Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.
Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Phản ứng thủy phân
RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH
\(RCOOR' + NaOH \overset{H_{2}O, t^{0}}{\rightarrow}RCOONa + R'OH\)
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
Các este no đơn chức có mùi thơm của hoa quả chín nên chúng được dùng làm hương liệu cho mỹ phẩm hay thực phẩm, một số este dùng làm chất hóa dẻo.
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")
+ Vinyl -CH=CH2 là tên gốc hidrocacbon R'
+ Axetat là tên gốc axit ⇒ gốc R là CH3COO-
⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl axetat sẽ là : CH3COOCH=CH2
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phản ứng este với NaOH chính là phản ứng thủy phân của este trong môi trường kiềm (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa).
Đối với những este chứa gốc R' no thì sản phẩm tạo thành là muối và ancol tương ứng.
Phương trình phản ứng:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Như vậy sản phẩm thu được là muối Natri format HCOONa và ancol metylic CH3OH
Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây
Đây là cách điều chế dùng riêng cho vinyl axetat.
\(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)
Như vậy khi điều chế vinyl axetat người ta sử dụng axit axetic và axetilen với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Viết phương trình phản ứng đã xảy ra, xác định chính xác chất dư, chất hết và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch bao gồm những chất gì. Sử dụng số liệu của chất hết ta giải quyết được câu hỏi của bài toán.
Cụ thể như sau:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 mol → 0,04 mol → 0,04 mol
Este dư, chất rắn chỉ có CH3COONa
Sau phản ứng có chất rắn gồm: 0,04 mol CH3COONa
⇒ mrắn = 0,04.82 = 3,28g
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là: HCOOCH3
\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)
Hoặc nhận thấy từ este → Muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)
mmuối = meste + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 1có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 1.
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 8 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.7 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.8 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đápđể cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Chọn nhận xét đúng:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
Những phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate.
D. propyl fomat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
Cột I:
A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Este
D. Halogenua axit
Cột II:
1. R-CO-OR'
2. R-CO-OH
3. R-CO-O-CO-R
4. R-CO-Cl
5. R-CO-R'
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OCOCH3 + NaOH →
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Help me!
1.thực hiện phản ứng este hoá giữa 12gam CH3COOH và 6.9 gam ancol etylic. Hiệu suất phản ứng đạt 60%. Khối lượng este thu được là?
2.Xà phòng hoá 8.8gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là? 3.Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một este đơn chức cần vừa đủ V lít O2(đktc) thu được 17.6 gam CO2 và 5.4 gam nước. Trị số của V là ? 4Xà phòng hoá hoàn toàn 22.2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M ( đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là? 5.Đun 12 gam axit axtic với 13.8 gam etanol( có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là?
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2mol\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15mol\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{\leftarrow}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Dựa vào tỉ lệ số mol của PTHH ta thấy axit dư, rượu hết nên tính theo rượu.
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH}=0,15mol\)
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{0,15.88.60}{100}=7,92g\)
X là một este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol X với 300ml NaOH 0,1M đến khi pứ xảy ra thu được dd Y. Cô cạn Y thu đcphần hơi ( chỉ có nước) và 2,38g chất rắn. Số ctct của X là
Câu trả lời của bạn
Xà phòng hóa hoàn toàn 12,50 gam hỗn hợp 2 este đơn chức thu đc 13,70 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,80 gam 1 ancol. Công thức của 2 este là:
A. CH3COOC2H5 & C2H5COOC2H5 B. HCOOCH3 & CH3COOCH3
B. CH3COOCH3 & C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5 & CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo (C12H22O11) rồi cho toàn bộ SP thu đc t/d với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu đc m gam bạc. G.trị của m là: A.43,2 B.21,6 C.10,8 D.32,4
Help ai có thể làm ra đc thì cho mình xin luôn bài giải nha >"<
Câu trả lời của bạn
1. BTKL: mNaOH = 6g => Số mol NaOH = 0,15 mol
=> KLPT ancol = 32 (CH3OH).
KLPT trung bình của muối = 91,3 => 2 gốc axit là CH3COO - và C2H5COO -
=> Đáp án: B
Cho 4,6 gam Na tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic
a, viết pthh xảy ra
b, tính thể tích khí hidro thu được ở dktc
c, tính khối lượng este thu được khi cho rượu Etylic tác dụng hết với lượng A trên. Biết rằng hiệu suất của phản ứng là 80% .
Biết H = 1,O=16, Na=23,C=12
Nhanh giúp mình , mình cần gấp , xin cảm ơn
Câu trả lời của bạn
A nào
Phân hủy CH3COOC2H5 trong môi trường NaOH thu đc?
Câu trả lời của bạn
Phản ứng giữa CH3COOC2H5 và NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa, khi phân hủy CH2COOC2H5 trong môi trường kiềm(NaOH) thì sẽ thu được rượu etylic và natri etylat
PTPU: CH3COOHC2H5 + NaOH -> C2H5OH + C2H5ONa
Hỗn hợp E chứa nhiều este (đều no, hở và không có nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 23,56 gam E bằng lượng vừa đủ O2 thu được 0,98 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa 0,27 mol NaOH (vừa đủ) thu được a gam hỗn hợp muối Z và hỗn hợp các ancol đơn chức T. Nếu đốt cháy hết lượng Z thì thu được 0,245 mol H2O. Tính giá trị của a?
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp M gồm 2 este là đồng phân của nhau X và Y có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 1 mol hh M (với tỉ lệ số mol của X và Y) tác dụng với dd NaOH dư đều thu được tổng khối lượng ancol như nhau. Có bao nhiêu hh M thỏa mãn?
Câu trả lời của bạn
Cho hh X gồm ancol etylic và 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng td hết với Na giải phóng ra 11,2l H2 ở đktc. Nếu đun nóng hỗn hợp X có H2SO4 đặc xúc tác thì các chất vừa đủ pư với nhau tạo thành 43,6g este ( giả thiết các pư este hóa xảy ra như nhau và đạt H=80%).Hai axit là?
Câu trả lời của bạn
A. 0,1 và C4H6O2.
B. 0,2 và C5H8O2.
C. 0,15 và C4H6O2.
D. 0,1 và C5H8O2.
Câu trả lời của bạn
Đáp án:D
Lời giải:
0,1 và C5H8O2.
Công thức tổng quát của este có dạng CnH2n−2O2.
CnH2n−2O2 + O2 nCO2 + (n − 1)H2O
nX = a = − = 0,5 − 0,4 = 0,1 (mol).
n = = 5 C5H8O2.
Tham khảo thêm :
https://cungthi.vn/cau-hoi/dot-chay-hoan-toan-a-mol-este-x-tao-boi-ancol-no-don-chuc-ma-7403-553.html
chia m gam một este X thành hai phần bằng nhau.phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48l CO2 và 3,6 g H2O.phần 2 t/d vừa đủ với 100ml dd NAOH 0,5M.giá trị của m là:
A.2,2 B.6,4
C.4,4 D.8,8
Câu trả lời của bạn
Hi bạn
Mục đích của việc chia đôi khối lượng este là để thông qua vài thí nghiệm khác nhau, giúp kiểm tra kiến thức phần đó và khi giải đến cuối bài chúng ta thường quên nhân đôi khối lượng lên (nếu chia 2 phần bằng nhau), nhân ba lên (nếu chia làm 3 phần bằng nhau) và có cả trường hợp chia thành 2 phần không bằng nhau, khi đó sẽ tồn tại hệ số tỉ lệ k gây khó khăn cho ta. Mà đề lại hay thích làm việc đấy ^^
Bài này khá đơn giản thôi bạn.
TN1: Người ta đem đốt cháy este, cho số mol nước và CO2 và thật dễ dàng nhận thấy số mol CO2 = số mol H2O. Ta kết luận đây là este no, đơn, hở. Quan trọng nhất là ta kết luận được công thức tổng quát của este là CnH2nO2
TN2: Người ta thực hiện phản ứng xà phòng hóa (+ NaOH đấy bạn). Este no, đơn thì sẽ phản ứng với NaOH với tỉ lệ 1:1. Ta có: số mol este = số mol NaOH. Và đề đã cho sẵn số mol của NaOH. Yeah!
Vòng vo mãi, thôi mình giải chi tiết nhé!
Số mol NaOH là: \({C_M} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V} \Rightarrow {n_{NaOH}} = {C_M}.V = 0,5.0,1 = 0,05(mol)\)
Số mol este bằng số mol NaOH và bằng 0,05 mol
Ở TN 1 có phương trình phản ứng là:
\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + (\frac{{3n - 2}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
0,05 → 0,2 mol
Ta có giá trị n là: \(n = \frac{{0,2}}{{0,05}} = 4\)
Vậy công thức phân tử của este là C4H8O2
Vậy khối lượng hai phần este ở hai thí nghiệm là: m = 0,05 . 2 . 88 = 8,8 gam
Đáp án D nha.
Cho các chất sau chất nào có nhiệt sôi thấp nhất
A HCOOCH3
B HCOOC6H5
C CH3COOC2H5
D CH3COOCH3
Câu trả lời của bạn
thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NAOH đun ngón , sau phản ứng thu được
A. 1 muối và 1 ancol
B. 1 muối và 2 ancol
C. 2 muối và 1 ancol
D. 2 muối và 2 ancol
Câu trả lời của bạn
Chào bạn,
Bạn đọc kĩ đề này, đề cho hỗn hợp etyl axetat (CH3COOC2H5) và etyl fomat (HCOOC2H5)
Bạn có thấy gốc R' đều là C2H5 không? Như vậy là chúng ta chỉ thu được 1 ancol. Còn gốc R khác nhau nên thu được 2 muối
Đáp án là C
Nếu bạn không tư duy được tì viết phương trình ra cũng sẽ thu được kết quả tương tự ak.
Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết CTPT của este:
Câu trả lời của bạn
Xin chào, Mình giúp bạn giải bài này nhé.
Dạng bài này muốn xác định CTPT của este ta tìm số mol của các chất đã
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{9,408}}{{22,4}} = 0,42(mol)\\ {n_{{H_2}{\rm{O}}}} = \frac{m}{M} = \frac{{7,56}}{{18}} = 0,42(mol)\\ {n_{{O_2}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{11,76}}{{22,4}} = 0,525(mol) \end{array}\)
Ta có lần lượt số mol của C, H, O có trong este là:
\(\begin{array}{l} {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,42(mol)\\ {n_H} = 2{n_{{H_2}{\rm{O}}}} = 2.0,42 = 0,84(mol) \end{array}\)
Vì đây là este đơn chức nên chỉ có 2 oxi nên ta có:
\({n_O} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}{\rm{O}}}} - 2{n_{{O_2}}} = 2.0,42 + 0,42 - 2.0,525 = 0,21(mol)\)
Gọi công thức tổng quát của este là CxHyOz ta lập tỉ lệ:
x : y : z = nC : nH : nO = 0,42 : 0,82 : 0,21 = 2 : 4 : 1
Công thức đơn giản nhất là (C2H4O)n
Vì este đơn chức có 2 oxi nên n = 2 ⇒ CTPT là C4H8O2
Xong xong rồi...........
Câu 1 : câu nào sau đây KHÔNG đúng
A.este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit vì có liên kết Hidro phân tử
B.Este không tan trong nước vì không tạo được liên kết Hidro vời nước
C.Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi
D.Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hidro liên phân tử giữa các axit phân cực
Câu 2:cho 0.01 mol este hữu cơ mạch hở X p/ứ vừa đủ với dd chứa 0.03 mol KOH,X là
A đơn chức B hai chức C ba chức D không xác định
Câu trả lời của bạn
Câu 2 ak bạn. Mình nhắc bạn lại kiến thức về số nhóm chức este nà:
Số nhóm chức este = \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}}\)
Với bài này: Số nhóm chức este = \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = \frac{{0,03}}{{0,01}} = 3\)
Đáp án C nhé
Este có nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết Hidro giữa các phân tử → Vậy là đáp án A rồi
Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loai nhóm chức, thu được 22,68 gam nước. Mặt khác, đun nóng 42,48 gam X càn dùng 420 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng tăng 18,75 gam. Xác định phần trăm khối lượng este có khối lượng lớn trong X
Câu trả lời của bạn
Cho 0.05 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tac dung vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 0.5M thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối vá 1 ancol. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol hỗn hợp X trên được 14.08 gam CO2. CTCT hat este la :
A.CH3COOC2H5; C2H5COOC2H5
B.HCOOCH3; HCOOC6H4CH3
C.CH3COOCH3; Ch3COOC6H5
D.HCOOCH3; HCOOCH2C6H5
mọi người giải giúp mình với ,cảm ơn.......
Câu trả lời của bạn
Chào bạn, Mình giải như này, bạn xem sao nha!
Sau phản ứng có 2 muối và 1 ancol nên sẽ có các trường hợp sau:
2 este cùng tạo bởi 1 ancol hoặc 1 este đơn và 1 este có vòng
Do neste = 0,05 < nNaOH=0,06 nên sẽ rơi vào TH2
nC trung bình = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hhX}}}} = \frac{{0,32}}{{0,1}} = 3,2\)
Vì phản ứng diễn ra vừa đủ nên 1 trong 2 este có chứa vòng
x+y = 0,05
x+2y=0,06
Giải hệ phương trình có: x=0,04 y=0,01
Dựa vào đáp án thì gọi số C este đơn là n, số C este vòng là m ta có : n. 0,04 + m. 0,01 = 0,16
Dựa vào C trung bình ta thay n = 1,2,3 vào có đáp án thỏa thì lấy. Gía trị n = 2 và m = 8 thỏa nên chọn.
Vậy là đáp án B nhé.
Mọi người giải đáp cho mình bài này đi ạ. Cảm ơn nhiều nhiều.
Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5
B. HCOOCH=CH2 và CH3COOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
D. Kết quả khác
Câu trả lời của bạn
Bài nào có ít dữ kiện cũng mệt, bài nào nhiều thì lại rối. Nên mình cứ xem xét từng ý từng ý nha.
Đề cho: Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%
Andehit no, mạch hở có CT: CnH2nO
Mà %O = 27,58%
⇒ \(\frac{{16}}{{14n + 16}}\) = 0,2758 ⇒ n = 3 ⇒ Andehit là CH3CH2CHO
Đề lại cho: Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M. neste = 0,25 mol mà nNaOH = 0,35 mol phản ứng vừa đủ.
⇒ Hỗn hợp chứa 1 este của phenol với số mol là 0,35 - 0,25 = 0,1 mol
⇒ Este còn lại có số mol là 0,15 mol
Mặt khác: Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia.
Trong 28,6 g muối chứa \(\frac{{28,6}}{{1 + 1,4655}}\) = 11,6 g muối này, và 28,6 - 11,6 = 17 g muối kia.
Phát sinh 2 trường hợp:
+) TH1: muối của gốc axit là 11,6g, muối của phenol là 17 g
⇒ Mmuối gốc axit = \(\frac{{11,6}}{{0,25}}\) = 46,4 , loại
+) TH2: Muối của gốc axit là 17 g , muối của phenol là 11,6 g
⇒ Mmuối của gốc axit = \(\frac{{17}}{{0,25}}\) = 68 (HCOONa)
Mmuối phenol = \(\frac{{11,6}}{{0,1}}\) = 116 (C6H5ONa)
⇒ Hai este là HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3
x là este của axit a và ancol đơn chức b. đun nóng 32,34g x với dung dịch naoh dư đến khi phản ứng hoàn toàn. cô cạn dung dịch thu được chất rắn y và ancol b. đun ancol b với h2so4 đặc thu được. 12,0736 lít khí z ở27,3 oc, 1 atm và dz/b = 0,609. nung y với vôi tôi xút thu được 5,488 lít khí t duy nhất có tỷ khối với hidro bằng 8. công thức cấu tạo của x là?
Câu trả lời của bạn
Cho em hỏi cái này với mn ơi. Help me please!!
Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 1,25 B. 1,42 C. 1,56 D. 1,63
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn bạn nhiều nhé
- Goị x là số mol KOH phản ứng khi đó ta có :
- Khi đốt cháy hỗn hợp Y thì : \({n_{C(trong\,X)}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,198 + 0,5x\)
và \({n_{H(trong\,X)}} = 2{n_{{H_2}O}} - {n_{NaOH}} = 0,352 - x\)
- Xét X có : \({m_X} = 12{n_C} + {n_H} + 32{n_{{O_2}}} \to 12(0,198 + 0,5x) + (0,352 - x) + 32x = 7,612 \)
\(\Rightarrow x = 0,132\,mol\)
Vậy \(a = \frac{{0,132}}{{0,08}} = 1,65\)
Chọn gần đúng nên mình chọn đáp án D.
thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ y và Z. từ y có thể chuyển hóa thành z bằng một phản ứng. chất x là?
Câu trả lời của bạn
Câu này phải có 4 đáp án A, B, C, D nữa mới chọn chính xác dc bạn ơi. Vì có nhiều chất có dữ kiện như thế lắm
Mình ví dụ:
Este + H2O → X + Y (MX + MY)
X → Y
A. Metyl axetat
\(\\ CH_{3}COOCH_{3} + H_{2}O \rightleftharpoons \overset{Y}{CH_{3}COOH} + \overset{X}{CH_{3}OH} \\ \\ CH_{3}OH + CO \xrightarrow[t^0]{ \ xt \ } CH_{3}COOH\)
B. Etyl axetat
\(\\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} + H_{2}O \rightleftharpoons \overset{Y}{CH_{3}COOH} + \overset{X}{C_{2}H_{5}OH} \\ \\ C_{2}H_{5}OH + O_{2} \xrightarrow[]{ \ xt \ }CH_{3}COOH + H_{2}O\)
C. Vinyl axetat
\(\\ CH_{3}COOCH=CH_{2} + H_{2}O \xrightarrow[]{ \ \ \ } CH_{3}COOH + CH_{3}-CHO \\ \\ CH_{3}CHO + \frac{1}{2}O_{2} \xrightarrow[t^0]{ \ xt \ }CH_{3}COOH\)
Chào bạn,
Muốn làm được bài này cần nhớ một phản ứng rất đặc biệt là:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Như vậy este cần tìm là CH3COOC2H5
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *