Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Cao Đạt

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 168380

Mối liên hệ giữa bước sóng λ , vận tốc truyền sóng v, chu kỳ T và tần số f của một sóng là

  • A. \(\lambda  = \frac{T}{v} = \frac{f}{v}\)        
  • B. \(\lambda  = \frac{v}{T} = v.f\)         
  • C. \(v = \frac{1}{f} = \frac{T}{\lambda }\)          
  • D. \(f = \frac{1}{T} = \frac{v}{\lambda }\)
Câu 2
Mã câu hỏi: 168381

Chọn câu đúng. Hạt tải điện trong kim loại là

  • A. ion dương.
  • B. electron tự do.     
  • C. ion âm.  
  • D. ion âm và ion dương.
Câu 3
Mã câu hỏi: 168382

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 5 cm; A2 = 12 cm và lệch pha nhau 0,5π rad. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:

  • A. 6 cm.  
  • B. 7 cm.  
  • C. 2,4 cm. 
  • D. 13 cm.
Câu 4
Mã câu hỏi: 168383

Giá trị cực đại của dòng điện xoay chiều có biểu thức: \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\,A\) bằng

  • A. 4   
  • B. 8
  • C. 4 √2A   
  • D.  2 √2A
Câu 5
Mã câu hỏi: 168384

Đặt hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua R có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở nàykhông thể tính bằng công thức nào trong các công thức sau đây:

  • A.  P = U2/R
  • B. P = I2R
  • C. P = 0,5I2R
  • D. P = UI
Câu 6
Mã câu hỏi: 168385

Điện trở suất của một vật dẫn kim loại phụ thuộc vào

  • A. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.
  • B. chiều dài và tiết diện của vật dẫn.
  • C. chiều dài của vật dẫn.
  • D. tiết diện của vật dẫn.
Câu 7
Mã câu hỏi: 168386

Một tụ điện có điện dung C, hiệu điện thế U và điện tích Q. Người ta tăng hiệu điện thế của tụ điện lên thành 2U, điện tích của tụ khi đó bằng

  • A. Q
  • B. 4Q
  • C. 2Q
  • D. 0,5Q
Câu 8
Mã câu hỏi: 168387

Câu nào đúng? Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp theo phương dọc theo sợi dây bằng

  • A. một phần tư bước sóng.
  • B. nửa bước sóng.
  • C. hai bước sóng. 
  • D. một bước sóng.
Câu 9
Mã câu hỏi: 168388

Vật dao động tắt dần thì có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là 

  • A. li độ và tốc độ. 
  • B. biên độ và gia tốc.
  • C. biên độ và tốc độ.
  • D. biên độ và năng lượng.      
Câu 10
Mã câu hỏi: 168389

Một điện tích q được đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện trường E . Lực điện trường tác dụng lên điện tích q là

  • A. \(\overrightarrow F  = \frac{{\overrightarrow E }}{q}\) 
  • B. \(\overrightarrow F  =  - \frac{{\overrightarrow E }}{q}\) 
  • C.  \(\overrightarrow F  =  - q\overrightarrow E \)
  • D. \(\overrightarrow F  = q\overrightarrow E \)
Câu 11
Mã câu hỏi: 168390

Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch có R, L, C mắc nối tiếp là

  • A. \(\omega  = \frac{1}{{LC}}\)  
  • B. \(\omega  = LC\)
  • C. \({\omega ^2} = \frac{1}{{LC}}\)
  • D.  \({\omega ^2} = LC\)
Câu 12
Mã câu hỏi: 168391

Con lắc lò xo có một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động với tần số góc là:

  • A. 1/2π√(k/m)  
  • B. √(m/k) 
  • C. 1/2π√(m/k) 
  • D. √(k/m)
Câu 13
Mã câu hỏi: 168392

Để đo cường độ dòng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng cỡ 50 mA thì vặn núm xoay của đồng hồ đa năng đến vị trí

  • A. ACA 20 m. 
  • B. ACA 200 m. 
  • C. DCA 20 m.  
  • D. DCA 200 m.
Câu 14
Mã câu hỏi: 168393

Điện năng tiêu thụ được đo bằng:

  • A. vôn kế.
  • B. ampe kế.
  • C. công tơ điện.
  • D. tĩnh điện kế.
Câu 15
Mã câu hỏi: 168394

Chu kỳ dao động của vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. là

  • A. \(T = \frac{A}{{{v_{\max }}}}\)
  • B. \(T = \frac{{2\pi A}}{{{v_{\max }}}}\)
  • C. \(T = \frac{{{v_{\max }}}}{{2\pi A}}\)
  • D. \(T = \frac{{{v_{\max }}}}{A}\)
Câu 16
Mã câu hỏi: 168395

Chất điểm dao động với \(x = 10\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\,cm\). Dao động điều hòa có biên độ là

  • A. 5 cm.
  • B. 10 cm.  
  • C. 2 cm. 
  • D. 20 cm.
Câu 17
Mã câu hỏi: 168396

Đặt vào mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều: \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V\).Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng:

  • A. 0,5π.
  • B. 0
  • C. –π. 
  • D. –0,5π.
Câu 18
Mã câu hỏi: 168397

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức

Biết cường độ âm chuẩn là I0

  • A.  L(dB)=10lgI/I0.
  • B.  L(dB)=10lgI0/I.
  • C. L(dB)=lgI0/I.
  • D. L(dB)=lgI.I0.
Câu 19
Mã câu hỏi: 168398

Nếu tăng số cặp cực máy phát điện xoay chiều một pha lên 2 lần và tăng tốc độ quay của rôto lên 10 lần thì tần số của suất điện động do máy phát ra

  • A. giảm 20 lần.
  • B. tăng 5 lần. 
  • C. tăng 20 lần. 
  • D. giảm 5 lần.
Câu 20
Mã câu hỏi: 168399

Mức cường độ âm tại điểm M bằng bao nhiêu khi: Cường độ âm tại đó trong môi trường truyền âm là 10-4 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2

  • A. 8 d     
  • B. 0,8 d    
  • C. 80 d 
  • D. 80
Câu 21
Mã câu hỏi: 168400

Một sợi dây dài 160 cm được cố định ở 2 đầu. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng 8 cm và tạo ra hình ảnh sóng dừng. Số bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên là

  • A.  20.    
  • B. 40. 
  • C. 41.  
  • D. 21.
Câu 22
Mã câu hỏi: 168401

Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng

  • A. 32 W
  • B. 36 W
  • C. 25 W
  • D. 48 W.
Câu 23
Mã câu hỏi: 168402

Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là

  • A. 48π cm/s
  • B. 2π cm/s
  • C. 14π cm/s
  • D. 100π cm/s
Câu 24
Mã câu hỏi: 168403

Điện năng Q từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi

  • A. 13,4%.
  • B. 33,8%.
  • C. 29,3%.
  • D. 16,0%.
Câu 25
Mã câu hỏi: 168404

Một CLLX nằm ngang gồm vật M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là

  • A. 10 cm
  • B. 20 cm
  • C.  5 cm
  • D. 15 cm
Câu 26
Mã câu hỏi: 168405

Hai dao động điều hòa có cùng phương, cùng tần số và có phương trình lần lượt là:

\(\begin{array}{l}
{x_1} = 6\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,cm\\
{x_2} = 6\cos \left( {10\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,cm
\end{array}\)

Tại thời điểm li độ dao động tổng hợp là 3 cm và đang tăng thì li độ của dao động thứ nhất là:

  • A. 6 cm
  • B.  9 cm
  • C. 10 cm
  • D. -3 cm
Câu 27
Mã câu hỏi: 168406

Một nguồn điện (ξ, r) được nối với biến trở R và một ampe kế có điện trở không đáng kể tạo thành mạch kín. Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc giữa hai cực của nguồn. Khi cho R giảm thì

  • A. số chỉ của ampe kế và vôn kế đều giảm.
  • B. Số chỉ của ampe kế giảm còn số chỉ của vôn kế tăng.
  • C. Số chỉ của ampe kế và vôn kế đều tăng.
  • D. Số chỉ của ampe kế tăng còn số chỉ của vôn kế giảm.
Câu 28
Mã câu hỏi: 168407

Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là

  • A. 26,8 p  
  • B. –26,8 p
  • C. 2,68 p 
  • D. –2,68 p
Câu 29
Mã câu hỏi: 168408

Một bình điện phân chứa dd AgNO3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là

  • A. 5 A
  • B. 6 A
  • C. 0,5 A
  • D. 4 A
Câu 30
Mã câu hỏi: 168409

Đặt một điện áp u = U0cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch A, B gồm cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L=1/4πH và tụ có điện dung C=400/3πμF mắc nối tiếp. Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu A, B có giá trị bằng

  • A. 80 V
  • B. –160 V
  • C. –80 V
  • D. 160 V
Câu 31
Mã câu hỏi: 168410

Một máy biến áp sử dụng trong phòng thí nghiệm có số vòng dây của hai cuộn lần lượt là N1 và N2. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu cuộn dây N1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn N2 để hở là 1000 V. Khi đặt điện áp trên vào hai đầu cuộn dây N2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn N1 để hở là

  • A. 50 V
  • B. 40 V
  • C. 220 √2V
  • D. 100 √2V
Câu 32
Mã câu hỏi: 168411

Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (được coi như một nguồn điểm) phát sóng âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng biến đổi đều từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 3,75 m/s2 cho biết khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 15 m và mức cường độ âm do còi phát ra tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất

  • A. 20 s. 
  • B. 25 s.  
  • C. 15 s.   
  • D. 10 s.
Câu 33
Mã câu hỏi: 168412

Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là \(\ell  = 0,8000 \pm 0,0002\,m\) thì chu kỳ dao động \(T = 1,7951 \pm 0,0001s\). Gia tốc trọng trường tại đó là

  • A.  \(g = 9,801 \pm 0,0023\,m/{s^2}\)
  • B. \(g = 9,801 \pm 0,0035\,m/{s^2}\)
  • C. \(g = 9,801 \pm 0,0003\,m/{s^2}\)
  • D. \(g = 9,801 \pm 0,0004\,m/{s^2}\)
Câu 34
Mã câu hỏi: 168413

Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 9,8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu giữa hai nguồn S1, S2 là

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 10
Câu 35
Mã câu hỏi: 168414

Khi đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\) vào hai đầu một hộp X chứa 2 trong 3 linh kiện điện là R0, L0, C0 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,A\). Nếu mắc hộp X nối tiếp với cuộn cảm thuần có L= √3/π rồi mắc vào điện áp trên thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là

  • A. \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\)  
  • B. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)A\)
  • C. \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)A\)     
  • D. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)A\)
Câu 36
Mã câu hỏi: 168415

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
  • B. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • C. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
  • D. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
Câu 37
Mã câu hỏi: 168416

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \(\lambda  = 0,5\mu m\). Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối thứ 10 là

  • A.  4,75mm 
  • B. 4,25mm
  • C. 4,5mm
  • D. 5,0mm
Câu 38
Mã câu hỏi: 168417

Một mạch dao động bắt tín hiệu của một  máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện C=85pFvà một cuộn cảm L=3μH. Tìm bước sóng λλ của sóng vô tuyến điện mà mạch này có thể thu được.

  • A. 41m
  • B. 30m
  • C. 75m 
  • D. 19m
Câu 39
Mã câu hỏi: 168418

Để thực hiện thông tin trong vũ trụ, người ta sử dụng:

  • A. sóng ngắn vì sóng ngắn bị tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần nên có khả năng truyền đi xa.
  • B. sóng cực ngắn vì nó không bị tầng điện li phản xạ hay hấp thụ và có khả năng truyền đi xa theo đường thẳng.
  • C. sóng dài vì sóng dài có bước sóng lớn nhất.
  • D. sóng trung vì sóng trung cũng có khả năng truyền đi xa.
Câu 40
Mã câu hỏi: 168419

Trong thí nghiệm Iâng, biết \(D = 2m;a = 1mm;\lambda  = 0,6\mu m\). Bề rộng trường giao thoa đo được 5,4mm. Tổng số vân sáng và tối trên màn là

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 17
  • D. 15

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ