Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Ngô Quyền

15/04/2022 - Lượt xem: 18
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 169460

Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi điều hòa

  • A. cùng pha so với li độ 
  • B. ngược pha so với li độ
  • C. sớm pha π/2 so với li độ
  • D. chậm pha π/2 so với li độ
Câu 2
Mã câu hỏi: 169461

Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2√2cos(100πt) (A) chạy qua đoạn mạch AB. Nếu mắc nối tiếp ampe kế xoay chiều có giới hạn đo thích hợp vào đoạn mạch AB nói trên thì số chỉ của ampe kế là:

  • A. √2A
  • B. 4A
  • C. 2√2A
  • D. 2A
Câu 3
Mã câu hỏi: 169462

Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:

  • A. f=1/T=v/f 
  • B. v=1/f=λ/T 
  • C. λ=T/v=f/v 
  • D. λ=v/T=vf
Câu 4
Mã câu hỏi: 169463

Cho dòng điện xoay chiều i = 2cos100πt (A) qua điện trở R = 5Ω trong thời gian 1 phút. Nhiệt lưọng tỏa ra là:

  • A. 600 J 
  • B. 1000 J
  • C. 800 J 
  • D. 1200 J
Câu 5
Mã câu hỏi: 169464

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng 0,2 m/s, chu kì đao động là 10s. Khoảng cách giữa 3 điểm liên tiếp trên dây dao động ngược pha nhau là:

  • A. 4 m
  • B. 1 m
  • C. 0,5 m
  • D. 2 m
Câu 6
Mã câu hỏi: 169465

Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có

  • A. cùng số prôtôn
  • B. cùng số nơtron
  • C. cùng khối lượng
  • D. cùng số nuclôn
Câu 7
Mã câu hỏi: 169466

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

  • A. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
  • B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
  • C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
  • D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
Câu 8
Mã câu hỏi: 169467

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình \({x_1} = A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right);{x_2} = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) là hai dao động

  • A. lệch pha π/2.
  • B. cùng pha.
  • C. ngược pha
  • D. lệch pha π/3
Câu 9
Mã câu hỏi: 169468

Một khung dây S hình chữ nhật có diện tích 100cm2, quay đều trong từ trường đều B = 0,2 T (vecto B vuông góc với trục quay). Từ thông cực đại gửi qua một vòng dây là:

  • A. 20 mWb
  • B. 2 mWb
  • C. 1 mWb
  • D. 10 mWb
Câu 10
Mã câu hỏi: 169469

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,26 µm. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này là:

  • A. 7,20 eV
  • B. 1,50 eV
  • C. 4,78eV
  • D. 0,45 eV
Câu 11
Mã câu hỏi: 169470

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:

  • A.  \(\frac{1}{2}mg\ell \alpha _0^2\).
  • B. \(mg\ell \alpha _0^2\).   
  • C. \(\frac{1}{4}mg\ell \alpha _0^2\).
  • D. \(2mg\ell \alpha _0^2\).
Câu 12
Mã câu hỏi: 169471

Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r0. Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì êlectron có thể chuyên lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng:

  • A. 11r0
  • B. 10r0
  • C. 12r0.
  • D. 16r0.
Câu 13
Mã câu hỏi: 169472

Hạt nhân có 3 proton và 4 nơtron kí hiệu là:

  • A. \(_3^4X\).      
  • B. \(_4^3X\).           
  • C. \(_4^7X\).
  • D. \(_7^3X\).
Câu 14
Mã câu hỏi: 169473

Pin quang điện là nguồn điện

  • A. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • B. hoạt dộng dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
  • C. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
  • D. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng
Câu 15
Mã câu hỏi: 169474

Chọn câu đúng: Đối với đoạn mạch R và cuộn dây thuần cảm L ghép nối tiếp thì:

  • A. Cường độ dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
  • B. Hiệu điện thế luôn nhanh pha hơn cường độ dòng điện.
  • C. Hiệu điện thế chậm pha hơn cường độ dòng điện một góc π/2.
  • D. Hiệu điện thế cùng pha với cường độ dòng điện.
Câu 16
Mã câu hỏi: 169475

Tốc độ truyền âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330 m/s và 1450 m/s. Khi âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần?

  • A. Tăng 2,2 lần  
  • B. Giảm 2,2 lần   
  • C. Tăng 4,4 lần        
  • D. Giảm 4,4 lần
Câu 17
Mã câu hỏi: 169476

Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần.
  • B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
  • C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
  • D. Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
Câu 18
Mã câu hỏi: 169477

Chiết suất của một thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tốc độ ánh sáng này trong thủy tinh đó gần nhất với giá trị nào sau đây :

  • A. 1,87.108 m/s  
  • B. 1,59.108 m/s     
  • C. 1,67.108 m/s     
  • D. 1,78.108 m/s
Câu 19
Mã câu hỏi: 169478

Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu còn lại thả tự do. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1 = 12,5 Hz. Phải tăng tần số thêm một lượng nhỏ nhất bao nhiêu để lại có sóng dừng trên dây.

  • A.  25 Hz
  • B. 12,5 Hz 
  • C. 37,5 Hz
  • D. 50 Hz
Câu 20
Mã câu hỏi: 169479

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây:

  • A. Loa   
  • B. Mạch tách sóng
  • C. Mạch biến điệu
  • D. Mạch khuếch đại âm tần
Câu 21
Mã câu hỏi: 169480

Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 50√2cos(100πt)V, lúc đó ZL= 2ZC và điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 30V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:

  • A. 30V
  • B. 80 V
  • C. 60 V
  • D. 40 V
Câu 22
Mã câu hỏi: 169481

Phát biếu nào sai khi nói về sóng điện từ

  • A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
  • B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha π/2.
  • C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
  • D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
Câu 23
Mã câu hỏi: 169482

Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = π/2 (mH) và tụ điện có điện dung C = 0,2/π (µF). Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chọn câu trả lời đúng:

  • A. Chu kì của mạch dao động bằng 4.10-5 s
  • B. Tần số riêng của mạch dao động bằng 2500 Hz
  • C. Nếu điện áp cực đại trên tụ là U0 = 10 V thì dòng điện cực đại là I0 = 1 A
  • D. Mạch cộng hưởng với sóng điện từ có bước sóng 1.200m
Câu 24
Mã câu hỏi: 169483

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
  • B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
  • C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
  • D. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh và làm ion hóa không khí.
Câu 25
Mã câu hỏi: 169484

Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1, khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng λ1. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2 (n2 ≠ n1) thì có vận tốc v2, bước sóng λ2 và tần số f2. Hệ thức nào sau đây là đúng:

  • A. v2.f2 = v1.f1
  • B. λ2 = λ1
  • C. v2 = v1
  • D. f2 = f1
Câu 26
Mã câu hỏi: 169485

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 80 vòng thi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 20% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là:

  • A. 1200 vòng
  • B. 300 vòng
  • C. 400 vòng 
  • D. 600 vòng
Câu 27
Mã câu hỏi: 169486

Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được

  • A. ánh sáng trắng
  • B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
  • C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
  • D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Câu 28
Mã câu hỏi: 169487

Cho khối lượng của hạt nhân \(_1^3T\)  ; hạt prôtôn và hạt nơtron lần lượt là 3,0161 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Cho biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_1^3T\)  là:

  • A. 8,01 eV/nuclôn            
  • B. 2,67 MeV/nuclôn
  • C. 2,24 MeV/nuclôn 
  • D. 6,71 eV/nuclôn
Câu 29
Mã câu hỏi: 169488

Theo thuyết tượng đối, độ chênh lệch giữa khối lượng tương đối tính của một vật chuyển động với tốc độ V và khối luợng nghỉ m0 của nó là:

  • A. \({m_0}\left( {\frac{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }}{c} + 1} \right)\).
  • B. \({m_0}\left( {\frac{c}{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }} + 1} \right)\). 
  • C. \({m_0}\left( {\frac{c}{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }} - 1} \right)\).  
  • D. \({m_0}\left( {\frac{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }}{c} - 1} \right)\).
Câu 30
Mã câu hỏi: 169489

Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách 2 khe là 1mm. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M có tọa độ 1,2mm là vị trí vân sáng bậc 4. Nếu dịch màn ra xa thêm một đoạn 25cm theo phương vuông góc với mặt phẳng 2 khe thì tại M là vân sáng bậc 3. Xác định bước sóng

  • A. 0,53 µm
  • B. 0,4 μm
  • C. 0,45 μm
  • D. 0,4 nm
Câu 31
Mã câu hỏi: 169490

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 1,2m. Đặt trong khoảng giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và cách đều hai khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh của S1 và S2 rõ nét trên màn đồng thời khoảng cách giũa hai ảnh của S1 và S2 trên màn ở hai vị trí đó cách nhau tương ứng là 0,4 mm và 1,6mm. Bỏ thấu kính đi, chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có vân i = 0,72mm. Bước sóng của ánh sáng bằng

  • A. 0,48 nm
  • B. 0,6 µm
  • C. 480 nm
  • D. 240 nm
Câu 32
Mã câu hỏi: 169491

Trong hạt nhân \(_{92}^{238}U\)  sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}Pb\). Trong quá trình đó, chu kì bán rã của \(_{92}^{238}U\) biến đổi thành hạt nhân chì là 4,5.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,2.1020 hạt nhân \(_{92}^{238}U\) và 6,5.1018 hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\). Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(_{92}^{238}U\). Tuổi của khối đá khi được phát hiện là:

  • A. 3,4.108 năm.  
  • B. 3,5.107 năm
  • C. 1,9.1010 năm 
  • D. 3,3.108 năm
Câu 33
Mã câu hỏi: 169492

Một con lắc lò xo dao động đều theo phương ngang, vật nặng có khối lượng 400 gam. Chọn trục tọa độ Ox nằm ngang có gốc O tại vị trí lò xo không biến dạng, chiều dương là chiều từ O về phía lò xo bị dãn. Kích thích cho con lắc dao động theo phương ngang, Khi vật có li độ x1 = 3cm thì vận tốc của nó là 15 √ 3cm/s và khi vật có li độ x2 = 3 √2cm thì vận tốc là 15√ 2cm/s. Xác định công của lực đàn hồi khi vật di chuyển từ li độ x1 = 4cm đến x3 = 5cm.

  • A. -4,5 mJ  
  • B. -18 mJ
  • C. 18 mJ 
  • D. 4,5 mJ
Câu 34
Mã câu hỏi: 169493

Một quả cầu nhỏ bằng kim loại, tích điện q = 5.10-6C, khối lượng 10 g, được treo trên một sợi dây mảnh, cách điện, dài 1,5m. Con lắc được đặt trong điện trường đều có phương thẳng đứng, E hướng xuống, cường độ 104 V/m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Con lắc dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Chu kì dao động của con lắc là:

  • A. 1,99 s  
  • B. 3,44 s  
  • C. 2,30 s
  • D. 2,43 s
Câu 35
Mã câu hỏi: 169494

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox. Biết phương trình dao động của chúng lần lượt là \({x_1} = 10\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm;{x_2} = 10\sqrt 2 c\left( {4\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\). Hai chất điểm cách nhau 5 cm ở thời điểm lần thứ 2016 kể từ t = 0 là:

  • A. 12089/24(s). 
  • B. 252 (s) 
  • C. 6047/12(s). 
  • D. 6047/24(s).
Câu 36
Mã câu hỏi: 169495

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 19cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos(20πt) (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động vói biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách MA là:

  • A. 20 cm
  • B. 4 cm  
  • C. 1,5 cm
  • D. 3 cm
Câu 37
Mã câu hỏi: 169496

Cho đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó L là cuộn thuần cảm, C là tụ có điện dung biến đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có giá trị hiệu dụng U và tần số f không thay đổi. Điều chỉnh giá trị của điện dung của tụ người ta thấy, ứng với hai giá trị C1 và C2 thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau góc π/3, điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị 100√6 V. Ứng với giá trị điện dung C3 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có độ lớn cực đại, mạch tiêu thụ công suất bằng một nửa công suất cực đại. Tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

  • A.  200 V  
  • B. 100√6 V 
  • C. 100√2 V
  • D. 200√6 V
Câu 38
Mã câu hỏi: 169497

Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm, trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 dB. Nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó gần nhất với giá trị nào sau đây:                           

  • A. 12 dB
  • B. 7 dB
  • C. 9 dB
  • D. 11 dB 
Câu 39
Mã câu hỏi: 169498

Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω = 314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết \(\frac{1}{{{U^2}}} = \frac{2}{{U_0^2}} + \frac{2}{{U_0^2{\omega ^2}{C^2}}}.\frac{1}{{{R^2}}}\) ; trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là:

  • A. 1,95.10-3 F
  • B. 5,20.10-6 F
  • C. 5,20.10-3 F
  • D. 1,95.10-6 F
Câu 40
Mã câu hỏi: 169499

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, dưới treo vật m. Tại thời điểm t1, lúc này vật có li độ x1 (x1 > 0) thì lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn là 4N. Khoảng thời gian lớn nhất trong một chu kì để vật đi từ vị trí có li độ x1 tới x2 là 0,75T. Khi ở x2, lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn là 1N và thế năng tại x2 bằng 1/4 cơ năng toàn phần. Cho độ cứng k = 100 N/m. Biết cơ năng có giá trị không nhỏ hơn 0,025 J. Cơ năng gần nhất với giá trị nào sau đây:

  • A. 0,2981
  • B. 0,045 J
  • C. 0,336 J 
  • D. 0,425 J

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ