Từ phân tử, nguyên tử...đến hạt nhân , nuclon, con người ngày càng đi sâu vào cấu tạo bên trong của vật chất. Trong quá trình nghiên cứu khoa học đã chứng minh được rằng: hạt sơ cấp là những hạt vật chất được xem là nhỏ nhất góp phần quan trọng cấu tạo nên vũ trụ. Vậy hạt sơ cấp là gì ? Hạt sơ cấp có những tính chất và được phân loại như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm nay: Bài 40- Các hạt sơ cấp.
Hạt sơ cấp (hạt vi mô, hay vi hạt) là những hạt có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống.
Ví dụ: photon , electron, pôzitron, proton, notron, nơtrinô ..
Để tạo nên các hạt sơ cấp mới, người ta sử dụng các máy gia tốc làm tăng vận tốc của một số hạt và cho chúng bắn vào các hạt khác.
Một số loại hạt sơ cấp: Hạt muyôn \((\mu ^-)\), hạt \(\pi ^+, \pi ^-\) và \(\pi ^o\), các hạt Kaôn \(K^-, K^0\)
Một số ít hạt sơ cấp là bền, còn đa số là không bền, chúng tự phân huỷ và biến thành hạt sơ cấp khác.
Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương ứng.
Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối.
Kí hiệu: Hạt: X; Phản hạt: \(\bar{X}\)
Trường hợp hạt sơ cấp không mang điện như nơtrôn thì thực nghiệm chứng tỏ nơtrôn vẫn có momen từ khác không → phản hạt của nó có momen từ ngược hướng và cùng độ lớn.
Có 4 loại cơ bản
Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữa các hạt mang điện với nhau.
Là tương tác giữa các hađrôn.
Là tương tác có các leptôn tham gia.
Là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không.
Ví dụ: trọng lực, lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, giữa Mặt Trời và các hành tinh…
Các hạt sơ cấp được phân loại như thế nào ?
Các leptôn (các hạt nhẹ) có khối lượng từ 0 đến \(200m_e\)): nơtrinô, êlectron, pôzitron, mêzôn \(\mu\) .
Các hađrôn có khối lượng trên \(200m_e\).
Mêzôn \(\mu\), K có khối lượng trên \(200m_e\), nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn.
Hipêron có khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn.
Qua bài giảng Các hạt sơ cấp này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được hạt sơ cấp là gì.
Nêu được tên một số hạt sơ cấp.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Lực nào không chịu tác dụng của tương tác điện từ
Chọn phát biểu đúng:
Hipêron có khối lượng :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 40để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 208 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 208 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 208 SGK Vật lý 12
Bài tập 40.1 trang 122 SBT Vật lý 12
Bài tập 40.2 trang 122 SBT Vật lý 12
Bài tập 40.3 trang 122 SBT Vật lý 12
Bài tập 40.4 trang 122 SBT Vật lý 12
Bài tập 40.5 trang 122 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 298 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 298 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Lực nào không chịu tác dụng của tương tác điện từ
Chọn phát biểu đúng:
Hipêron có khối lượng :
Phản hạt của một hạt sơ cấp có:
Tương tác của các hạt sơ cấp có bao nhiêu loại?
Hađrôn không phải là các hạt
Phản hạt của một hạt sơ cấp là một hạt có :
Trong các hạt sơ cấp, hạt và phản hạt của nó có đặc điểm nào sau đây:
Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào:
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có:
So sánh năng lượng liên kết của electron trong nguyên tử hydro và năng lượng liên kết của một proton trong hạt nhân
Leptôn là gì? Đặc tính chung của các leptôn tham gia những giá trình tương tác nào?
Phân loại các tương tác sau:
a) Lực ma sát;
b) Lực liên kết hóa học;
c) Trọng lực
d) Lực Lo- ren;
e) Lực hạt nhân
f) Lực liên kết trong phân rã β.
Trong phạm vi kích thước và cấu tạo xét trong bài này, những hạt nào không thể coi là hạt sơ cấp ?
A. Electron.
B. Hạt nhân hiđrô.
C. Nơtron.
D. Hạt nhân \(_6^{12}C\).
Electron là hạt sơ cấp thuộc loại
A. leptôn. B. hipêron.
C. mêzôn. D. nuclon.
Hạt nào sau đây không phải là hạt sơ cấp ?
A. prôtôn (p).
B. anpha (α).
C. pôzitron (e+).
D. êlectron (e).
Không kể hạt phôtôn, hạt sơ cấp nào nhẹ nhất hiện nay được biết đến ?
Trong phản ứng sau có bảo toàn khối lượng không ?
\({e^ - } + {e^ + } = 2\gamma \)
(êlectron + pôzitron ⇒ hai phôtôn)
Các loại hạt sơ cấp là:
A. Photon, lepton, mezon và hadron.
B. Photon, lepton, mezon và barion.
C. Photon, lepton, barion và hadron.
D. Photon, lepton, nuclon và hiperon.
Điện tích của mỗi quac là một trong số các giá trị nào sau đây?
A. ±e
B. ±e/3
C. ±2e/3
D. ±e/3 và ±2e/3.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. \(9,{{1.10}^{-31}}\)C.
B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.
C. \(-1,{{6.10}^{-19}}\)C.
D. \(-1,{{9.10}^{-31}}\)C.
Câu trả lời của bạn
Điện tích của một electron có giá trị là \(-1,{{6.10}^{-19}}C\)
Chọn C.
A. \(9,{{1.10}^{-31}}\)C.
B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.
C. 0
D. \(-1,{{9.10}^{-31}}\)C.
Câu trả lời của bạn
Electron có điện tích là \(-1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(9,{{1.10}^{-31}}kg.\)
Proton có điện tích là \(+1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(1,{{67.10}^{-27}}kg.\)
Nowtron không mang điện.
Chọn C.
A. \(9,{{1.10}^{-31}}\)C.
B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.
C. \(-1,{{6.10}^{-19}}\)C.
D. \(-1,{{9.10}^{-31}}\)C.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của một electron có giá trị là \(9,{{1.10}^{-31}}\)C.
Chọn A
A. \(9,{{1.10}^{-31}}\)C.
B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.
C. \(-1,{{6.10}^{-19}}\)C.
D. \(1,{{67.10}^{-27}}kg.\)
Câu trả lời của bạn
Electron có điện tích là \(-1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(9,{{1.10}^{-31}}kg.\)
Proton có điện tích là \(+1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(1,{{67.10}^{-27}}kg.\)
Chọn D.
A. \(9,{{1.10}^{-31}}\)C.
B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.
C. \(1,{{6.10}^{-19}}\)C.
D. \(-1,{{9.10}^{-31}}\)C.
Câu trả lời của bạn
Electron có điện tích là \(-1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(9,{{1.10}^{-31}}kg.\)
Proton có điện tích là \(+1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(1,{{67.10}^{-27}}kg.\)
+> Độ lớn là \(1,{{6.10}^{-19}}C\)
Chọn C.
A. \(9,{{1.10}^{-31}}\)C.
B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.
C. \(1,{{6.10}^{-19}}\)C.
D. \(-1,{{9.10}^{-31}}\)C.
Câu trả lời của bạn
Electron có điện tích là \(-1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(9,{{1.10}^{-31}}kg.\)
Proton có điện tích là \(+1,{{6.10}^{-19}}C\) và khối lượng \(1,{{67.10}^{-27}}kg.\)
+> Độ lớn là \(1,{{6.10}^{-19}}C\)
Chọn C.
Nếu êlectron bứt ra từ một phân rã hạt nhân với tốc độ \(v=1,{{2.10}^{8}}m\text{/}s\) thì khối lượng tương đối tính của hạt là
A. \(m=9,{{93.10}^{-31}}kg\).
B. \(m=9,{{1.10}^{-31}}kg\).
C. \(m=8,{{89.10}^{-31}}kg\).
D. \(m=9,{{5.10}^{-31}}kg\).
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Khối lượng tương đối tính xác định bởi: \(m=\frac{{{m}_{0}}}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}\)
Thay số, xác định được: \(m=\frac{9,{{1.10}^{-31}}}{\sqrt{1-\frac{{{\left( 1,{{2.10}^{8}} \right)}^{2}}}{{{\left( {{3.10}^{8}} \right)}^{2}}}}}=9,{{93.10}^{-31}}kg\).
A. Tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật.
B. Tổng động năng và nội năng của vật.
C. Tổng động năng và thế năng của vật.
D. Tống động năng phân tử và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu trả lời của bạn
ĐÁP ÁN A
Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật.
Câu trả lời của bạn
A. không mang điện.
B. mang điện tích âm.
C. có tên gọi khác là hạt nơtrinô.
D. mang điện tích dương.
Câu trả lời của bạn
Nơtron là hạt sơ cấp không mang điện.
Chọn A
A.hadron
B.lepton
C.barion
D.mezon
Câu trả lời của bạn
Chọn A. hadron
A. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
C. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
D. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
Câu trả lời của bạn
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
Chọn B
A.Các hạt sơ cấp luôn tương tác với nhau..
B.Các hạt sơ cấp có kích thước và khối lượng nhỏ hơn kích thước và khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
C.Chỉ có các hạt sơ cấp mang điện tích thì mới có phản hạt của hạt đó.
D.Đa số các hạt sơ cấp là không đều.
Câu trả lời của bạn
Chọn C. Chỉ có các hạt sơ cấp mang điện tích thì mới có phản hạt của hạt đó.
A.hadron
B.lepton
C.barion
D.mezon
Câu trả lời của bạn
Chọn B.lepton
A.hấp dẫn
B.điện từ
C.mạnh
D.yếu
Câu trả lời của bạn
Chọn B. điện từ
A.barion và mezon
B.lepton và photon
C.lepton và mezon
D.nuclon và mezon
Câu trả lời của bạn
Chọn A. barion và mezon
A.Proton
B.photon
C.Electron
D.Notron
Câu trả lời của bạn
Chọn D. Notron
A.proton
B.notron
C.electron
D.notrion
Câu trả lời của bạn
Chọn C. electron
A.pozitron
B.electron
C.hiperon
D.mezon
Câu trả lời của bạn
Chọn C. hiperon
A. 1,25m0c2.
B. 0,36m0c2.
C. 0,25m0c2.
D. 0,225m0c2.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l}
E = {E_0} + {W_d} \Rightarrow {W_d} = m{c^2} - {m_0}{c^2}(1)\\
m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{W_d} = {m_0}{c^2}\left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right) = 0,25{m_0}{c^2}
\end{array}\)
=> Chọn C.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *