Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Phương Sơn

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 167900

Cho một máy biến áp lý tưởng đang hoạt động ổn định, tần số của điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp

  • A. khác với tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
  • B. đúng bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
  • C. nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
  • D. lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Câu 2
Mã câu hỏi: 167901

Trong dao động cơ điều hòa, những đại lượng nào sau đây có tần số dao động đúng bằng tần số của Li độ?

  • A. Vận tốc, Gia tốc, và Lực kéo về.       
  • B. Lực kéo về, Động năng, và Vận tốc.
  • C. Vận tốc, Gia tốc, và Thế năng.      
  • D. Lực kéo về, Cơ năng, và Động năng.
Câu 3
Mã câu hỏi: 167902

Trong môi trường chân không, nếu so với ánh sáng trong vùng nhìn thấy thì tia Tử Ngoại có

  • A. tốc độ nhỏ hơn.    
  • B. tần số nhỏ hơn.
  • C. bước sóng nhỏ hơn.     
  • D. cường độ nhỏ hơn.
Câu 4
Mã câu hỏi: 167903

Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.
  • B. Sóng cơ truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không.
  • C. Trong quá trình lan truyền sóng cơ học thì các phần tử môi trường truyền đi theo sóng.
  • D. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 5
Mã câu hỏi: 167904

Một hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ ra hạt \(\alpha \) và chuyển thành hạt nhân khác. Trong trường hợp này, động năng của hạt \(\alpha \) sinh ra

  • A. lớn hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.
  • B. bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.
  • C. nhỏ hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.
  • D. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.
Câu 6
Mã câu hỏi: 167905

Trong dao động cơ học, biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

  • A. bản chất của ngoại lực cưỡng bức là loại lực gì.
  • B. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • C. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • D. lực cản môi trường tác dụng lên vật.
Câu 7
Mã câu hỏi: 167906

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ánh sáng mặt trời là pha trộn của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
  • B. Tổng hợp của các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím sẽ cho ánh sáng trắng.
  • C. Ánh sáng đơn sắc vẫn có thể bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 8
Mã câu hỏi: 167907

Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với C là một điểm trên dây không dao động, khi đó dao động của hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C là hai dao động

  • A. cùng pha.  
  • B. ngược pha. 
  • C. vuông pha.   
  • D. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\).
Câu 9
Mã câu hỏi: 167908

Khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, phát biểu nào là sai?

  • A. Tổng số hạt nuclôn đúng bằng số khối của hạt nhân.
  • B. Tổng số hạt prôton đúng bằng số hiệu nguyên tử.
  • C. Hạt nhân nguyên tử trung hòa về điện.
  • D. Tổng số hạt nơtron bằng hiệu giữa số khối và tổng số hạt proton.
Câu 10
Mã câu hỏi: 167909

Cho một mạch đang dao động điện từ LC lý tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Nếu tăng độ tự cảm của cuộn dây lên gấp đôi và giảm điện dung của tụ điện xuống còn một nửa thì tần số dao động riêng của mạch thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 4 lần.   
  • B. Tăng 2 lần.     
  • C. Giảm 2 lần.    
  • D. Không đổi.
Câu 11
Mã câu hỏi: 167910

Tia bức xạ laze không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính định hướng cao.         
  • B. Cường độ lớn.
  • C. Tính đơn sắc cao.    
  • D. Không bị khúc xạ qua lăng kính.
Câu 12
Mã câu hỏi: 167911

Đặc tính nào sau đây của dòng điện xoay chiều là khác với dòng điện không đổi?

  • A. Làm bóng đèn dây tóc phát sáng.    
  • B. Gây tỏa nhiệt khi chạy qua điện trở.
  • C. Chạy qua được cuộn dây. 
  • D. Chạy qua được tụ điện.          
Câu 13
Mã câu hỏi: 167912

Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ với biểu thức điện tích trên tụ là \(q=36cos\left( \frac{{{10}^{6}}}{6}t \right)nC\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây có giá trị là

  • A. \(3\sqrt{2}\,mA\)
  • B. \({{6.10}^{6}}\,A\)
  • C. \(6mA\)
  • D. \(3\sqrt{2}\,A\)
Câu 14
Mã câu hỏi: 167913

Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở thuần có giá trị \(100\,\Omega \) với biểu thức của cường độ dòng điện là \(i=2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\) . Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế

  • A. 100 V.    
  • B. \(100\sqrt{2}V\)
  • C. 200 V.
  • D. \(200\sqrt{2}\,V\)
Câu 15
Mã câu hỏi: 167914

Xét trường hợp ánh sáng đỏ có bước sóng là 0,75 μm trong chân không, cho các hằng số \(h={{6,625.10}^{-34}}J.s;\,c={{3.10}^{8}}\,m/s\) và \(e={{1,6.10}^{-19}}C\). Năng lượng phôtôn của ánh sáng này có giá trị bằng

  • A. 0,4 eV.  
  • B. 0,2 eV.  
  • C. 0,29 eV.     
  • D. 1,66 eV.
Câu 16
Mã câu hỏi: 167915

Người ta bắn chùm hạt \(\alpha \) vào hạt nhân \({}_{4}^{9}Be\), phản ứng hạt nhân xảy ra làm xuất hiện một hạt nơtron tự do. Sản phẩm còn lại của phản ứng là

  • A. \({}_{6}^{13}C\)
  • B. \({}_{5}^{13}B\)
  • C. \({}_{6}^{12}C\)
  • D. \({}_{4}^{8}Be\)
Câu 17
Mã câu hỏi: 167916

Chiếu một chùm tia sáng song song hẹp từ không khí tới mặt nước với góc tới là \(60{}^\circ \). Cho chiết suất của nước bằng \(\frac{4}{3}\). Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là

  • A. \(19,5{}^\circ\)
  • B. \(47,2{}^\circ\)
  • C. \(40,5{}^\circ\)
  • D. \(12,8{}^\circ\)
Câu 18
Mã câu hỏi: 167917

Đặt điện áp phương trình \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi +\frac{\pi }{3} \right)V\) vào giữa hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\) suất của mạch điện xấp xỉ bằng

  • A. 0,50.     
  • B. 0,87.   
  • C. 1,00. 
  • D. 0,71.
Câu 19
Mã câu hỏi: 167918

Khi một con lắc đơn dao động tự do trong trường trọng lực của trái đất, độ lớn lực căng của sợi dây đạt cực đại khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí có

  • A. động năng bằng thế năng.        
  • B. vận tốc bằng không.
  • C. gia tốc tiếp tuyến bằng không.          
  • D. độ lớn gia tốc cực đại.
Câu 20
Mã câu hỏi: 167919

Trên mặt nước có một nguồn phát sóng dao đông theo phương thẳng đứng với phương trình \(u=5cos\left( 4\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\) cm. Sóng truyền trên mặt nước với tốc độ bằng 8 cm/s tới điểm M trên mặt nước cách các nguồn 6 cm. Pha ban đầu của sóng tới tại M bằng

  • A. \(\frac{\pi }{2}\)
  • B. \(\frac{4\pi }{3}\)
  • C. \(0\)
  • D. \(\frac{2\pi }{3}\)
Câu 21
Mã câu hỏi: 167920

Một ống phát tia X có công suất 400 W đang hoạt động ổn định ở điện áp 10 kV. Cho hằng số \(e={{1,6.10}^{-19}}C\) . Tổng số hạt electron chạy qua ống trong mỗi giây xấp xỉ bằng

  • A. \({{2,5.10}^{21}}\)
  • B. \({{5.10}^{21}}\)
  • C. \({{5.10}^{17}}\)
  • D. \({{2,5.10}^{17}}\)
Câu 22
Mã câu hỏi: 167921

Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng \({{3,744.10}^{14}}kg\). Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là \({{3.10}^{8}}m/s\). Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng

  • A. \({{6,9.10}^{15}}M\text{W}\)
  • B. \({{4,9.10}^{40}}M\text{W}\)
  • C. \({{3,9.10}^{26}}M\text{W}\)
  • D. \({{5,9.10}^{10}}M\text{W}\)
Câu 23
Mã câu hỏi: 167922

Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức \({{E}_{n}}=-\frac{{{E}_{0}}}{{{n}^{2}}}\), \({{E}_{0}}\) là hằng số dương, (\(n=1,2,3,...\)). Cho một đám khí Hidro loãng đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{1}}\) vào đám nguyên tử này thì chúng chỉ phát ra duy nhất 1 bức xạ đơn sắc. Vậy nếu chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{2}}=1,25{{f}_{1}}\) vào đám nguyên tử này thì số bức xạ đơn sắc lớn nhất mà đám khí có thể phát ra là

  • A. 10
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 15
Câu 24
Mã câu hỏi: 167923

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(\xi =24V\) và điện trở trong \(r=1\,\Omega \). Trên các bóng đèn Đ1; Đ2 lần lượt có ghi 12V-6W và 12V-12W. Điện trở thuần có giá trị \(R=3\,\Omega \). Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn có giá trị

  • A. \({{I}_{1}}=\frac{2}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{1}{3}A\)
  • B. \({{I}_{1}}=\frac{2}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{4}{3}A\)
  • C. \({{I}_{1}}=\frac{1}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{1}{3}A\)
  • D. \({{I}_{1}}=\frac{1}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{2}{3}A\)
Câu 25
Mã câu hỏi: 167924

Một học sinh thực hiện đo bước sóng của ánh sáng được phát ra từ một nguồn sáng đơn sắc bằng thí nghiệm khe Yâng. Cho số đo khoảng cách giữa hai khe sáng là \(1,00\pm 0,05\) mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(2,00\pm 0,01\) m. Trên màn quan sát giao thoa, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là \(10,80\pm 0,15\) mm. Kết quả biểu diễn bước sóng đo được là

  • A. \(0,60\pm 0,04\,\mu m\)
  • B. \(0,6\pm 0,1\,\mu m\)
  • C. \(0,6\pm 0,04\,\mu m\)
  • D. \(0,600\pm 0,041\,\mu m\)
Câu 26
Mã câu hỏi: 167925

Đặt điện áp xoay chiều \(u=220\sqrt{2}.cos\left( 100\pi t \right)\) V, với t tính bằng giây, vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R=100\,\Omega \), cuộn cảm thuần \(L=\frac{2}{\pi }H\) và tụ điện \(C=\frac{100}{\pi }\mu F\) mắc nối tiếp. Trong một chu kì của dòng điện, tổng thời gian mà mạch điện sinh công dương là

  • A. 30,0 ms.   
  • B. 17,5 ms.    
  • C. 7,5 ms.   
  • D. 5,0 ms.
Câu 27
Mã câu hỏi: 167926

Hai điện tích điểm \({{q}_{1}}={{2.10}^{-8}}C\) và \({{q}_{2}}=-{{1,8.10}^{-7}}C\) đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm trong chân không. Đặt điện tích điểm q3 tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của q3

  • A. \(-{{4,5.10}^{-8}}C\) 
  • B. \({{45.10}^{-8}}C\)
  • C. \(-{{45.10}^{-8}}C\)
  • D. \({{4,5.10}^{-8}}C\)
Câu 28
Mã câu hỏi: 167927

Hai dòng điện không đổi có cường độ \({{I}_{1}}=6A\) và \({{I}_{2}}=9A\) chạy ngược chiều trong hai dây dẫn thẳng, rất dài, song song với nhau và cách nhau 10 cm trong chân không. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng điện I1 một đoạn 6 cm và cách dây dẫn mang dòng điện I2 một đoạn 8 cm có độ lớn bằng

  • A. \({{3.10}^{-5}}T\)
  • B. \({{0,25.10}^{-5}}T\)
  • C. \({{4,25.10}^{-5}}T\)
  • D. \({{3,3.10}^{-5}}T\)
Câu 29
Mã câu hỏi: 167928

Một máy đang phát sóng điện từ ở Hà Nội có phương truyền thẳng đứng hướng lên. Vào một thời điểm, tại điểm M trên phương truyền, véc-tơ cường độ điện trường đang có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó véc-tơ cảm ứng từ có

  • A. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Đông.
  • B. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Tây.
  • C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
  • D. độ lớn bằng không.
Câu 30
Mã câu hỏi: 167929

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới gắn với một vật nặng. Khi vật nặng đứng cân bằng thì lò xo giãn 4 cm. Cho \(g=10m/{{s}^{2}}\) và lấy xấp xỉ \({{\pi }^{2}}=10\). Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy trong môt chu kì dao động, khoảng thời gian lò xo bị nén là \(\frac{2}{15}s\). Chọn trục tọa độ trùng với phương dao động của vật, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Chọn gốc thời gian, t=0, là lúc vật qua vị trí lò xo giãn 8 cm và đang chuyển động chậm dần. Pha ban đầu của dao động là

  • A. \(\frac{\pi }{3}\)
  • B. \(\frac{2\pi }{3}\)
  • C. \(-\frac{\pi }{3}\)
  • D. \(-\frac{2\pi }{3}\)
Câu 31
Mã câu hỏi: 167930

Một vật dao động điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật được tính bằng công thức

  • A. \(T=f\).  
  • B. \(T=2\pi f\).    
  • C. \(T=\frac{1}{f}\).  
  • D. \(T=\frac{2\pi }{f}\).
Câu 32
Mã câu hỏi: 167931

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc là

  • A. \(\frac{1}{2}m{{v}^{2}}\).        
  • B. \(\frac{1}{2}mv\).  
  • C. \(mv\).  
  • D. \(m{{v}^{2}}\).
Câu 33
Mã câu hỏi: 167932

Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là

  • A. chu kì của sóng.         
  • B. năng lượng của sóng.
  • C. tần số của sóng.     
  • D. biên độ của sóng.
Câu 34
Mã câu hỏi: 167933

Một sóng âm có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng âm trong môi trường này là

  • A. \(\lambda =\frac{v}{T}\).  
  • B. \(\lambda =vT\).  
  • C. \(\lambda =v{{T}^{2}}\).
  • D. \(\lambda =\frac{v}{{{T}^{2}}}\).
Câu 35
Mã câu hỏi: 167934

Cường độ dòng điện \(i=2\cos 100\pi t\,\left( A \right)\) (t tình bằng s) có tần số góc bằng

  • A. \(100\pi \) rad/s.  
  • B. \(50\pi \) rad/s.   
  • C. 100 rad/s.    
  • D. 50 rad/s.
Câu 36
Mã câu hỏi: 167935

Đặt điện áp xoay chiều \(u=60\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(30\Omega \), tụ điện có điện dung \(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }\) F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là

  • A.  80 V.    
  • B. \(80\sqrt{2}\) V. 
  • C. \(60\sqrt{2}\) V. 
  • D. 60 V.
Câu 37
Mã câu hỏi: 167936

Một con lắc đơn có vật nhỏ mang điện tích dương được treo ở một nơi trên mặt đất trong điện trường đều có cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\). Khi \(\overrightarrow{E}\) hướng thẳng đứng xuống dưới thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{T}_{1}}\). Khi \(\overrightarrow{E}\) có phương nằm ngang thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{T}_{2}}\). Biết trong hai trường hợp, độ lớn cường độ điện trường bằng nhau. Tỉ số \(\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}\) có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 0,89.  
  • B.  1,23.     
  • C. 0,96.    
  • D. 1,15.
Câu 38
Mã câu hỏi: 167937

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm AB có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(\lambda \). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ở mặt chất lỏng, gọi \(\left( C \right)\) là hình tròn nhận AB là đường kính, M là một điểm ở ngoài \(\left( C \right)\) gần I nhất mà phần tử chất lỏng ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết \(AB=6,60\lambda \). Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. \(3,41\lambda \).   
  • B. \(3,76\lambda \).  
  • C. \(3,31\lambda \).  
  • D. \(3,54\lambda \).
Câu 39
Mã câu hỏi: 167938

Cho đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần L, điện trở \(R=50\Omega \) và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa LR có biểu thức \({{u}_{LR}}=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\left( V \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng

  • A. 400 W.   
  • B. 100 W.   
  • C. 300 W.   
  • D. 200 W.
Câu 40
Mã câu hỏi: 167939

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) lần lượt là 8cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng \(M{{S}_{1}}\) và \(M{{S}_{2}}\) lần lượt là m và \(m+7\). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là

  • A. 20 cm/s.    
  • B. 40 cm/s.   
  • C. 35 cm/s.  
  • D. 45 cm/s.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ