Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.
Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Phản ứng thủy phân
RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH
\(RCOOR' + NaOH \overset{H_{2}O, t^{0}}{\rightarrow}RCOONa + R'OH\)
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
Các este no đơn chức có mùi thơm của hoa quả chín nên chúng được dùng làm hương liệu cho mỹ phẩm hay thực phẩm, một số este dùng làm chất hóa dẻo.
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")
+ Vinyl -CH=CH2 là tên gốc hidrocacbon R'
+ Axetat là tên gốc axit ⇒ gốc R là CH3COO-
⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl axetat sẽ là : CH3COOCH=CH2
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phản ứng este với NaOH chính là phản ứng thủy phân của este trong môi trường kiềm (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa).
Đối với những este chứa gốc R' no thì sản phẩm tạo thành là muối và ancol tương ứng.
Phương trình phản ứng:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Như vậy sản phẩm thu được là muối Natri format HCOONa và ancol metylic CH3OH
Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây
Đây là cách điều chế dùng riêng cho vinyl axetat.
\(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)
Như vậy khi điều chế vinyl axetat người ta sử dụng axit axetic và axetilen với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Viết phương trình phản ứng đã xảy ra, xác định chính xác chất dư, chất hết và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch bao gồm những chất gì. Sử dụng số liệu của chất hết ta giải quyết được câu hỏi của bài toán.
Cụ thể như sau:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 mol → 0,04 mol → 0,04 mol
Este dư, chất rắn chỉ có CH3COONa
Sau phản ứng có chất rắn gồm: 0,04 mol CH3COONa
⇒ mrắn = 0,04.82 = 3,28g
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là: HCOOCH3
\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)
Hoặc nhận thấy từ este → Muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)
mmuối = meste + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 1có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 1.
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 8 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.7 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.8 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đápđể cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Chọn nhận xét đúng:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
Những phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate.
D. propyl fomat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
Cột I:
A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Este
D. Halogenua axit
Cột II:
1. R-CO-OR'
2. R-CO-OH
3. R-CO-O-CO-R
4. R-CO-Cl
5. R-CO-R'
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OCOCH3 + NaOH →
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
câu 1:Đun nóng 7,2 gam este A vs dd naoh dư thu đc glixerol và 7,9 gam hỗn hợp 3 muối của 3 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở D,Ế,F trong đó E , là đồng phân của nhau,E là đồng đẳng kế tiếp của Đ.tìm CTPT của D
A.C2H4O2 b.C3H6O2 cC4H8O2 D C5H10O2
câu 2 :thủy phân 0,1 mol 1 hợp chất hữu cơ Z bằng koh dư thu đc glixerol và 19,6 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit .2 axit là
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Este có dạng (RCOO)3C3H5 ----> Muối có dạng 3 RCOONa
=> n este = (7,9 - 7,2) : (23.3 - 41) = 0,025 mol
=> M este = 7,2 : 0,025 = 288 đvC.
Theo các dữ kiện đề bài thì CTCT của este có thể như sau:
C2H5 - COO - CH2 - CH (OOC - C3H7) - CH2 - OOC - C3H7
=> 3 axit là C2H5COOH và C3H7COOH (có 2 đồng phân).
Câu 55: Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 : 1 hay 1 : 2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm công thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOC4H9 B. C3H7COOC3H7 C. HCOOC6H5 D. Kết quả khác
Câu trả lời của bạn
câu 1 : thủy phân hoafnt oàn 0,1 mol 1 este E cần vừa dủ 100 gam đ naoh 12% thu dc 20,4 gam muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và 9,2 gam 1 ancol .E là
A.glixeryl triacrylat B.glixeryl trifomat C etylen ddiaxxetat D.etylen đifomat
câu 2: để thủy phân hoàn toàn 0,01 mol este X cần 1,2 gam naoh .mặt khác để thủy phân 6,35 gam X cần 3 gam naoh thu đc 7,05 gam muối.X là
A.propl acrylat B.glixeryl tripropionat C.glixeryl triacrylat D.propyl propionat
Câu trả lời của bạn
Câu 1: NaOH = 0,3 mol => Pư với este theo tỷ lệ 1: 3 => este 3 chức => ancol là glyxerol.
KLPT của muối = 68 => HCOONa => đáp án B
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21.5. Cho 17.2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16.4 gam muối. Công thức của X là?
A. HCOOC3H5
B. CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3
D. CH3COOC2H3
Câu trả lời của bạn
Giải:
\(M_x=21,5.4=86\)
Số mol \(X=\dfrac{17,2}{86}=0,2\left(mol\right)\) = số mol muối RCOONa
\(M_{muối}=\dfrac{16,4}{0,2}=82\)
Giữa 2 M chênh lệch 4 đơn vị
\(X-23=4\Rightarrow X=27\)
Vậy \(X=CH_3COOC_2H_5\)
=> Đáp án B
~Tham khảo~
Thuỷngaan 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch naoh 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?
Câu trả lời của bạn
Giải:
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\) => este dư
=> Rắn khan chỉ có 0,02 mol \(CH_3COOCNa\Rightarrow m=1,64\left(g\right)\)
đun nóng m gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức trong 100 gam dd NAOH 10%(du),cô cạn dd sau pu thu đc ancol Y và a gam hh F gồm 4 chất rắn .đốt cháy hoàn toàn F thu đc na2co3,co2 và 4,77 gam h2o.biết tổng số nguyên tử của 2 este là 25.khlg của muội có phần tử lớn nhất trong a gam F ?
Câu trả lời của bạn
Kiểm tra lại đề xem sót chữ nào ko đồng chí
Thủy phân một este đơn chức X bằng NAOH thu được 9,52 gam muối và 8,4 gam ancol.X là?
Câu trả lời của bạn
cái nì nếu trắc nghiệm thì từ dd.an suy lên cho dễ
còn z thì cứ thử từ từ R suy ra R' hoặc ngc lại (RCOOR' )
bài nì vs R=1(H-)
ta có 9.52/68=8.4/(R'+17)
-> R'=43(c3h7-)
vạy X là hcooc3h7
E là este mạch hở không nhánh ,Đun E vs 150 ml dd NaoH 1M dến pu hoàn toàn .Để trung hòa dd sau pu cần 60 ml hcl 0,5 M ,cô cạn dd sau trung hòa thu đc 11,475 gam hỗn hợp 2 muối khan và 5,25 gsm hỗn hợp 2 ancol đơn chức.CT của E là?
Câu trả lời của bạn
nNaOH pứ với E = 0,15 - 0,06.0,5 =0,12 mol.
mNaCl = 0,06. 0,5. 58,5 = 1,755g
=> m muối của axit hữa cơ = 11,475 - 1,755 = 9,72g
Vì sản phẩm xà phòng hóa là 1 muối và 2 ancol => este của axit 2 chức
=> n muối của axit hữu cơ = 0,12 : 2 = 0,06 mol.
=> M muối R(COONa)2 = 9,72: 0,06 = 162 = R + 67.2 => R = 28 (C2H4-).
- nancol = 0,12 mol => Mancol = 5,52 : 0,12 = 46 => Có 1 ancol có KLPT < 46 => đó là CH3OH. mà 2 ancol có số mol bằng nhau => ancol còn lại là C3H7OH.
Vậy E là C3H7 - OOC - CH2-CH2 - COO - CH3
cho 0.1 mol este X( no, đơn chưc, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0.18 mol MOH( M là kim loại kiềm) . khô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn Y và 4,6g ancol Z. đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O, và 4,48g CO2.tên gọi của X là
Câu trả lời của bạn
MOH dư 0,08 mol. Ta có một phần CO2 tạo ra khi đốt cháy muối + 2 MOH dư ---> M2CO3 + H2O
=> Tổng số mol CO2 sinh ra từ pứ đốt cháy muối là 4,84/44 + 1/2. 0,08 = 0,15 mol.
Ta có 2RCOOM ----> M2CO3 + CO2 + H2O
0,1 mol --------> 0,05 mol
Vậy: tổng số mol C trong muối = 0,05 + 0,15 = 0,2
=> Muối có 0,2/0,1 = 2 nguyên tử C => Là CH3COOM.
Mặt khác Z là C2H5OH
=> X là CH3COOC2H5 etyl axetat
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Vậy 2 este đó là
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Câu trả lời của bạn
dat cong thuc tong quat la
a........a..........a...........a mol
=>R=25 va R'=30
=>ta chọn câu C
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Cho m gam X tác dụng vừa hết với dung dịch KOH thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước Brom và m' gam một muối. Biết m < m'. Công thức cấu tạo nào dưới đây phù hợp với X?
A. CH3COOC(CH3)=CH3
B. HCOOC(CH3)=CHCH3
C. C2H3COOCH2CH3
D. C2H5COOC2H3
Câu trả lời của bạn
-Do X tác dụng KOH sinh ra chất hữu cơ không làm mất màu Br2 và muối nên X là este có gốc rượu chưa no và gốc axit no(C5H8O2=CnH2n-2O2 có 1 liên kết đôi ở gốc rượu)
RCOOK>C5H8O2=100\(\rightarrow\)R+83>100\(\rightarrow\)R>17 suy ra loại câu A(R=15:CH3 )và B(R=1:H): Câu A gốc rượu sai hóa trị
- Do gốc rượu chưa no có 1 liên kết kém bền và gốc axit no nên đáp án D là đúng
X,Y là 2 este đều no, đơn chức và Mx < My ; Z là este no , 2 chức (X,Y,Z đều mạch hở). đun nóng hh E chứa X,Y,Z với dd KOH vừa đủ thu đc hh F gồm 2 ancol cùng số C và hh gồm 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp. dẫn toàn bộ F đi qua bình đựng Na dư thấy klg bình tăng 12,6g. đốt cháy hh muối cần dùng 0,3mol O2 thu đc CO2,H2O và 24,84g K2CO3. phần trăm klg của Y trong hh E =?
Câu trả lời của bạn
2CnH2n+1COOK + (3n + 1)O2 --> K2CO3 + (2n + 1) CO2 + (2n + 1) H2O
.......0,36 mol ............0,3 mol ........0,18 mol
=> 0,18. (3n + 1) = 0,3 => n = 0,222.
=> 2 muối là HCOOK và CH3COOK: số mol lần lượt là x, y
=> x + y = 0,36 và y : 0,36 = 0,222 => x = 0,28 và y = 0,08.
=> mmuối = 31,36g.
Đốt cháy hoàn toàn một este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6gam este X cần dùng dung dịch chứ 0.1mol NaOH. Công thức phân tử của este là
A.C2H4O
B.C3H6O2
C.C4H8O2
D.C5H10O2
Câu trả lời của bạn
nco2=nh2o -> este no đơn hở CnH2nO2
neste=nnaoh=0.1
Meste=6/0.1=60
14n+32=60->n=2
C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là:
A. 11,2 B. 33,6 C. 22,4 D. 8,96
* Mấy anh chị ơi giúp em bài này với ạ!!
Câu trả lời của bạn
gọi nCO2=x mol; nH2O=y mol => x+y=0,8 mol
44x+18y=15,5.2.0,8 => x=y =0,4 mol
=>axit và este no có dạng CnH2nO2 ( n trung bình) => n O( X)=0,1.2 =0,2 mol bảo toàn oxi=> nO2= ( 0,4.2+0,4-0,2)/2= 0,5 mol => vo2=0,5.22,4=11,2 l
đốt cháy hoàn toàn 1 este no đơn chức mạch hở thu được sản phẩm X có nCo\(_2\) = n H\(_2\)O . viết công thức cấu tạo
Câu trả lời của bạn
CnH2n+1COOCmH2m+1. Với n \(\ge\)0 và m\(\ge\)1
cho 1g este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit) . sau một hời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NAOH 0,1M thấy cần đúng 45ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là?
Câu trả lời của bạn
nX = 0,0135 (mol)
nHCOOH = nNaOH = 0,004 (mol)
=> nX chưa bị thủy phân = 0,009 (mol)
=> % este chưa bị thủy phân là 66,67%
chát X có công thức C3H6O2. cho 22,2g chất X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 20g NaOH. CÔ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,4g chất rắn . xác định công thức cấu tạo
Câu trả lời của bạn
Số mol X = 0,3 mol. Số mol NaOH = 0,5 mol => Số mol NaOH dư = 0,2 mol
=> khối lượng muối RCOONa = 28,4 - 0,2.40 = 20,4g
=> R + 67 = 20,4: 0,3 = 68 => R = 1. Vậy X là HCOOC2H5
- có bao nhiêu dp mạch hở đơn chức có công thức c4h602 td vs ddnaoh
Câu trả lời của bạn
Để tác dụng với dd NaOH thì phải chứa nhóm chứa axit COOH hoặc chức este.
Ta có \(\Delta=2\) (Chỉ xét đồng phân cấu tạo)
* Chất cần tìm là axit không no, có 1 liên kết đôi C=C
C=C-C-COOH
C-C=C-COOH
C=C(C)-COOH
* Chất cần tìm là este không no, chứa 1 liên kết C=C
HCOO-C-C=C
HCOO-C=C-C
HCOO-C(C)=C
CH3COO-C=C
từ các ancol c3h80 và c4h802 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đp cấu tạo của nhau? ai giúp e vs cám ơn nhiều lắm luôn hic hic
Câu trả lời của bạn
có ai chỉ vs k
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomiat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch
NaOH 2M. Khối lượng metyl fomiat trong hỗn hợp là
A. 6 gam.
B. 3 gam.
C. 3,4 gam.
D. 3,7 gam.
Câu trả lời của bạn
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15.2\\60\text{x}+74y=20,8\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) mmetyl fomat = 6 (g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *