Hôm nay chúng ta sẽ học về bài đầu tiên của chương 7- Hạt nhân nguyên tử, cùng nghiên cứu về các tính chất và cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Thông qua những nội dung được đề cập tới trong bài học, mời các bạn cùng nghiên cứu Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân.
Gồm các nuclôn chia thành 2 loại:
1 hạt nhân có:
Kí hiệu hạt nhân trùng với kí hiệu của nguyên tử, thêm 2 chỉ số Z và A.
Kí hiệu: \(_{Z}^{A}\textrm{X} \ \rightarrow \ _{8}^{16}\textrm{O}; \ _{6}^{12}\textrm{C}; \ _{92}^{235}\textrm{U}\)
Là các hạt nhân có cùng số prôtôn và khác số nơtron → khác số nuclôn
Ví dụ:
\(\\ _{8}^{16}\textrm{O} \ \ _{6}^{12}\textrm{C} \ \ _{1}^{1}\textrm{H}\): Hiđrô thường (Prôtôn: \(_{1}^{1}\textrm{P}\))
\(\\ _{8}^{17}\textrm{O} \ \ _{6}^{13}\textrm{C} \ \ _{1}^{2}\textrm{H}\): Hiđrô nặng (Dơtơri: \(_{1}^{2}\textrm{D}\))
\(\\ _{8}^{18}\textrm{O} \ \ _{6}^{14}\textrm{C} \ \ _{1}^{3}\textrm{H}\): Hiđrô siêu nặng (Triti: \(_{1}^{3}\textrm{T}\))
\(1u=\frac{1}{12}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị \(_{6}^{12}\textrm{C}\)
\(1u=1,66055.10^{-27} \ kg\)
⇒ Hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\) nặng Au
Theo Anhxtanh, một có khối lượng m thì có Năng lượng:
\(\\ E=mc^2 \\ \\ \Rightarrow E=uc^2 \approx 931,5 \ MeV \\ \\ 1u=931,5 \ \frac{MeV}{c^2}\)
Nếu một vật đang đứng yên có khối lượng m0, khi chuyển động với vận tốc v thì khối lượng là:
\(m>m_{0}\Rightarrow m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\dfrac{v^2}{c^2}}}\)
\(\Rightarrow\)
⇒ Động năng:
\(E_d=E-E_0=(m-m_0)^2\)
Tính số nguyên tử trong 1 g khí \(CO_{2}\) . Cho NA = \(6,023.10^{23}mol^{-1}\); O = 15,999; C = 12,011.
Ta có:
Số hạt nhân nguyên tử có trong 1g hạt nhân \(CO_{2}\) là:
\(N=\frac{m}{A}.N_A=\frac{1}{44}.6,023.10^{23}=1,37.10^{22}\) hạt.
Số nguyên tử \(O_2\) là: \(N_0=2N=2,57.10^{22}\) hạt.
Số nguyên tử Cacbon là: \(N_C=N=1,37.10^{22}\) hạt.
Số nguyên tử có trong 1g khí \(CO_{2}\) là: \(N_t=N_C+N_0=4,11.10^{22}\) hạt.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = \(1,6.10^{-13}\) J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ \(1,673.10^{-27}\) kg là bao nhiêu?
Ta có: Năng lượng nghỉ cần tìm: \(E_0=m_0.c^2=940MeV\)
Biết tốc độ anh sáng trong chân không 300000km/s. Năng lượng toàn phần của một vật có khối lượng nghỉ 1g đang chuyển động với tốc độ 0,866c là bao nhiêu?
Ta có: Năng lượng toàn phần của vật có khối lượng m đang chuyển động:
\(E=m.c^2=\frac{m_0.c^2}{\sqrt{1-(\frac{v}{c})^{2}}}=\frac{10^{-3}.(3.10^8)^2}{\sqrt{1-(\frac{0,866c}{c})^{2}}} =18.10^{13}J\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Tính chất và cấu tạo hạt nhân cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Cấu tạo của một hạt nhân nguyên tử
Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử
Năng lượng và khối lượng của nguyên tử
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 35 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là \(U_{238}\) có khối lượng nguyên tử 238,0508u ( chiếm 99,27%), \(U_{235}\) có khối lượng nguyên tử 235,0439u ( chiếm 0,72%), \(U_{234}\) có khối lượng nguyên tử 234,0409u ( chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình
Tìm số nguyên tử trong 1 g khí \(CO_{2}\) . Cho NA = \(6,023.10^{23}mol^{-1}\); O = 15,999; C = 12,011.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = \(1,6.10^{-13}\) J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ \(1,673.10^{-27}\) kg là bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 35để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 180 SGK Vật lý 12
Bài tập 35.1 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.2 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.3 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.4 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.5 trang 105 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.6 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.7 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.8 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.9 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.10 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.11 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.12 trang 106 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.13 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.14 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 35.15 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 266 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là \(U_{238}\) có khối lượng nguyên tử 238,0508u ( chiếm 99,27%), \(U_{235}\) có khối lượng nguyên tử 235,0439u ( chiếm 0,72%), \(U_{234}\) có khối lượng nguyên tử 234,0409u ( chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình
Tìm số nguyên tử trong 1 g khí \(CO_{2}\) . Cho NA = \(6,023.10^{23}mol^{-1}\); O = 15,999; C = 12,011.
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = \(1,6.10^{-13}\) J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ \(1,673.10^{-27}\) kg là bao nhiêu?
Biết tốc độ anh sáng trong chân không 300000km/s. Năng lượng toàn phần của một vật có khối lượng nghỉ 1g đang chuyển động với tốc độ 0,866c là bao nhiêu?
Chọn phát biểu đúng khi nói về hạt nhân nguyên từ
Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào
Tìm phát biểu sai. Hạt nhân nguyên tử chì 82206Pb có
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có
Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về lực hạt nhân?
Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl = 34,969 u hàm lượng 75,4% và 17Cl = 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.
Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi
A. Prôtôn.
B. Nơtrôn.
C. Prôtôn và nơtrôn.
D. Prôtôn, nơtrôn và electron.
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa
A. Cùng số proton Z, nhưng số nơtrôn N khác nhau.
B. Cùng số nơtrôn N, nhưng số proton Z khác nhau.
C. Cùng số nuclon A, nhưng số proton Z và số notron N khác nhau.
D. Cùng số proton Z và số notron N.
Đơn vị khối lượng nguyên tử là
A. Khối lượng của hạt nhân nguyên tử hidro.
B. Khối lượng của một nguyên tử hidro.
C. Khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị \(_6^{12}C\) của nguyên tử cacbon.
D. Khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử oxi.
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân.
A. Có thể âm hoặc dương.
B. Càng lớn, thì hạt nhân càng bền.
C. Càng nhỏ, thì hạt nhân càng bền.
D. Có thể triệt tiêu, đối với một số hạt nhân đặc biệt .
Hạt nhân Đơteri có khối lượng 2,0136 u. Tính năng lượng liên kết của nó.
Hạt nhân α có khối lượng 4,0015 u. tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol heli. Cho biết số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
prôtôn và nơtron
Câu trả lời của bạn
Hạt nhân \({}_{17}^{35}C\) có 35 nuclôn.
Câu trả lời của bạn
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt prôtôn và nơtron.
Câu trả lời của bạn
Các nuclon trong hạt nhân nguyên tử \(_{11}^{23}Na\) gồm 11 prôton và 12 nơtron.
Câu trả lời của bạn
1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon \({}_6^{12}C\)
Câu trả lời của bạn
Hạt nhân Triti ( \({}_1^3T\) ) có 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
Câu trả lời của bạn
Độ hụt khối
\(\Delta m = \left[ {Z{m_p} + \left( {A – Z} \right){m_n}} \right] – m = \left[ {2.1,0073 + 2.1,0087} \right] – 4,0015 = 0,0305u\)
\( = 28,41\) MeV/c2
Năng lượng liên kết
\({{\rm{W}}_{lk}} = \Delta m.{c^2} = 28,41\) MeV
A. \(_{53}^{127}\textrm{I}\)
B. \(_{33}^{75}\textrm{As}\)
C. \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\)
D. \(_{24}^{52}\textrm{Cr}\)
Câu trả lời của bạn
Hạt nhân bền: 50
Câu trả lời của bạn
Kí hiệu hạt nhân: \(_Z^AX\) với A= Z+ N
Ta có : \({N_{_{92}^{235}U}} = 235 – 92 = 143\,\,;\,{N_{_{82}^{206}Pb}} = 206 – 82 = 124\) ;
Vậy số nơtron của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) nhiều hơn số nơ tron của hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) là:
143-124= 19 nơtron
A. Nhân mang điện dương vì số hạt dương nhiều hơn hạt âm
B. Số nuclôn cũng là số khối A
C. Tổng số nơtron = số khối A – bậc số Z
D. nhân nguyên tử chứa Z prôtôn
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: A
Nhân mang điện dương vì số hạt dương nhiều hơn hạt âm
Câu trả lời của bạn
\(m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-0,8^{2}}}=1,66m_{0}\)
Câu trả lời của bạn
\(_{92}^{238}\textrm{U}\rightarrow 3_{2}^{4}\textrm{He}+2_{-1}^{0}\textrm{e}+_{Z}^{A}\textrm{X}\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 238=3.4+2.0+A\\92=3.2+2.(-1)+Z \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=226\\Z=88 \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow _{88}^{226}\textrm{Ra}\)
A. Tổng khối lượng hạt \(_{1}^{3}\textrm{T}\) và hạt prôtôn nhỏ hơn tổng khối lượng hai hạt \(_{1}^{2}\textrm{D}\)
B. Hạt \(_{1}^{2}\textrm{D}\) bền hơn hạt \(_{1}^{3}\textrm{T}\)
C. Hạt \(_{1}^{2}\textrm{D}\) là đồng vị của hạt nhân Hiđrô.
D. Phản ứng này rất khó xảy ra.
Câu trả lời của bạn
\(_{1}^{2}\textrm{D}+_{1}^{2}\textrm{D}\rightarrow _{1}^{3}\textrm{T}+p\) => Phản ứng nhiệt hạch => \(_{1}^{3}\textrm{T}\) bền hơn \(_{1}^{2}\textrm{D}\)
Câu trả lời của bạn
\(K=\frac{1}{2}mV^{2}\Rightarrow V=\sqrt{\frac{2K}{m}}\Rightarrow V_{p}=\sqrt{\frac{2K_{p}}{m_{p}}}\)
\(\Rightarrow V_{p}=\sqrt{\frac{2.2,6MeV}{1,0073.931.\frac{MeV}{c^{2}}}}=22,34.10^{6}m/s\)
Câu trả lời của bạn
\(\Delta E=\left ( \Delta m_{\alpha }- \Delta m_{D }-\Delta m_{T }\right ).c^{2}=18,06MeV>0\)
Câu trả lời của bạn
\(_{20}^{40}\textrm{Ca}\) gồm \(\left\{\begin{matrix} 20\, \, proton\\20\, \, notron \end{matrix}\right.\)
\(_{27}^{56}\textrm{Co}\) gồm \(\left\{\begin{matrix} 27\, \, proton\\29\, \, notron \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow _{27}^{56}\textrm{Co}\) nhiều hơn 9n và 7p
Câu trả lời của bạn
4 prôtôn và 5 nơtron
Câu trả lời của bạn
Lực hạt nhân không phụ thuộc khối lượng các hạt mà nó liên kết.
Câu trả lời của bạn
Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
\(N_\varepsilon =\frac{P}{\varepsilon }=\frac{P\lambda }{hc}=5.10^{14}\)
Câu trả lời của bạn
Số nơtron = A – Z = 2
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *