, nhiệt độ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dd NAOH vừa đủ thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol và hỗn hợp T chứa 2 muối của axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,41g. Nung nóng toàn bộ T với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có khối lượng là 6,96g. Phần trăm khối lượng của eset có phân tử khối lớn nhất trong X là?
Câu trả lời của bạn
Chịu khó tra mạng trước đi :))
C1, cho 35,2g một este đơn chức td hết 150ml dd NaOH 4M thu được dd Y. Làm bay hơi Y thu được 46,4g chất rắn khan. Ctct của este
Câu trả lời của bạn
BTKL => mancol = 35,2 + (0,15.4.40) - 46,4 = 12,8g
Vì số mol NaOH = 0,6 => nancol \(\le\)0,6 => khả năng ancol là CH3OH (n = 0,4 mol) => M este = 35,2: 0,4 = 88u => este là C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Cho 8,8gam etyl axetat tác dụng với 150ml dd NAOH 1M.cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là?
Câu trả lời của bạn
neste< nnaoh(0.1<0.15)
-> naoh dư
m rắn=8.8+0.15*40-0.1*18=10.2(g)
Để xà phòng hóa hoàn toàn 4,85 g hỗn hợp hai este đơn chức X,Y cần 100ml dd NaOH 0,75M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và m(g) muối khan duy nhất. Tìm 2 este và m
Câu trả lời của bạn
n este = nNaOH = 0,075 mol
=> M este = 64,67u
Vì sp sau pư có 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 1 muối của 1 axit duy nhất => 2 este đồng đẳng kế tiếp => X là HCOOCH3 (M = 60u) và Y là HCOOC2H5 (M = 74u).
=> muối là HCOONa => m = 0,075. 68 = 5,1g
Hợp chất hữu cơ no đa X có ctpt c7h1204. Cho 0,1mol x td vừa đủ 100g đ NaOH8% thu đc hchc Y và 17,8g hỗn hợp muối ctct X là
Thủy phân 14,8g hỗn hợp hcooc2h5 và ch3cooch3 bằng naoh vừa đủ thu đc 15g muối. Số mol của 2este lần lượt là
Câu trả lời của bạn
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,4
B. 20,1
C. 21,9
D. 22,8
Xin giải thích chi tiết giùm ạ
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp E gồm 3 este đa chức của axit oxalic và hai rượu đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai rượu tạo nên hỗn hợp E là:
Câu trả lời của bạn
NaOH = 19,48 x 1,12 x 11% : 40 = 0,06 mol => E = 0,03 mol (vì este 2 chức)
=> KLPT trung bình của E = 4,8 : 0,03 = 160 ứng với CT (COOR)2 => gốc R = 35 => 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y , đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5mol( số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2(dktc) và 25,2 gam H2O. Mặc khác , nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa( hiệu suất là 80%) thì số game este thu được là :
A. 22,80g
B.34,20g
C.27,36g
D.18,24g
Câu trả lời của bạn
n CO2 = 1,5 mol
n H2O = 1,4 mol
=> Số C trong 2 chất = 1,5 / 0,5 = 3 C
C3H8O ( Ancol )
C3HxO2 ( Axit )
Đặt y ; z là số mol của 2 chất C3H8O và C3HxO2
{ y + z = 0,5
{ 4y + xz/2 = 1,4
Ta thử thế x = 2 ; 4 ; 6 ; 8
Thì chỉ có x = 4 mới ra thỏa mãn điều kiện số mol của Y lớn hơn số mol của X
=> C3H4O2 --> CH2 = CH - COOH ( 0,3 mol )
=> C3H8O --> CH3 - CH2 - CH2 - OH ( 0,2 mol )
Chọn n Ancol
=> m Este = 0,2 x 80% x 114 = 18,24 g --> D
1 : chất hữu cơ X có ctpt c5h8o2 .cho 5 g X tác dụng hết với dd naoh, thu hợp chất hữu cơ không làm mất màu br và 3,4 g muối.X?
2:X là andehit đơn chức .5,8g X tác dụng lượng dư với Agno3/nh3 được 21,g Ag .nếu đốt cháy 0,1mol đồng đẳng kế tiếp của X thì cần bn mol o2?
3: đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E thu được y mol Co2 và z mol H2o(z=y_x).cho x mol tác dụng với NAHCO3 dư được y mol co2.E?
Câu trả lời của bạn
1. nX = 0,05 mol => nmuối = 0,05 mol
=> Mmuối = 3,4: 0,05 = 68 đvC => muối là HCOONa.
=> X là HCOOC4H7. Vì sp sau thủy phân X ngoài muối thì chất còn lại kp làm mất màu dd Br2 => chất này là xeton
=> CTCT của X là HCOOC(CH3)=CH - CH3.
E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hòa dung dịch cần 60ml dung dịch HCl 0.5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Tìm công thức cấu tạo của este?
Câu trả lời của bạn
số mol NaOH phản ứng = 0,15*1 - 0,06*0,5 = 0,12
Hai muối R-(COONa)z và NaCl
Vì thu được 1 muối axit hữu cơ và hh 2 rượu đơn chức ==> este có cấu tạo :
R1-OOC-R-COONa + 2 NaOH --> R-(COONa)2 + R1-OH + R2-OH
0,06 <--------------------0,12-----------0,06------------0,06-----0,06
Khối lượng muối = 0,06*(R+2*67) + 58,5*0,03 = 11,475 ==> R = 28 ==> gốc -C2H4-
khối lượng rượu = 0,06*(R1+17) + 0,06*(R2+17) = 5,52 ==> R1 + R2 = 58
R1 = 15 ==> R2 = 43 ==> hai rượu là CH3-OH và C3H7-OH
==> este là CH3-OOC-C2H4-CH2-CH2-CH3 ==> CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3
bài 1: chất X và Y có cùng CTTQ CnH2nO2. % về khối lượng của oxi là 53,333. X tác dụng vs dd NaOH ngay t0
thường còn Y tác dụng vs dd NaOH khi đun nóng. vậy X và Y có ctct lần lượt là?
bài 2: hh X gồm axit CH3COOH và axit C2H3COOH (tỉ lệ mol 2:1) lấy 6,4g hh X tác dụng vs 5,75g C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu đk m gam hh este (hsuất bằng 80%) gtrị của m là?
Câu trả lời của bạn
xét ở th H=100%
6.4=n(12*2+3+12+32+1)+2n*(12+3+12+1)
=>n=1/30
n \(H_2O\)= n\(CH_3COOH\)/2+n\(C_2H_3COOH\)/2 +n\(C_2H_5OH\)/2
=\(\dfrac{1}{15\cdot2}+\dfrac{1}{30\cdot2}+\dfrac{0,125}{2}=0,1125mol\)
=> m este =6,4 +0,125*M\(C_2H_5OH\) -0,1125*18
=10,125 g
vậy khi hiệu xuất 80% thì m= 10.125*80/100=8,1g
nếu tôi làm sai thì vào đâyHóa Học Hay - Posts
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *