Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.
Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Phản ứng thủy phân
RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH
\(RCOOR' + NaOH \overset{H_{2}O, t^{0}}{\rightarrow}RCOONa + R'OH\)
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
Các este no đơn chức có mùi thơm của hoa quả chín nên chúng được dùng làm hương liệu cho mỹ phẩm hay thực phẩm, một số este dùng làm chất hóa dẻo.
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")
+ Vinyl -CH=CH2 là tên gốc hidrocacbon R'
+ Axetat là tên gốc axit ⇒ gốc R là CH3COO-
⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl axetat sẽ là : CH3COOCH=CH2
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phản ứng este với NaOH chính là phản ứng thủy phân của este trong môi trường kiềm (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa).
Đối với những este chứa gốc R' no thì sản phẩm tạo thành là muối và ancol tương ứng.
Phương trình phản ứng:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Như vậy sản phẩm thu được là muối Natri format HCOONa và ancol metylic CH3OH
Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây
Đây là cách điều chế dùng riêng cho vinyl axetat.
\(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)
Như vậy khi điều chế vinyl axetat người ta sử dụng axit axetic và axetilen với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Viết phương trình phản ứng đã xảy ra, xác định chính xác chất dư, chất hết và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch bao gồm những chất gì. Sử dụng số liệu của chất hết ta giải quyết được câu hỏi của bài toán.
Cụ thể như sau:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 mol → 0,04 mol → 0,04 mol
Este dư, chất rắn chỉ có CH3COONa
Sau phản ứng có chất rắn gồm: 0,04 mol CH3COONa
⇒ mrắn = 0,04.82 = 3,28g
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là: HCOOCH3
\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)
Hoặc nhận thấy từ este → Muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)
mmuối = meste + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 1có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 1.
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 8 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.7 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.8 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đápđể cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Chọn nhận xét đúng:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
Những phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate.
D. propyl fomat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
Cột I:
A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Este
D. Halogenua axit
Cột II:
1. R-CO-OR'
2. R-CO-OH
3. R-CO-O-CO-R
4. R-CO-Cl
5. R-CO-R'
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OCOCH3 + NaOH →
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu này làm như nào mn???? Please tell me why??????
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu trả lời của bạn
Bài này suy luận như sau:
Este 2 chức mạch hở C6H8O4(k = 3) nên X là este không no, hai chức .
TH1: X tạo bởi 2 ancol đơn chức và 1 axit 2 chức
Ta có thể phân tích ngược bài toán từ dưới lên, từ Y ta có: Y là ancol khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken nên Y có công thức là CH3OH → loại đáp án C
Vậy ancol không no thứ 2 là: CH2 = CH −CH2 − OH
Vậy axit no hai chức phải là (COOH)2 không làm mất màu dung dịch Brom. chọn đáp án B
Vậy CT của X là CH2 = CH − CH2 − OOC − COOCH3
TH2: X tạo bởi 1 ancol 2 chức và 2 axit đơn chức
Nếu X tạo bởi ancol hai chức (Y) và hai axit đơn chức.
+ Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường ⇒ \(n \ge 3\)
Nếu n =3, công thức phân tử C3H6(OH)2 (ancol no, hai chức), hai axit HCOOH và CH3COOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương và thừa 2 nguyên tử H. Nếu n = 4, Công thức phân tử C4H6(OH)2 (ancol không no, hai chức), axit HCOOH (axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương
đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 10,08 l O2 (đktc) thu được 5,4 g H20. cho toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa?
A. 10g
B.20g
C.30g
D.40g
Câu trả lời của bạn
Xin chào,
Bài toán này cho este đơn chức như vậy ta chắc chắn được là trong este có chứa 2 nguyên tử Oxi.
Mình Bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: (bạn tự đổi các chất về số mol giùm mình nha!)
\(\begin{array}{l} 2{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\\ \Leftrightarrow 2 \times 0,1 + 2 \times \frac{{10,08}}{{22,4}} = 2{n_{C{O_2}}} + \frac{{5,4}}{{18}}\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,4(mol) \end{array}\)
Vì đề cho là Ca(OH)2 dư nên bạn yên tâm kết tủa thu được chỉ có CaCO3
Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,4 . 100 = 40 (gam)
Điều trên có được do bảo toàn Cacbon cũng được mà bạn viết pthh ra cũng thấy số mol CO2 bằng số mol kết tủa nhé!
Thân ái!!!!
cho 8,8g este etyl axetat phản ứng với 150ml naoh 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là bn
Câu trả lời của bạn
Xin chào bạn,
Trước tiên bạn phải suy được công thức từ tên gọi
Este etyl axetat có công thức: CH3COOC2H5
Đổi về số mol:
\(\begin{array}{l} {n_{C{H_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5}}} = \frac{{8,8}}{{88}} = 0,1(mol)\\ {n_{NaOH}} = \frac{{150}}{{1000}}.1 = 0,15(mol) \end{array}\)
Dựa vào phản ứng biết được NaOH dư 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Viết phương trình phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,1 → 0,1 0,1
Chất rắn khan sau khi cô cạn là muối CH3COONa 0,1 mol và 0,05 mol NaOH dư
m = 0,1.82 + 0,05.40 = 10,2 (gam)
Mn giải đáp cho em câu này với ạ. Chả cho dữ kiện, số liệu gì thì tính sao giờ?
Thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. . etyl axetat B. . rượu etylic. C. rượu metylic. D. axit fomic
Câu trả lời của bạn
Thủy phân este no, đơn chưc thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y nên X phải là rượu và Y là axit.
Vậy ta có thể loại được đáp án A và D
Nếu X là rượu metylic thì thì este có CTCT là C2H5COOCH3 .
Ta nhận thấy từ CH3OH không thể điều chế trực tiếp ra C2H5COOH nên loại đáp án C
Nếu X là rượu etylic thì este có CTCT là CH3COOC2H5 .
Ta nhận thấy từ C2H5OH có thể điều chế được trực tiếp ra CH3COOH nên chọn đáp án B
Bạn nhớ lại có một công thức khá đặc biệt dùng xúc tác men giấm không?
Mn ơi, giúp mình đi. Đề bài như này nè.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
A. 53,2 B. 52,6 C. 42,6 D. 57,2
Câu trả lời của bạn
Mình cảm ơn nha!
Gọi công thức Trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là CnH2n−4−2kO6 (k là số liên kết π trong gốc axit). Gọi số mol của X là x mol.
CnH2n−4−2kO6 → nCO2 + (n − 2 − k)H2O
Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}{\rm{ }} = {\rm{ }}4{n_X}{\rm{ }} \to {\rm{ }}nx - x\left( {n - 2 - k} \right) = 4x \to k = 2\)
Vậy công thức của X là CnH2n−8O6 .
CnH2n−8O6 + 2H2 → CnH2n−4O6
x 2x
\({n_{{H_2}}} = {\rm{ }}\frac{{6,72}}{{22,4}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }} = {\rm{ }}2x{\rm{ }} \to {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: \({m_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{H_2}}} = {\rm{ }}{m_Y}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{m_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}39 - {\rm{ }}0,3.2{\rm{ }} = {\rm{ }}38,4g\)
X + 3NaOH→muối +C3H5 (OH)3
0,15 0,7
Vậy sau phản ứng NaOH dư
Ta có: \({n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {\rm{ }}{n_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15{\rm{ }}mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\({m_{CR}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{NaOH}}{\rm{ }} - {\rm{ }}{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {\rm{ }}38,4 + {\rm{ }}0,7.40 - {\rm{ }}0,15.92{\rm{ }} = {\rm{ }}52,6\)
Este X no đơn chức để lâu ngày bị thuỷ phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Z,Y. Muốn trung hoà lượng axit tạo ra từ 13.92 gam X phải dùng 15 ml dung dịc NaOh 0,5M. Để xà phòng hoá lượng ests còn lại phải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu oxi hoá Y sẽ được một anđehit có mạch phân nhánh. Khi hoá hơi 0,4 gam Z được thể tích bằng thể tích của 0,214 gam O2. ct của X
Câu trả lời của bạn
Câu này như sai đề ak
số este có công thức C9H8o2 thỏa mãn điều kiện tác dụng với NaOH dư cho 2 muối cộng với Br theo tỉ lệ 1:1
Câu trả lời của bạn
Chào bạn,
Đầu tiên muốn phán đoán cấu tạo của este ta phải tính số liên kết Pi + vòng
Áp dụng công thức:
Số liên kết pi + vòng \(= \frac{{2.9 - 8 + 2}}{2} = 6\)
Như vậy sô liên kết pi = 6 - 1 vòng = 5 liên kết pi
Este có chứa 1 liên kết pi ở C=O, 3 liên kết pi trong vòng. Vậy gốc hidrocacbon gắn ngoài phải chứa thêm 1 liên kết pi nữa mới đủ:
Ta có 2 công thức sau: CH2=CH-COOC6H5 và C6H5COOCH=CH2
Dữ kiện đề cho tác dụng với NaOH dư cho 2 muối cộng với Br theo tỉ lệ 1:1 nên loại C6H5COOCH=CH2 vì khi phản ứng với NaOH nó cho 1 muối và 1 anđehit.
C6H5COOCH = CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
Kết luận; Công thức este cần tìm là CH2=CH-COOC6H5
CH2 = CH - COOC6H5 + 2NaOH → CH2 = CH - COONa + C6H5ONa + H2O
Thùy Trang ơi, Bạn mới giải trường hợp C6H5 còn trường hợp gốc R chỉ có chứa liên kết pi nhưng ko phải vòng thì sao hả bạn?
Mình ví dụ công thức este là R-COOR' nha
Nếu R' chứa liên kết pi mà lại không có vòng thì khi phản ứng với NaOH sẽ tạo thành anđehit mà ko thể tạo thành hai muối như đề yêu cầu dc.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết dôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
Em cảm ơn!
Câu trả lời của bạn
Số mol H2 = 0,04 à n X = n ancol = 0,08
→m ancol = 2,56 à M ancol = 32 (CH3OH) à Mx = 73.5
Số mol H2O = 0,22 → nC = nCO2 = 0,24 → số C TB = 3 → n Z = 0,02 (Z là este không no)
%Z = 0,02x100x100/5,88 = 34,01%
X là este thơm có CTPT C9H8O4. khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ra 3 muối hữu cơ và nước. Số đòng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời là 4 đồng phân bạn nhé!
HCOO-C6H4-OOC-CH3 (Có 3 đồng phân ở vị trí octo, meta, para)
HCOO-CH2-COO-C6H5
bạn có thể viết phương trình cho mình được không
hh x chua 3 este mạch hở tronh phân tử chỉ chứa 1 loai nhóm chức và đ tạo thành từ các axit cacgoxylic mach không phân nhanh. đốt cháy hết o,2 mol x can o,52 mol o2 thu 0,48 mol nước đun 24,96 g x cần 560 ml dd naoh 0,75 m thu đ hh y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 g và hh z gôm 2 muối , trong đó ag muối a va b g muối b(MA < MB). Tỉ lệ a:b là
Câu trả lời của bạn
Hi Lan.
Bạn tham khảo lời giải ở đây nhé!
https://dapanhay.com/cau-hoi-hon-hop-x-chua-3-este-mach-ho-trong-phan-tu-chi-chua-mot-loai-nhom-chuc-va-duoc-tao-bao-tu-cac-axit-34698.html
chất X chứa vòng benzen có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC:mH:mO = 12:1:4
Câu trả lời của bạn
bài toán hình như thiếu đề ak Như
Đề cho mỗi dữ kiện mC:mH:mO = 12:1:4 ta chỉ suy được tỉ lệ số mol
\(\begin{array}{l} {n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\\ \Leftrightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:1:0,25\\ \Leftrightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O} = 4:4:1 \end{array}\)
Vậy công thức đơn giản nhất của X là: (C4H4O)n
Tới đây chỉ biết X có chứa vòng benzen nên n > 1 để số C > 6 thôi à. Chứ ai biết dc n = 2, 3, 4, 5, 6 .................
Trong số các este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 thì có mấy este khi đun nóng với dung dịch AgNO3/ NH3 cho Ag kết tủa?
Cảm ơn các bạn...
Câu trả lời của bạn
Este có thể tham gia phản ứng tráng Ag thì chỉ có thể là este HCOOR. Ta có:
Các este thỏa mãn là:
HCOOC=C-C (cis - trans)
(nếu 2 nhóm giống nhau cùng về một phía là đồng phân cis, khác phía là trans.)
(H giống nhau nằm trái phía là đồng phân Trans)
(H giống nhau nằm cùng phía là đồng phân Trans)
HCOOCH2CH=CH2
HCOOC(CH3)=CH2
=> Có 4 đồng phân
hihii. Nhớ ********** nhá
2
Sao thế bạn Hồng Nhung. Bài giải của mình bị sao hả?
X là 1 este no, Y là 1 este không no đơn chức có 1 nối đôi. đốt cháy hoàn toàn 14,16g hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,62mol O2. mặt khác 14,16g hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200mldd KOH 1M thu được 2 ancol kế tiếp nhua trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp 2 muối. giá trị của m là
Câu trả lời của bạn
Cho mình hỏi bt này tí ạ. Cảm ơn mn.
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. MX1 = 82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. CTCT X là
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. C2H5COOCH=CH2
D. CH3-COO-C(CH3)=CH2
Câu trả lời của bạn
X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic
X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na
=> X2 là xeton
Mà X2 chứa 3 C => X2 là CH3 - CO - CH3
Gọi X : RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
Mà \(\frac{{RCOONa}}{{RCOOC(C{H_3}) = C{H_2}}}\) = 82%
⇔ \(\frac{{R + 67}}{{R + 85}} = 0,82\)
=> R = 15
Suy ra X là CH3COOC(CH3)=CH2
Tks bạn nha ^^
Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi rượu Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hóa rượu Z thu được anđehit T (T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1: 4). Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu trả lời của bạn
X + kiềm → Y + H2SO4 → CH3COOH
X + kiềm → Z → Andehit → 4Ag => Z là CH3OH
=> X là CH3COOCH3
Em học hơi yếu nên anh/chị hướng dẫn em kxi kĩ chút nhé. Em cảm ơn ạ.
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH2
Câu trả lời của bạn
d X/O2 = 3,125 => MX = 100 => X làC5H8O2
nC5H8O2 = \(\frac{{20}}{{100}}\) = 0,2 mol => NaOH dư 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Bã rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2mol muối
=> 0,1. 40 + 0,2.Muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)
=> X là C2H5COOCH=CH2
tại sao nhiệt độ sôi este thấp hơn nhiệt độ sôi axitcacboxyl có cùng số lượng mol
Câu trả lời của bạn
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:
Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy.
Câu này làm như nào vậy mn :)))
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 4,56. B. 3,40. C. 5,84. D. 5,62.
Câu trả lời của bạn
Ta có: X + NaOH → ? + Y || đốt Y + O2 → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 + ? mol H2O.
X đơn chức, 0,05 mol mà NaOH dùng lại là 0,06 mol ||→ X có este của phenol, số mol 0,01 ||→ este kia 0,04 mol.
Y là hỗn hợp các chất hữu cơ nên ∑nC trong X = ∑nC trong Y = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.
X gồm 0,01 mol este Cm (este của phenol nên m ≥ 7); 0,04 mol este Cn (este thường, n ≥ 2).
Nghiệm nguyên: 0,01m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,15 ⇄ m + 4n = 15
→ duy nhất (m; n) = (7; 2) thỏa mãn.
→ Các este là HCOOC6H5 và HCOOCH3 → muối trong Y gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5Ona
→ Yêu cầu mrắn = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Chọn đáp án A ak
Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO – C6H4 – CH3.
B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. HCOOCH2C6H5.
Câu trả lời của bạn
Este + NaOH → thu được hỗn hợp muối
=> X là este của phenol => X có thể là CH3COOC6H5 hoặc HCOO-C6H4-CH3
Mà các muối tạo ra có PTK > 70
=> X là C6H5OOCCH3
Okie nha
Bạn ơi, cho mình hỏi câu này vs nhé! thanks các bạn nhìu nhìu.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2
Câu trả lời của bạn
Đáp án A nha bạn
n = (7,4 - 0,3(12+2))/2.16 = 0,1
=> M = 74 => câu a
nC = n CO2 = 0,3 (mol); nH = 2 n H2O = 0,6 (mol); n O = (7,4 – 0,3.12 – 0,6.1)/16 = 0,2 (mol).
Ta có: n C : n H : n O = 3 : 6 : 2. CTĐG đồng thời cũng là CTPT của hai este là C3H6O2.
Chọn đáp án A.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *