Ở bài học trước, chúng ta đã xét một dạng phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng quan trọng là phản ứng phân hạch. Ở bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ xét dạng phản ứng hạt nhân theo một quá trình ngược lại - quá trình tổng hợp hạt nhân hay còn được gọi là phản ứng nhiệt hạch. Thông qua những nội dung được đề cập tới trong bài. Mời các bạn cùng nghiên cứu Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch.
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.
\(_{1}^{2}H + \ _{1}^{3}H \rightarrow \ _{2}^{4}He + \ _{0}^{1}n\)
Năng lượng tỏa ra trong mỗi phản ứng này vào khoảng 17,6 MeV.
Phải biến đổi hỗn hợp nhiên liệu chuyển sang trạng thái plasma tạo bởi các hạt nhân và các electron tự do.
Phải đưa nhiệt độ của trạng thái plasma lên rất cao (nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ).
Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.
Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn.
Năng lượng toả ra bởi các phản ứng nhiệt hạch được gọi là năng lượng nhiệt hạch.
Người ta chủ yếu quan tâm đến các phản ứng trong đó các hạt nhân hiđrô tổng hợp thành hạt nhân hêli.
\(_{1}^{1}H + \ _{1}^{3}H \rightarrow \ _{2}^{4}He\)
\(_{1}^{2}H + \ _{1}^{2}H \rightarrow \ _{2}^{4}He\)
\(_{1}^{2}H + \ _{1}^{3}H \rightarrow \ _{2}^{4}He+_{0}^{1}\textrm{n}\)
Năng lượng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời và hầu hết các sao.
Những ưu việt của năng lượng nhiệt hạch:
Năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch rất lớn.
Nguồn nhiên liệu nhiệt hạch có trong thiên nhiên dồi dào gần như là vô tận.
Chất thải từ phản ứng nhiệt hạch không làm ô nhiễm môi trường.
Xét phản ứng.
\(_{1}^{2}\textrm{H}\) + → +
a) Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó (tính ra MeV và ra J)
b) Tính khối lượng đơteri cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng tỏa ra khi đốt 1kg than.
Cho biết: \(100_1^2{\rm{H}} = 2,0135u\)
\(_{2}^{3}\textrm{He} = 3,0149 u\)
\(_{0}^{1}\textrm{n}= 1,0087 u\)
Năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than là 30 000kJ
a. Wtỏa = 0,0034.931,5 = 3,167 MeV = 3,167.1,6.\(10^{-13}\) J
b. Đốt 1kg than cho 3.\(10^{7}\) J, tương đương với năng lượng tỏa ra bởi :
≈ \(6.10^{19}\) phản ứng
Mỗi phản ứng cần:
2.2,0135 u = 4,027.1,66055.\(10^{-27}\) kg
Vậy khối lượng đơteri cần là:
\(6\).\(6.10^{19}\).4,027.1,66055.\(10^{-27}\) kg ≈ 40.\(10^{-8}\) kg.
Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
A. Tỏa một nhiệt lượng lớn.
B. Cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được
C. Hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. Trong đó, hạt nhân của các nguyên tử nung chảy thành các nuclon.
Qua bài giảng Phản ứng nhiệt hạch này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và giải thích được (một cách định tính) phản ứng nhiệt hạch là phản ứng toả năng lượng.
Nêu được các điều kiện để tạo ra phản ứng nhiệt hạch.
Nêu được những ưu việt của năng lượng nhiệt hạch.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 39 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Xét phản ứng. \(_1^2{\rm{H}} + _1^2{\rm{H}} \to _2^3{\rm{H}}e + _0^1{\rm{n}}\)
Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó (tính ra MeV và ra J)
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{1}^{2}D + \ _{1}^{3}T \rightarrow \ _{2}^{4}He+X+17,6MeV\)
Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli.
Cho phản ứng: \(_{1}^{2}H + \ _{1}^{3}H \rightarrow \ _{2}^{4}He+_{0}^{1}\textrm{n}\)+ 17,6 MeV.
Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí heli.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 39để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 203 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 203 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 203 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 203 SGK Vật lý 12
Bài tập 39.1 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.2 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.3 trang 117 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.4 trang 117 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.5 trang 117 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.6 trang 117 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.7 trang 117 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.8 trang 118 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.9 trang 118 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.10 trang 118 SBT Vật lý 12
Bài tập 39.11 trang 118 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 289 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 289 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Xét phản ứng. \(_1^2{\rm{H}} + _1^2{\rm{H}} \to _2^3{\rm{H}}e + _0^1{\rm{n}}\)
Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó (tính ra MeV và ra J)
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{1}^{2}D + \ _{1}^{3}T \rightarrow \ _{2}^{4}He+X+17,6MeV\)
Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli.
Cho phản ứng: \(_{1}^{2}H + \ _{1}^{3}H \rightarrow \ _{2}^{4}He+_{0}^{1}\textrm{n}\)+ 17,6 MeV.
Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí heli.
Cho phản ứng hạt nhân : \(_{4}^{9}\textrm{Be}+_{1}^{1}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+ _{3}^{6}\textrm{Li}\)
Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết \(m_{Be}\) = 9,01219 u; \(m_p\) = 1,00783 u; \(m_{Li}\) = 6,01513 u; \(m_X\) = 4,0026 u; 1u = 931 MeV/c2.
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân 12D tổng hợp thành hạt nhân 24He. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 12D là 1,1 MeV/nuclôn và của 24He là 7 MeV/nuclôn
So với phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp hạt nhân có ưu điểm là
Tìm phát biểu sai. Điều kiện để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân là
Để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân, cần điều kiện nhiệt độ cao hàng chục triệu độ để
Tìm phát biểu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch
Hãy nêu lên các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch có thể xảy ra.
So sánh (định tính) phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch về các đặc điểm:
a) nhiên liệu phản ứng;
b) điều kiện thực hiện;
c) năng lượng tỏa ra ứng với cùng một khối lượng nhiên liệu;
Trên một số sao người ta tìm thấy các hạt nhân cacbon có vai trò xuất phát điểm của một chuỗi phản ứng tổng hợp (được gọi là chi trình CNO). Hãy hoàn chỉnh các phản ứng đó.
1. + ? →
2. → + ?
3. + ? →
4. + ? →
5. → + ?
6. + → + ?
Xét phản ứng.
\(_{1}^{2}\textrm{H}\) + → +
a) Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó (tính ra MeV và ra J)
b) Tính khối lượng đơteri cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng tỏa ra khi đốt 1kg than.
Cho biết: \(\small \dpi{100} _{1}^{2}\textrm{H}= 2,0135 u\)
\(_{2}^{3}\textrm{He} = 3,0149 u\)
\(_{0}^{1}\textrm{n}= 1,0087 u\)
Năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than là 30 000kJ
Phản ứng nhiệt hạch là
A. Phản ứng phân rã phóng xạ.
B. Phản ứng phân hạch.
C. Phản ứng tổng hợp hạt nhân.
D. Phản ứng hạt nhân tự phát.
Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là do
A. các phản ứng hoá học xảy ra trong lòng nó.
B. các phản ứng phân hạch xảy ra trong lòng nó.
C. các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó.
D. các quá trình phóng xạ xảy ra trong lòng nó.
Tổng hợp hạt nhân \(_2^4He\) từ phản ứng hạt nhân
\(_1^1H + _3^7Li \to _2^4He + X\)
Mỗi phản ứng trên toả năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 2,6.1024 MeV.
B. 2,4.1024 MeV.
C. 5,2.1024 MeV.
D. 1.3.1024 MeV.
Phản ứng hạt nhân nào dưới đây không phải là phản ứng nhiệt hạch ?
\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} A.\,\,_1^1H + _1^3H \to _2^4He.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\\ B.\,\,_1^2H + _1^2H \to _2^4He. \end{array}\\ \begin{array}{l} C.\,\,_1^2H + _3^6Li \to _2^4He.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\\ D.\,\,_2^4He + _7^{14}N \to _8^{17}O + _1^1H. \end{array} \end{array}\)
Năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch vì
A. phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
B. mỗi phản ứng nhiệt hạch toả ra một năng lượne lớn hơn năng lượng mà mỗi phán ứng phân hạch toả ra.
C. cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch toả ra một nănr lượng lớn hơn năng lượng mà cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng phân hạch toả ra.
D. các hạt nhân tham gia vào phản ứng nhiệt hạch "nhẹ" hơn các hạt nhài tham gia vào phản ứng phân hạch.
Trong các nhà máy điện hạt nhân thì
A. năng lượng của phản ứng phân hạch được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. năng lượng của phản ứng nhiệt hạch được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. năng lượng của phản ứng phân hạch được biến thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.
D. năng lượng của phản ứng nhiệt hạch được biến đổi thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.
Tính năng lượng tỏa ra trong các phản ứng sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} A.\,\,_3^7Li + _1^1H \to _2^4He\;\;\\ B.\,\,_1^2H + _2^3He \to _1^1H + _2^4He + \end{array}\\ \begin{array}{l} C.\,\,_1^2H + _3^6Li \to _2^4He + _2^4He\;\;\;\;\;\;\;\\ D.\,\,_1^1H + _3^6Li \to _2^3He + _2^4He \end{array} \end{array}\)
Trong phản ứng tổng hợp heli
\(_1^2H + _3^6Li \to _2^4He + _2^4He\)
Nếu tổng hợp heli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở 0oC ?
Rơ-dơ-pho đã làm thí nghiệm sau : Bắn phá \(_7^{14}N\) bằng hạt α; hạt \(_7^{14}N\) lấy hạt đạn α đó và lập tức phân rã thành hạt nhân ôxi bền.
a) Viết các phương trình phản ứng trên.
b) Tính năng lượng toả ra hay thu vào của phản ứng đó.
Xác định năng lượng cực tiểu của các phôtôn cần thiết để kích thích sự tạo thành các phản ứng :
\(\begin{array}{*{20}{c}} {}&{_4^9Be + hf \to 2\left( {_2^4He} \right) + _0^1n}\\ {}&{_6^{12}C + hf \to 3\left( {_2^4He} \right)} \end{array}\)
Viết phản ứng hạt nhân biến thuỷ ngân (198Hg) thành vàng (giấc mơ của các nhà giả kim thuật ngày xưa).
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
A. Tỏa nhiệt.
B. Cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. Hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. Trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclon.
Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trải ngược nhau vì.
A. Một phản ứng tỏa và một phản ứng thu năng lượng.
B. Một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia ở nhiệt độ cao.
C. Một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
D. Một phản ứng diễn biến rất chậm, phản ứng kia rất nhanh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc sống thường ngày và trong kĩ thuật sản xuất, người ta hay dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ một vật thể. Ví dụ, thầy thuốc dùng cái cặp nhiệt để đo nhiệt độ cơ thể của bệnh nhân. Nó là một loại nhiệt kế. Vậy thì nhiệt độ trên nhiệt kế được xác định như thế nào? Quan sát tỉ mỉ cái
cặp nhiệt độ thì có thể phát hiện, bên trong nó có một cột thuỷ ngân rất mảnh gọi là chất đo nhiệt. Khi cái cặp nhiệt độ tiếp xúc với khoang miệng của người bệnh, cột thuỷ ngân liền có thể sinh ra giãn nở vì nhiệt độ ở chỗ đó. Vì vậy, độ dài của cột thuỷ ngân có thể dùng để biểu thị nhiệt độ của khoang miệng. Ngoài ra, còn phải đánh dấu số độ vào bên cạnh cột thuỷ ngân thì mới có thể chỉ ra trị số nhiệt độ một cách xác đáng. Muốn có độ khắc, trước hết phải có vị trí bắt đầu. Chọn lựa chất đo nhiệt, xác định độ bắt đầu, đánh dấu độ khắc, ba yếu tố này hợp thành cách biểu thị định lượng của nhiệt kế đối với nhiệt độ. Cách biểu thị loại này gọi là thang nhiệt độ.
Thang nhiệt độ Celsius là một loại thang tương đối thông dụng hiện nay. Nhiệt kế làm theo thang nhiệt độ này gọi là nhiệt kế Celsius. Cái cặp nhiệt là một ví dụ điển hình của nhiệt kế Celsius. Trong nhiệt kế Celsius, điểm đóng băng của nước được lấy làm điểm bắt đầu. Đó tức là không độ Celsius. Kí hiệu bằng 0°C, điểm sôi của nước được định là 100 độ Celsius, kí hiệu là 100°C, rồi chia độ cao cột thuỷ ngân giữa 0°C và 100°C thành 100 phần bằng nhau, mỗi một vạch là 1°C.
Thang nhiệt độ nhiệt động học là một loại thang thông dụng quốc tế không lệ thuộc vào chất đo nhiệt và đặc tính đo nhiệt. Nhiệt kế do nó xác định gọi là nhiệt kế nhiệt động học, đơn vị biểu thị bằng K. Năm 1990, thang nhiệt độ quốc tế quy định, nhiệt độ điểm ba pha của nước là 273,15 K của thang nhiệt độ nhiệt động học. Vì sao lại quy định con số đó chứ không phải con số nào khác nhỉ?
Nguyên nhân là, trong thế kỉ XVIII - XIX, từ thực nghiệm, các nhà vật lí đã phát hiện, một lượng chất khí nhất định trong điều kiện thể tích không đổi, hễ nhiệt độ xuống thấp 1°C thì áp suất giảm đi 1/273,15 của áp suất lúc 0°C; còn trong điều kiện áp suất không đổi, hễ nhiệt độ xuống thấp 1°C thì thể tích giảm đi 1/273,15 lúc ở 0°C. Từ đó có thể suy ra, khi nhiệt độ từ 0°C bắt đầu hạ xuống đến –273,15°C thì có thể định ra điểm không của thang nhiệt độ nhiệt động học, tức là độ không tuyệt đối.
Trong xã hội hiện đại, kĩ thuật nhiệt độ thấp đang được ứng dụng rộng rãi. Ví dụ như người ta lợi dụng tủ lạnh gia đình để bảo quản thức ăn. Nhiệt độ trong tủ lạnh nói chung có thể đạt tới –15 ~ –20°C. Trong nghiên cứu khoa học cũng cần tới nhiệt độ thấp, và còn rất thấp nữa kia. Ví dụ, chỉ có trong điều kiện –200°C thì nhà nghiên cứu khoa học mới thu được chất siêu dẫn.
Theo đà phát triển của kĩ thuật nhiệt độ thấp, con người hết lần này đến lần khác tiến công vào thế giới nhiệt độ thấp, áp sát với nhiệt độ ngày càng thấp hơn. Hiện nay, con người đã đạt tới kỉ lục nhiệt độ thấp là 10-8 K và còn không ngừng bước những bước thăm dò trong việc khám phá nhiệt độ cực thấp. Như vậy là tự nhiên xuất hiện một câu hỏi: con người có thể đạt tới 0°K của thang nhiệt độ nhiệt động học, cũng tức là có thể đạt tới không độ tuyệt đối hay không?
Từ mấy chục năm trước, thông qua một số lượng lớn thực nghiệm, các nhà khoa học đã rút ra một kết luận phổ biến, tức là không thể nào đạt được không độ tuyệt đối, hoặc nói cách khác là không thể nào thực hiện quá trình hữu hạn làm lạnh một vật thể tới không độ tuyệt đối. Kết luận này được gọi là định luật thứ ba của nhiệt động học.
Định luật thứ ba của nhiệt động học là định luật quy nạp rút ra được từ kết quả của sự tổng kết một lượng lớn các thực nghiệm. Nó có thể dùng được rộng rãi. Vì sao không độ tuyệt đối là không thể nào đạt được? Các nhà khoa học đã chứng minh, không độ tuyệt đối vốn không phải là một nhiệt độ thực tế. Đó là một suy luận đối với quá trình hạ nhiệt thực tế. Về mặt lí thuyết, nhiệt độ suy ra đó là giới hạn thấp nhất của nhiệt độ mà bất cứ vật thể nào cũng có thể đạt được. Về mặt thực tế, con người có thể thông qua đủ mọi cố gắng tới gần độ không tuyệt đối, song không thể nào đạt được độ không tuyệt đối.
A. phản ứng phân rã phóng xạ.
B. phản ứng phân hạch.
C. phản ứng tổng hợp hạt nhân.
D. phản ứng hạt nhân tự phát.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành hạt nhân nặng hơn
Chọn C
A. các phản ứng hóa học xảy ra trong lòng nó.
B. các phản ứng phân hạch xảy ra trong lòng nó.
C. các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó.
D. các quá trình phóng xạ xảy ra trong lòng nó.
Câu trả lời của bạn
Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là do các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó.
Chọn C
A. \({}_1^1H + {}_1^3H \to {}_2^4He\)
B. \({}_1^2H + {}_1^2H \to {}_2^4He\)
C. \({}_1^2H + {}_3^6Li \to 2{}_2^4He\)
D. \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + {}_1^1H\)
Câu trả lời của bạn
Nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành hạt nhân nặng hơn
Chọn D
Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng \(17,3MeV.\) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được \(0,5mol\) heli là
A. \(2,{6.10^{24}}MeV.\)
B. \(2,{4.10^{24}}MeV.\)
C. \(5,{2.10^{24}}MeV.\)
D. \(1,{3.10^{24}}MeV.\)
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng hạt nhân: \({}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + {}_2^4He\)
Vậy một phản ứng tạo ra \(2\) hạt \({}_2^4He\)
Số hạt \({}_2^4He\)có trong \(0,5mol\)là \(N = 0,5.{N_A} = 0,5.6,{02.10^{23}} = 3,{01.10^{23}}(hat)\)
Vậy số phản ứng cần có là \(\dfrac{N}{2}\)
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được \(0,5mol\) heli là \(Q = \dfrac{N}{2}.17,3 = \dfrac{{3,{{01.10}^{23}}}}{2}.17,3 = 2,{6.10^{24}}MeV\)
Chọn A
A. phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
B. mỗi phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng lớn hơn năng lượng mà mỗi phản ứng phân hạch tỏa ra.
C. cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng lớn hơn năng lượng mà cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng phân hạch tỏa ra.
D. các hạt nhân tham gia vào phản ứng nhiệt hạch “nhẹ” hơn các hạt nhân tham gia vào phản ứng phân hạch.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch vì cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng lớn hơn năng lượng mà cùng một lượng nhiên liệu của phản ứng phân hạch tỏa ra.
Chọn C
A. năng lượng của phản ứng phân hạch được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. năng lượng của phản ứng nhiệt hạch được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. năng lượng của phản ứng phân hạch được biến thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.
D. năng lượng của phản ứng nhiệt hạch được biến đổi thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.
Câu trả lời của bạn
Trong các nhà máy điện hạt nhân thì năng lượng của phản ứng phân hạch được biến thành nhiệt năng, rồi thành cơ năng và sau cùng thành điện năng.
Chọn C
a)\({}_3^7Li + {}_1^1H \to {}_2^4He + {}_2^4He\)
b)\({}_1^2H + {}_2^3He \to {}_1^1H + {}_2^4He\)
c)\({}_3^6Li + {}_1^2H \to {}_2^4He + {}_2^4He\)
d)\({}_3^6Li + {}_1^1H \to {}_2^3He + {}_2^4He\)
Câu trả lời của bạn
a) \(Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2} \\= (7,0154 + 1,0073 - 4,0015.2).931 \\= 18,34MeV\)
b) \(Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2} \\= (2,014 + 3,0025 - 4,0015 - 1,0073).931 \\= 7,1687MeV\)
c) \(Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2}\\ = (6,0145 + 2,014 - 4,0015.2).931\\ = 23,74MeV\)
d) \(Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2} \\= (6,0145 + 1,0073 - 4,0015 - 3,0025).931\\ = 16,73MeV\)
a) Viết các phương trình phản ứng trên.
b) Tính năng lượng tỏa ra hay thu vào các phản ứng đó.
Câu trả lời của bạn
a) Phương trình phản ứng hạt nhân:
\(_7^{14}N + _2^4He \to _8^{17}O + _1^1H\)
b) Năng lượng:
\(\begin{array}{l}Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2}\\ = ({m_O} + {m_H} - {m_N} - {m_{He}}){c^2} = - 1,19MeV\end{array}\)
Nếu tổng hợp heli từ \(1g\) liti thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở \({0^o}C?\)
Câu trả lời của bạn
+ Số hạt số hạt Liti có trong \(1g\) Liti là \(N = \dfrac{m}{M}.{N_A}\)
+ Số hạt Liti chính bằng số phản ứng tổng hợp lên Heli, mỗi phản ứng tỏa ra \(17.3MeV\) , vậy năng năng lượng thu được nếu tổng hợp heli từ \(1g\) liti:
\(Q = N.17,3 = 17,3\dfrac{m}{M}.{N_A}(MeV)\)
+Năng lượng cần để đun sôi nước là \(Q = mc\Delta t\)
\( \Rightarrow m = \dfrac{{17,3.\dfrac{m}{M}.{N_A}.1,{{6.10}^{ - 13}}}}{{c\Delta t}} \\= \dfrac{{17,3.\dfrac{1}{7}.6,{{02.10}^{23}}.1,{{6.10}^{ - 13}}}}{{4200.(100 - 0)}}\\ = 5,{67.10^5}kg\)
\({}_4^9Be + hf \to 2({}_2^4He) + {}_0^1n\)
\({}_6^{12}C + hf \to 3({}_2^4He)\)
Câu trả lời của bạn
Năng lượng tối thiểu của photon phải bằng lượng năng lượng phản ứng cần hấp thụ để xảy ra
a) \(hf = \left| Q \right| = \left| {({m_{Be}} - 2.{m_{He}}){c^2}} \right|\)
a) \(hf = \left| Q \right| = \left| {({m_C} - 3.{m_{He}}){c^2}} \right|\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(_{80}^{198}Hg + _0^1n \to _{79}^{198}Au + _1^1H\)
A. \(_{2}^{3}\)He.
B. \(_{2}^{4}\)He.
C. \(_{3}^{6}\)Li.
D. \(_{1}^{1}\)H.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích, ta có:
\(\left\{ \begin{align} & 2{{A}_{H}}={{A}_{n}}+{{A}_{X}}\Rightarrow {{A}_{X}}=3 \\ & 2{{p}_{H}}={{p}_{n}}+{{p}_{X}}\Rightarrow {{p}_{X}}=2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow _{2}^{3}X\)
Chọn A.
Câu trả lời của bạn
- Điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra:
+ Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ.
+ Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.
+ Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn.
A.Phản ứng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, còn phản ứng phân hạch là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
B.Năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch.
C.Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
D.Hiện nay con người đã kiểm soát được phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch.
Câu trả lời của bạn
Chọn B. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch.
A. s < 1
B. s ≥ 1
C. s = 1
D. s > 1
Câu trả lời của bạn
Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn: s = 1
Chọn C
A. Khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ điện bị lệch về phía bản âm
B. Có khả năng đâm xuyên mạnh nên được sử dụng để chữa bệnh ung thư
C. Ion hoá không khí rất mạnh
D. Là dòng các hạt nhân nguyên tử Hêli
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Tia α chỉ đi được tối đa 8 cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa dày 1 mm → có khả năng xuyên kém.
Câu trả lời của bạn
Câu này khó quá mọi người ơi. Giúp mình làm bài này với ạ.
Xét phản ứng nhiệt hạch: \(_{1}^{2}\textrm{D} + _{1}^{3}\textrm{T} \rightarrow _{2}^{4}\textrm{He} + _{0}^{1}\textrm{n} + 18 MeV\). Biết năng lượng liên kết riêng các hạt \(_{1}^{2}\textrm{H}\) và \(_{1}^{3}\textrm{H}\) lần lượt là 1,11 MeV/nuclôn và 2,83 MeV/nuclôn. Năng lượng liên kết riêng của hạt \(_{2}^{4}\textrm{He}\) bằng
A. 7,81 MeV/nuclôn.
B. 7,18 MeV/nuclôn.
C. 7,26 MeV/nuclôn.
D. 7,88 MeV/nuclôn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C nhá tham khảo tại đây>>>https://moon.vn/hoi-dap/cho-phan-ung-nhiet-hach-toa-nang-luong-237-mev-biet-do-hut-khoi-cua-hat-nhanla-00025-523228
Đáp án: B. 7,18 MeV/nuclôn.
B
Làm ơn cho em hỏi câu này tương tự với ạ! Em cảm ơn mọi người
Một hạt nơtron chậm bắn phá hạt nhân urani \(_{92}^{235}\textrm{U}\) gây ra phản ứng phân hạch tạo thành hai hạt nhân Iôt \(_{53}^{139}\textrm{I}\) và Yttri \(_{39}^{94}\textrm{Y}\) và các nơtron. Độ hụt khối của các hạt \(\Delta\)mU = 1,91533u; \(\Delta\)mI = 1,23393u; \(\Delta\)Y = 0,87024u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 175.81 MeV.
B. 175,88 MeV.
C. 175,91 MeV.
D. 175,98 MeV.
Hi. Bài này cũng bình thường thôi à. Mình giải như này, bạn xem tham khảo nhé! Cố lên!
\(_{92}^{235}\textrm{U} + _{0}^{1}\textrm{n}=_{53}^{139}\textrm{I}+_{39}^{94}\textrm{Y} + 3 _{0}^{1}\textrm{n}\)
Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
\(Q = (\Delta m_I + \Delta m_Y - \Delta m_U )931,5= 175,90446(MeV)\)
Mod ơi, bài này làm sao ạ? Cảm ơn, cảm ơn.
Xét phản ứng \(n + _{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{58}^{140}\textrm{Ce} + _{41}^{93}\textrm{Nb} + 3n + 7 e^-\)biết phản ứng tỏa năng lượng 179,8 MeV. Cho năng lượng liên kết riêng của U là 7,7 MeV/nuclôn, của Nb là 8,7 MeV/nuclôn; 1u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{58}^{140}\textrm{Ce}\)bằng
A. 0,267u.
B. 1,276u.
C. 1,762u.
D. 1,267u.
Mình làm bình thường thôi bạn. Cứ viết công thức, thay giá trị vô là xong rồi.
\(Q=\Delta E_{Ce}+A_{Nb}.\Delta E_{Nb_r}-A_{U}.\Delta E_{U_r}\)
\(\Delta E_{Ce} =Q + A_{U}.\Delta E_{U_r} - A_{Nb}.\Delta E_{Nb_r}=1180,2(MeV)\)
\(\Delta E_{Ce} =\Delta m.931,5\Rightarrow \Delta m = \frac{\Delta E_{Ce}}{931,5}=1,2669888(u)\)
Trang Lan ơi câu này không khó đâu, hehe.
Mình giải rồi bạn xem nè:
\(Q = A_{He}.\Delta E_{He_r} - A_{T}.\Delta E_{T_r} - A_{D}.\Delta E_{D_r}\)
\(\Rightarrow \Delta E_{He_r} = \frac{Q + A_{T}.\Delta E_{T_r} + A_{D}.\Delta E_{D_r}}{A_{He}}=7,18(MeV)\)
Có ngay đáp án là B rồi nhé Lan. Chào Lan nhé.
Em có một câu hỏi muốn nhờ mọi người giúp đỡ ạ. Em cảm ơn rất nhiều ạ.
Bắn hạt đơtơri \(_{1}^{2}\textrm{D}\)có động năng 23,5 MeV vào hạt \(_{1}^{3}\textrm{T}\) đứng yên, phản ứng hạt nhân xảy ra theo phương trình sau: \(_{1}^{2}\textrm{D} + _{1}^{3}\textrm{T}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He} + n + 17,5 MeV\) . Hai hạt sinh ra bay theo hướng vuông góc nhau. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối. Động năng của hạt heli và nơtron lần lượt bằng
A. 2 MeV và 39 MeV.
B. 39 MeV và 2 MeV.
C. 24 MeV và 23 MeV.
D. 23 MeV và 24 MeV.
Câu trả lời của bạn
A
Cảm ơn mn nhiều nhé. bạn trên giải làm mình hiểu dạng bài này luôn rồi. Love all!!!!!!
\(Q = K_{He}+K_n - K_D=17,5(MeV)\Rightarrow K_{He}+K_n =41(MeV)(1)\)
\(\Rightarrow P_D^2= P_n^2+ P_{He}^2\Rightarrow m_DK_D= m_nK_n + m_{He}K_{He}\)
\(\Rightarrow K_n + 4K_{He}=47(MeV)(2)\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} K_n = 39(MeV)\\ K_{He}=2(MeV) \end{matrix}\right.\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *