Một vật dao động điều hào với biên độ A,chu kì T.
Hãy tính tốc độ trung bình lớn nhất mà vật có thể đạt đc trong T/6 và tính tốc độ trung bình nhỏ nhất mà vật có thể đạt đc trong T/4?
Hôm nay chúng ta sẽ học về bài đầu tiên của chương 7- Hạt nhân nguyên tử, cùng nghiên cứu về các tính chất và cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Thông qua những nội dung được đề cập tới trong bài học, mời các bạn cùng nghiên cứu Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân.
Gồm các nuclôn chia thành 2 loại:
1 hạt nhân có:
Kí hiệu hạt nhân trùng với kí hiệu của nguyên tử, thêm 2 chỉ số Z và A.
Kí hiệu: \(_{Z}^{A}\textrm{X} \ \rightarrow \ _{8}^{16}\textrm{O}; \ _{6}^{12}\textrm{C}; \ _{92}^{235}\textrm{U}\)
Là các hạt nhân có cùng số prôtôn và khác số nơtron → khác số nuclôn
Ví dụ:
\(\\ _{8}^{16}\textrm{O} \ \ _{6}^{12}\textrm{C} \ \ _{1}^{1}\textrm{H}\): Hiđrô thường (Prôtôn: \(_{1}^{1}\textrm{P}\))
\(\\ _{8}^{17}\textrm{O} \ \ _{6}^{13}\textrm{C} \ \ _{1}^{2}\textrm{H}\): Hiđrô nặng (Dơtơri: \(_{1}^{2}\textrm{D}\))
\(\\ _{8}^{18}\textrm{O} \ \ _{6}^{14}\textrm{C} \ \ _{1}^{3}\textrm{H}\): Hiđrô siêu nặng (Triti: \(_{1}^{3}\textrm{T}\))
\(1u=\frac{1}{12}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị \(_{6}^{12}\textrm{C}\)
\(1u=1,66055.10^{-27} \ kg\)
⇒ Hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\) nặng Au
Theo Anhxtanh, một có khối lượng m thì có Năng lượng:
\(\\ E=mc^2 \\ \\ \Rightarrow E=uc^2 \approx 931,5 \ MeV \\ \\ 1u=931,5 \ \frac{MeV}{c^2}\)
Nếu một vật đang đứng yên có khối lượng m0, khi chuyển động với vận tốc v thì khối lượng là:
\(m>m_{0}\Rightarrow m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\dfrac{v^2}{c^2}}}\)
\(\Rightarrow\)
⇒ Động năng:
\(E_d=E-E_0=(m-m_0)^2\)
Tính số nguyên tử trong 1 g khí \(CO_{2}\) . Cho NA = \(6,023.10^{23}mol^{-1}\); O = 15,999; C = 12,011.
Ta có:
Số hạt nhân nguyên tử có trong 1g hạt nhân \(CO_{2}\) là:
\(N=\frac{m}{A}.N_A=\frac{1}{44}.6,023.10^{23}=1,37.10^{22}\) hạt.
Số nguyên tử \(O_2\) là: \(N_0=2N=2,57.10^{22}\) hạt.
Số nguyên tử Cacbon là: \(N_C=N=1,37.10^{22}\) hạt.
Số nguyên tử có trong 1g khí \(CO_{2}\) là: \(N_t=N_C+N_0=4,11.10^{22}\) hạt.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = \(1,6.10^{-13}\) J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ \(1,673.10^{-27}\) kg là bao nhiêu?
Ta có: Năng lượng nghỉ cần tìm: \(E_0=m_0.c^2=940MeV\)
Biết tốc độ anh sáng trong chân không 300000km/s. Năng lượng toàn phần của một vật có khối lượng nghỉ 1g đang chuyển động với tốc độ 0,866c là bao nhiêu?
Ta có: Năng lượng toàn phần của vật có khối lượng m đang chuyển động:
\(E=m.c^2=\frac{m_0.c^2}{\sqrt{1-(\frac{v}{c})^{2}}}=\frac{10^{-3}.(3.10^8)^2}{\sqrt{1-(\frac{0,866c}{c})^{2}}} =18.10^{13}J\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Tính chất và cấu tạo hạt nhân cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Cấu tạo của một hạt nhân nguyên tử
Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử
Năng lượng và khối lượng của nguyên tử
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 35 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là \(U_{238}\) có khối lượng nguyên tử 238,0508u ( chiếm 99,27%), \(U_{235}\) có khối lượng nguyên tử 235,0439u ( chiếm 0,72%), \(U_{234}\) có khối lượng nguyên tử 234,0409u ( chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình
Tìm số nguyên tử trong 1 g khí \(CO_{2}\) . Cho NA = \(6,023.10^{23}mol^{-1}\); O = 15,999; C = 12,011.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = \(1,6.10^{-13}\) J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ \(1,673.10^{-27}\) kg là bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 35để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 35.1 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.2 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.3 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.4 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.5 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.6 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.7 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.8 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.9 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.10 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.11 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.12 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.13 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.14 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.15 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là \(U_{238}\) có khối lượng nguyên tử 238,0508u ( chiếm 99,27%), \(U_{235}\) có khối lượng nguyên tử 235,0439u ( chiếm 0,72%), \(U_{234}\) có khối lượng nguyên tử 234,0409u ( chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình
Tìm số nguyên tử trong 1 g khí \(CO_{2}\) . Cho NA = \(6,023.10^{23}mol^{-1}\); O = 15,999; C = 12,011.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = \(1,6.10^{-13}\) J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ \(1,673.10^{-27}\) kg là bao nhiêu?
Biết tốc độ anh sáng trong chân không 300000km/s. Năng lượng toàn phần của một vật có khối lượng nghỉ 1g đang chuyển động với tốc độ 0,866c là bao nhiêu?
Chọn phát biểu đúng khi nói về hạt nhân nguyên từ
Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào
Tìm phát biểu sai. Hạt nhân nguyên tử chì 82206Pb có
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có
Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về lực hạt nhân?
Trong các câu sau câu nào đúng? câu nào sai?
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A.
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn.
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn.
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.
5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.
Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là hạt nhân đồng khối, ví dụ: \(\dpi{100} _{13}^{36}\textrm{S}\) và .
So sánh:
1. khối lượng
2. điện tích của hai hạt nhân đồng khối.
Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân \(\dpi{100} _{6}^{12}\textrm{C}\)
Chọn câu đúng.
Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc:
A. nguyên tử khối;
B. số khối;
C. khối lượng nguyên tử;
D. số các đồng vị.
Chọn câu đúng.
Các đồng vị của một nguyên tố có cùng:
A. số prôtôn;
B. số nơtron;
C. số nuclôn;
D. khối lượng nguyên tử.
Số nơtron trong hạt nhân là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron.
D. prôtôn và êlectron.
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân
A. có cùng khối lượng.
B. cùng số z, khác số A.
C. cùng số z, cùng số A.
D. cùng số A.
Trong thành phân cấu tạo của các nguyên tử, không có hạt nào dưới đây ?
A. Prôtôn. B. Nơtron.
C. Phôtôn. D. Electron.
Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron ?
A. Hiđrô thường.
B. Đơteri.
C. Triti.
D. Heli.
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Hạt nhân \(_1^1H\) nặng gấp đôi hạt nhân \(_1^2H\)
B. Hạt nhân \(_1^2H\) nặng gấp đôi hạt nhân \(_1^1H\)
C. Hạt nhân \(_1^2H\) nặng gần gấp đôi hạt nhân \(_1^1H\)
D. Hạt nhân \(_1^2H\) nặng bằng hạt nhân \(_1^1H\)
Hạt nhân heli (\(_2^4He\)) là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng ?
A. Giữa hai nơtron không có lực hút.
B. Giữa hai prôtôn chỉ có lực đẩy.
C. Giữa prôtôn và nơtron không có lực tác dụng.
D. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Các chất đồng vị có cùng tính chất vật lí.
B. Các chất đồng vị có cùng tính chất hoá học.
C. Các chất đồng vị có cùng cả tính chất vật lí lẫn tính chất hoá học.
D. Các chất đồng vị không có cùng tính chất vật lí và tính chất hoá học.
Hãy chọn phát biểu đúng:
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
A. khối lượng của hạt nhân hiđrô \({\mkern 1mu} _1^1H\).
B. khối lượng của prôtôn.
C. khối lượng của nơtron.
D. 1/12 khối lương của hat nhân cacbon \({\mkern 1mu} _6^{12}C\).
Một hạt có khối lượng nghỉ m0 .Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không ) là
A. 1,25 m0c2
B. 0,36m0c2.
C. 0,25 m0c2
D. 0,225 m0c2.
Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon
Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau ?
\(_6^{10}C;_6^{11}C;{\mkern 1mu} _6^{12}C;_6^{13}C;_6^{14}C;_6^{15}C\)
Cho các hạt nhân : \(_3^4He;_4^7Be;{\mkern 1mu} _8^{15}O\). Trong đó nếu thay prôtôn bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào ?
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là \(_{10}^{20}Ne;_{10}^{21}Ne;{\mkern 1mu} _{10}^{22}Ne\) và trong đó thành phần \(_{10}^{21}Ne\) chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần \(_{10}^{20}Ne;{\mkern 1mu} _{10}^{22}Ne\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: \(_1^2D+_1^3T\rightarrow _2^4He+n\)
a. Tính năng lượng tỏa ra nếu có 1 kmol He được tạo thành do vụ nổ.
b. Năng lượng nói trên tương đương với lượng thuốc nổ TNT là bao nhiêu? Cho biết năng suất tỏa nhiệt của TNT là 4,1 kJ/ kg
Câu trả lời của bạn
a)
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp nên một nguyên tử He là:
$W=931,5(m_D+m_T-m_{\alpha}-m_n) =18,07.$(MeV).
Năng lượng toả ra khi 1 kmol heli được tạo thành là:
$10^3.6,02.10^{23}.18,07.10^6.1,6.10^{-19}=1,74.10^{12} kJ.$
b) Khối lượng TNT tương đương là:
\(m=\dfrac{1,74.10^{12}}{4,1}=...\)
Kết quả ý b có vẻ vô lí, bạn xem lại năng suất tỏa nhiệt của TNT đúng chưa nhé.
Mối quan hệ giữa động lượng p và động năng K của hạt nhân là
A.p = 2mK.
B.p2 = 2mK.
C.p = mK.
D.p2 = .\(\sqrt{2mK}\).
Câu trả lời của bạn
\(K = \frac{1}{2}mv^2; p 2 = m^2v^2 \)
=> \(p^2 = 2mK.\)
\(\\ ^{37}_{17}CL\) Có năng lượng liên kết riêng Bằng 8,57 Mev/nuclôn ; c= 3.10^8 m/s . độ hụt khối của hạt nhân trên là
Câu trả lời của bạn
Năng lượng liên kết: \(W_{lk}=8,57.37=317,09MeV\)
Ta có: \(W_{lk}=\Delta m.931,5=317,09MeV\)
\(\Rightarrow \Delta m = 0,34 u\)
Công thức gần đúng cho bán kính hạt nhân R= R0 A1/3 với R0= 1,2fecmiA là số khối. Khối lượng riêng của hạt nhân??
Câu trả lời của bạn
Khối lượng riêng = KL hạt nhân/ Thể tích hạt nhân
với KL hạt nhân = A(u)=A.1,66055.10^-27(kg)
THể tích=4piR^3 với R tính theo công thức phía trên của bạn( nhớ đổi sang mét)
một vật thể nhôm co thể tich 2cm.3.7cm.7.8cm thì có khối lượng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Vật thể nhôm có thể tích 2cm x 3,7cm x 7,8 cm.
Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/\(cm^3\)
=> Thể tích của vật thể nhôm đó là : \(V=2\cdot3,7\cdot7,8=57,72\left(cm^3\right)\)
ADCT : \(D=\dfrac{m}{V}\rightarrow m=D\cdot V=57,72\cdot2,7=155,844\left(g\right)\)
Đ/s : 155,844g.
P/s : Box ***** 12 hả ?
Cách mấy năm mới có sao băng 1 lần?
Câu trả lời của bạn
Vì quỹ đạo của Trái Đất và các sao Chổi là xác định nên các giao điểm là xác định trên đường đi của Trái Đất. Trong hành trình chuyển động quanh Mặt trời hang năm của mình Trái Đất sẽ đi qua những giao điểm đó tại thời điểm xác định, do đó các trận mưa sao băng là có chu kỳ, và chu kỳ của tất cả các trận mưa sao băng đều là 1 năm.
Chúc bn hc tốt.
Một vật dao động điều hào với biên độ A,chu kì T.
Hãy tính tốc độ trung bình lớn nhất mà vật có thể đạt đc trong T/6 và tính tốc độ trung bình nhỏ nhất mà vật có thể đạt đc trong T/4?
Câu trả lời của bạn
Vật có tốc độ lớn nhất khi ở gần VTCB và tốc độ bé nhất khi ở vị trí biên
Ta biết rằng vật dao động điều hòa có thể biểu diễn bằng vector quay.
Như vậy đối với bài toán tính tốc độ lớn nhất ta sẽ ém cho góc quay nằm trong khoảng mà vật đi qua VTCB, tức là nếu có 1 góc quay ta sẽ chia nó làm đôi, đối xứng qua trục tung Oy.
Trong
Ta sẽ chia nửa góc này thành 2 góc
Lúc đó chiếu xuống trục Ox ta sẽ thấy vật đã đi được quãng đường là
Tốc độ trung bình
Tương tự với trường hợp tính tốc độ trung bình nhỏ nhất mà vật có thể đạt đc trong T/4!
Người ta dung proton bán phá hạt nhân Beri đứng yên. 2hat sinh ra là heli và X. Biết proton có động năng K=5.45 MeV. Hạt heli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt proton và có động năng K(heli) = 4MeV. Tìm động năng của hạt X..
Câu trả lời của bạn
Em xem ở đây nhé Câu hỏi của Hậu Duệ Mặt Trời - Tất cả lớp 12 | Học trực tuyến
Hạt nhân 12C đứng yên bắn hạt proton có động năng 2,6MeV chuyển động ngang qua, sau đó biến đổi thành hạt nhân 13N và phát ra tia gamma. Biết khối lượng của 1H, 12C, 13N lần lượt là 1,00728u; 11,9967u; 13,0019u. Bước sóng ngắn nhất của tia gamma này.
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng hạt nhân:
\(_1^1H+_{12}^6C\rightarrow _{13}^{7}N+\gamma\)
Năng lượng toả ra của phản ứng:
\(W_{toả}=(m_t-m_s)c^2=(1,00728+11,9967-13,0019).931,5=1.93752(MeV)\)Ta lại có năng lượng toả ra bằng tổng động năng sau - tổng động năng trước
\(\Rightarrow 1.93752 = K_N+K_\gamma-2,6\)
\(\Rightarrow K_N+K_\gamma=4,53752 MeV\)
\(\Rightarrow K_\gamma \ge 4,53752MeV\)
\(\Rightarrow \varepsilon_\gamma \ge 4,53752MeV\)
\(\Rightarrow \dfrac{hc}{\lambda} \ge 4,53752.10^6.1,6.10^{-19}\)
\(\Rightarrow \lambda \le 0,274.10^{-12}m=0,274pm\)
biết 1u=1,66058*10^(-27) kg. khối lượng của He4=4,0015u. tổng số nuclon có trong 1mg khí He là
Câu trả lời của bạn
mHe4 = 1mg
=> nHe4 = m/A = 0,001/4 = 2,5*10-4 mol
=> số hạt He4 = nHe4 * NA = 2,5*10-4 * 6,022*1023 = 1,5055*1020
Tổng số nuclon = 1,5055*1020 * 4 = 6,022*1020
BT Lý 12
Hạt nhân \(_{27}^{60}\textrm{Co}\)có khối lượng là 59,91919u. Biết mp = 1,00728u; mn = 1,00866u; và 1u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{27}^{60}\textrm{Co}\) bằng
Câu trả lời của bạn
Thanksss nhiều nhé
Độ hụt khối của hạt nhân \(_{27}^{60}\textrm{Co}\) bằng
\(\Delta m = Z.m_p + Z.m_n - m_{Co} = 0,56315(u)\)
Anh/chị cho em hỏi bài tập sau với ạ. Em cảm ơn rất nhiều.
Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Số prôtôn có trong 59,5g \(_{92}^{238}\textrm{U}\) là :
A. 3,5819.1025 hạt
B. 1,3846.1025 hạt
C. 2,1973.1025 hạt
D. 1,505.1023 hạt
Câu trả lời của bạn
A
C
Helpppppppp! Mọi người giải giúp em với nhé. Thanks.
Cho NA = 6,02.1023 mol-1. Số nơtron trong 59,5 gam \(_{92}^{238}\textrm{U}\) là
A. 1,505.1023 hạt
B. 1,3846.1025 hạt
C. 3,5819.1025 hạt
D. 2,1973.1025 hạt
Bài này giải như sau nè bạn.
\(N'=(238-92)\times \frac{m}{A}\times N_{A}\)
\(N'=146\times \frac{59,5}{238}\times 6,2.10^{23}=2,1973.10^{25}\)
Bài này tính toán như vây là được. Học tốt nhé!
Em chào mọi người. Mọi người giúp em giải bài tập xác định cấu tạo hạt nhân này với nhé.
Em cảm ơn nhiều ạ.
Hạt nhân \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) có
A. 126 prôtôn và 84 nơtron
B. 84 prôtôn và 126 nơtron.
C. 84 prôtôn và 210 nơtron
D. 210 prôtôn và 84 nơtron
Chào em. Em phân tích nó ra như sau em nhé!
\(_{84}^{210}\textrm{Po}\) có \(\left\{\begin{matrix} Z=84\\N=210-84=126 \end{matrix}\right.\)
Hi Thuận.
Bài này cơ bản mà Thuận. Em tính số hạt theo công thức như trong bài giải của mình là okie rồi. Cố gắng học chăm chỉ nhé!
\(N'=92\times \frac{m}{A}\times N_{A}\)
\(\Rightarrow N'=92\times \frac{59,5}{238}\times6,02.10^{23}=1,3846.10^{25}\)
Vậy, chọn đáp án B.
Chúc Thuận và các bạn học tốt nhé.
Em chào anh/chị . Em có câu trắc nghiệm dữ kiện ít như thế này làm sao đi đến kết luận được ạ? Mong mọi người giúp đỡ a. Em cảm ơn nhiều!
So với hạt nhân \(_{20}^{40}\textrm{Ca}\), hạt nhân \(_{27}^{56}\textrm{Co}\) có nhiều hơn
A. 16 nơtron và 11 prôtôn.
B. 9 nơtron và 7 prôtôn.
C. 7 nơtron và 9 prôtôn.
D. 11 nơtron và 16 prôtôn.
Câu trả lời của bạn
D
Câu này thì sao ạ, mọi người. Chọn đáp án nào đúng nhất đây bây giờ. Mọi người giúp em với. Em cảm ơn.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn, gọi là các nuclôn.
B. Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn Men-đê-lê-ép.
C. Tổng số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối.
D. Số nơtron trong hạt nhân bằng số êlectron quay xung quanh hạt nhân.
Mấy cái phát biểu này bạn đọc thật kĩ đi là sẽ tìm thấy lõi sai à.
Ở đây ( câu D) : Số proton bằng số electron chứ không phải số nơtron trong hạt nhân bằng số êlectron đâu bạn nhé.
⇒ D là đáp án không đúng
^^^.
cảm ơn các bạn nhiều nhé !!!!!!!!!!
Chào bạn.
Bài này thì mình suy luận như này nè.
\(_{20}^{40}\textrm{Ca}\) gồm \(\left\{\begin{matrix} 20\, \, proton\\20\, \, notron \end{matrix}\right.\)
\(_{27}^{56}\textrm{Co}\) gồm \(\left\{\begin{matrix} 27\, \, proton\\29\, \, notron \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow _{27}^{56}\textrm{Co}\) nhiều hơn 9n và 7p
⇒ đáp án B là đúng bạn nhé
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *