Phương trình bậc hai một ẩn là một kiến thức rất quan trọng đối với toán THCS và là nền tảng cho toán THPT. Ứng dụng của nó rất phổ biến và rộng rãi, giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức, qua đó vận dụng giải các bài tập được biến đổi từ đơn giản đến phức tạp.
Phương trình bậc hai một ẩn (gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(ax^2+bx+c=0\)
Trong đó, x là ẩn; các hệ số a, b, c là các số cho trước và \(a\neq 0\)
Giải phương trình: \(x^2+5x=0\)
Giải: Ta có: \(x^2+5x=0\Leftrightarrow x(x+5)=0\)\(\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=-5\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x_{1}=0; x{_{2}}=-5\)
Giải phương trình: \(x^2-81=0\)
Giải: \(x^2-81=0\Leftrightarrow x^2=81\Leftrightarrow x=\pm 9\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x_{1}=9; x{_{2}}=-9\)
Giải phương trình: \(x^2-6x-7=0\)
Giải: \(x^2-6x-7=0\Leftrightarrow x^2-6x+9=16\Leftrightarrow (x-3)^2=4^2\)
\(\Leftrightarrow x-3=4\) hoặc \(\Leftrightarrow x-3=-4\)
Vậy \(x=7\) hoặc \(x=-1\)
Bài 1: Đưa các phương trình sau về dạng \(ax^2+bx+c=0\) rồi chỉ rõ các hệ số a, b, c của phương trình ấy.
\(5x^2-3x=10x+100\); \(x^2=900\)
Hướng dẫn: \(5x^2-3x=10x+100\)\(\Leftrightarrow 5x^2-13x-100=0\)
Hệ số: \(a=5; b=-13; c=-100\)
\(x^2=900\)\(\Leftrightarrow x^2-900=0\)
Hệ số: \(a=1; b=0; c=-900\)
Bài 2: Giải các phương trình sau:
\(x^2-16=0; 4x^2+90=0\)
Hướng dẫn: \(x^2-16=0\Leftrightarrow x^2=16\Leftrightarrow x=\pm 4\)
\(4x^2+90=0\Leftrightarrow x^2=\frac{-90}{4}\) (ptvn)
Bài 3: Giải phương trình bậc hai bằng cách thêm bớt một cách thích hợp
\(x^2+6x=-8\) ; \(x^2+x=7\)
Hướng dẫn: \(x^2+6x=-8\Leftrightarrow (x^2+6x+9)=1\Leftrightarrow (x+3)^2=1\)
\(\Rightarrow x=-2\) hoặc \(\Rightarrow x=-4\)
\(x^2+x=7\Leftrightarrow x^2+2.\frac{1}{2}x+\frac{1}{4}=\frac{29}{4}\)
\(\Leftrightarrow \left ( x+\frac{1}{2} \right )^2=\left ( \frac{\sqrt{29}}{2} \right )^2\)\(\Rightarrow x=\frac{-1\pm \sqrt{29}}{2}\)
Bài 1: Giải phương trình bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử: \(x^2-7x+12=0\)
Hướng dẫn:\(x^2-7x+12=0\)
\(x^2-7x+12=0\Leftrightarrow x^2-3x-4x+12=0\Leftrightarrow x(x-3)-4(x-3)=0\)
\(\Leftrightarrow (x-4)(x-3)=0\)
Vậy \(x=4\) hoặc \(x=3\)
Bài 2: Giải phương trình \(\sqrt{x^2+6x+11}=\sqrt{2}\)
Hướng dẫn: Ta có: \(x^2+6x+11=(x+3)^2+2\)
Mà \((x+3)^2\geq 0\forall x\Leftrightarrow (x+3)^2+2\geq 2\forall x\)
\(\Rightarrow \sqrt{x^2+6x+11}\geq \sqrt{2}\)
Đẳng thức xảy ra khi \((x+3)^2=0\Leftrightarrow x=-3\)
Qua bài giảng Phương trình bậc hai một ẩn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Hệ số c của phương trình \(x^2+7x+9=9\) là:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 2
Bài tập 11 trang 42 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 12 trang 42 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 13 trang 43 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 14 trang 43 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 15 trang 51 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 16 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 17 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 18 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 19 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 3.1 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 3.2 trang 52 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 3.3 trang 53 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 3.4 trang 53 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Hệ số c của phương trình \(x^2+7x+9=9\) là:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai:
Số nghiệm của phương trình \(x^2=20x-10^2\)là:
Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt{x^2+8x+25}\leq 3\) là:
Tập nghiệm của phương trình \(x^2+10x+26< 1\) là:
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c:
a) \(5x^2 + 2x = 4 - x\)
b) \(\frac{3}{5}x^2 + 2x - 7 = 3x +\frac{1}{2}\)
c) \(2x^2 + x - \sqrt{3} = \sqrt{3}x + 1\)
d) \(2x^2 + m^2 = 2(m - 1)x, m\) là một hằng số
Giải các phương trình sau:
a) \(x^2 - 8 = 0\)
b) \(5x^2 - 20 = 0\)
c) \(0,4x^2 + 1 = 0\)
d) \(2x^2 + \sqrt{2}x = 0\)
e) \(-0,4x^2 + 1,2x = 0\)
Cho các phương trình:
a) \(x^2 + 8x = -2\)
b) \(x^2 + 2x = \frac{1}{3}\)
Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.
Hãy giải phương trình: \(2x^2 + 5x + 2 = 0\). Theo các bước như ví dụ 3 trong bài học.
Giải các phương trình
a) \(7{x^2} - 5x = 0\)
b) \( - \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0\)
c) \(3,4{x^2} + 8,2x = 0\)
d) \( - {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0\)
Giải các phương trình:
a) \(5{x^2} - 20 = 0\)
b) \( - 3{x^2} + 15 = 0\)
c) \(1,2{x^2} - 0,192 = 0\)
d) \(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)
Giải các phương trình:
a) \({\left( {x - 3} \right)^2} = 4\)
b) \({\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0\)
c) \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0\)
d) \({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0\)
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:
a) \({x^2} - 6x + 5 = 0\)
b) \({x^2} - 3x - 7 = 0\)
c) \(3{x^2} - 12x + 1 = 0\)
d) \(3{x^2} - 6x + 5 = 0\)
Nhận thấy rằng phương trình tích \(\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0,\) hay phương trình bậc hai \({x^2} - x - 6 = 0,\) có hai nghiệm là \({x_1} = - 2,{x_2} = 3\). Tương tự, hãy lập những phương trình bậc hai mà nghiệm của mỗi phương trình là một trong những cặp số sau:
a) \({x_1} = 2,{x_2} = 5\)
b) \({x_1} = - {1 \over 2},{x_2} = 3\)
c) \({x_1} = 0,1;{x_2} = 0,2\)
d) \({x_1} = 1 - \sqrt 2 ,{x_2} = 1 + \sqrt 2 \)
Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c:
a) \(4{x^2} + 2x = 5x - 7\)
b) \(5x - 3 + \sqrt 5 {x^2} = 3x - 4 + {x^2}\)
c) \(m{x^2} - 3x + 5 = {x^2} - mx\)
d) \(x + {m^2}{x^2} + m = {x^2} + mx + m + 2\)
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:
a) \({x^2} - 3x + 1 = 0\)
b) \({x^2} + \sqrt 2 x - 1 = 0\)
c) \(5{x^2} - 7x + 1 = 0\)
d) \(3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 = 0\)
Tìm b, c để phương trình \({x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là những số dưới đây:
a) \({x_1} = - 1\) và \({x_2} = 2\)
b) x1 = -5 và x2 = 0
c) \({x_1} = 1 + \sqrt 2 \) và \({x_2} = 1 - \sqrt 2 \)
d) x1 = 3 và \({x_2} = - {1 \over 2}\)
Tìm \(a, b, c\) để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là \(x_1=-2\) và \(x_2=3.\)
Có thể tìm được bao nhiêu bộ ba số \(a, b, c\) thỏa mãn yêu cầu bài toán\(?\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
gpt; 2x-8\(\sqrt{2x-1}\) =21
Câu trả lời của bạn
\(2x-8\sqrt{2x-1}=21\)
\(\Leftrightarrow8\sqrt{2x-1}=2x-21\\ \Leftrightarrow64\left(2x-1\right)=\left(2x-21\right)^2\)
\(\Leftrightarrow128x-64=4x^2-84x+441\\ \Leftrightarrow4x^2-84x+441-128x+64=0\)
\(\Leftrightarrow4x^2-212x+502=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-106x+251\)
\(\Delta'=\left(-53\right)^2-2\cdot251=2809-502=2307\)
Vì \(\Delta'>0\) nên pt có 2 nghiệm phân biệt
\(\Rightarrow x_1=\dfrac{53+\sqrt{2307}}{2}\)
\(x_2=\dfrac{53-\sqrt{2307}}{2}\)
Vậy..............................
Cho ptrinh bậc 2 ẩn x : x2
Câu trả lời của bạn
để phương trình có nghiệm thì: \(\Delta'\ge0\Leftrightarrow3+m\ge0\Leftrightarrow m\ge-3\)
để ptrình có nghiệm trái dấu thì \(m-1>0\Rightarrow m>1\)
(x-1)^2-(x-1)*(x+1)=3
Câu trả lời của bạn
mình cũng làm giống bạn :D
(x-1)2 - (x-1)(x+1) = 3
<=> (x-1)[x-1-(x+1)] = 3
<=> (x-1)(-2) = 3
<=> (x-1) =
<=> x =
Cho 2 số dương a và b thỏa mãn \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}=2\) tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q=\(\dfrac{1}{a^4+b^2+2ab^2}+\dfrac{1}{b^4+a^2+2ba^2}\)
Câu trả lời của bạn
Từ \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}=2\Rightarrow\dfrac{a}{ab}+\dfrac{b}{ab}=2\Rightarrow\dfrac{a+b}{ab}=2\)
\(\Rightarrow2ab=a+b\ge2\sqrt{ab}\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}ab\ge1\\a+b\ge2\sqrt{ab}\ge2\end{matrix}\right.\)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(a^4+b^2+2ab^2\ge2\sqrt{a^4b^2}+2ab^2=2a^2b+2ab^2\)
\(b^4+a^2+2a^2b\ge2\sqrt{a^2b^4}+2a^2b=2ab^2+2a^2b\)
\(\Rightarrow Q\le\dfrac{1}{2a^2b+2ab^2}+\dfrac{1}{2ab^2+2a^2b}\le\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{2}\)
Đẳng thức xảy ra khi \(a=b=1\)
Cho 2 số dương x và y sao cho x+y=1.Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=\(\left(1-\dfrac{1}{x^2}\right)\)\(\left(1-\dfrac{1}{Y^2}\right)\)
Câu trả lời của bạn
Từ đề bài ta có:
\(2\sqrt{xy}\le x+y=1\)
\(\Rightarrow xy\le\dfrac{1}{4}\)
Ta có:
\(P=\left(1-\dfrac{1}{x^2}\right)\left(1-\dfrac{1}{y^2}\right)=\dfrac{1-x^2-y^2+x^2y^2}{x^2y^2}\)
\(=1+\dfrac{-\left(x+y\right)^2+2xy+1}{x^2y^2}\)
\(=1+\dfrac{2}{xy}\ge1+8=9\)
Vậy GTNN là A = 9 khi \(x=y=\dfrac{1}{2}\)
Bài 19 (Sách bài tập - tập 2 - trang 52)
Nhận thấy rằng phương trình tích \(\left(x+2\right)\left(x-3\right)=0\) hay phương trình bậc hai \(x^2-x-6=0\) có hai nghiệm là \(x_1=-2,x_2=3\). Tương tự, hãy lập những phương trình bậc hai mà nghiệm của mỗi phương trình là một trong những cặp số sau :
a) \(x_1=2,x_2=5\)
b) \(x_1=-\dfrac{1}{2},x_2=3\)
c) \(x_1=0,1,x_2=0,2\)
d) \(x_1=1-\sqrt{2},x_2=1+\sqrt{2}\)
Câu trả lời của bạn
Bài 18 (Sách bài tập - tập 2 - trang 52)
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số :
a) \(x^2-6x+5=0\)
b) \(x^2-3x-7=0\)
c) \(3x^2-12x+1=0\)
d) \(3x^2-6x+5=0\)
Câu trả lời của bạn
Bài 17 (Sách bài tập - tập 2 - trang 52)
Giải các phương trình :
a) \(\left(x-3\right)^2=4\)
b) \(\left(\dfrac{1}{2}-x\right)^2-3=0\)
c) \(\left(2x-\sqrt{2}\right)^2-8=0\)
d) \(\left(2,1x-1,2\right)^2-0,25=0\)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
\(\Delta\) = 4m2 - 4.(m2).(-3) = 4m2 + 12m2 = 16m2 \(\ge\) 0 \(\forall\)m
\(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiện \(\sqrt{\Delta}\) = \(\sqrt{16m^2}\) = \(\sqrt{\left(4m\right)^2}\) = 4m
x1 = \(\dfrac{2m+4m}{2m^2}\) = \(\dfrac{6m}{2m^2}\) = \(\dfrac{3}{m}\)
x2 = \(\dfrac{2m-4m}{2m^2}\) = \(\dfrac{-2m}{2m^2}\) = \(\dfrac{-1}{m}\)
em vớ được cái đề tuyển sinh khó vler :))
Gỉai pt : \(\dfrac{4x}{x^2-8x+7}+\dfrac{5x}{x^2-10x+7}=-1\)
Câu trả lời của bạn
Thấy x = 0 không phải là n0 của pt
=> pt <=> \(\dfrac{4}{x-8+\dfrac{7}{x}}\) +\(\dfrac{5}{x-10+\dfrac{7}{x}}\) = -1
Đặt x - 9 + \(\dfrac{7}{x}\) = a
=> pt <=> \(\dfrac{4}{a+1}\) + \(\dfrac{5}{a-1}\) = -1
<=> \(\dfrac{9a+1}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\) = -1
<=> \(\dfrac{9a+1}{a^2-1}\) = -1
<=> 9a + 1 = 1 - a2
<=> a2 + 9a = 0
<=> a(a + 9) = 0
TH1 a = 0 => x - 9 + \(\dfrac{7}{x}\) = 0
<=> x2 - 9x + 7 = 0
<=> ( x - \(\dfrac{9}{2}\) )2 = \(\dfrac{53}{4}\)
<=> x = \(\dfrac{9\pm\sqrt{53}}{2}\)
TH2 a = -9 => x - 9 + \(\dfrac{7}{x}\) = -9
<=> x2 - 9x + 7 = -9x
<=> x2 + 7 = 0 (vô lý)
Vậy x = \(\dfrac{9\pm\sqrt{53}}{2}\)
|x+5| = 2x -18
Câu trả lời của bạn
\(\left|x+5\right|=2x-18\)
\(\Rightarrow\left|x+5\right|-2x=-18\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+5-2x=-18\left(đk:x+5\ge0\right)\\-\left(x+5\right)-2x=-18\left(đk:x+5< 0\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-x+5=-18\\-x-5-2x=-18\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-x=-18-5\\-3x-5=-18\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-x=-23\\-3x=-18+5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-x=-23\\-3x=-13\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=23\left(đk:x\ge-5\right)\\x=\dfrac{13}{3}\left(đk:x< -5\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=23\\x\in\varnothing\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x=23\)
Cho phương trình \(^{x^{ }2-\left(5m-1\right)x+6m^{ }2-2m=0}\) (m là tham số) a) chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. b) gọi \(_{x_{ }1;x_{ }2}\) là hai nghiệm của phương trình . Tìm m để x2 1 + x2 2 =1.
Câu trả lời của bạn
Phương trình: \(x^2-\left(5m-1\right)x+6m^2-2m=0\left(1\right)\)
Xét phương trình (1) có: \(\Delta=\left(1-5m\right)^2-4\left(6m^2-2m\right)\)
= \(m^2-2m+1=\left(m-1\right)^2\)
Ta luôn có: \(\left(m-1\right)^2\ge0\) với mọi m
\(\Rightarrow\Delta\ge0\) với mọi m
Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m
b/ Xét phương trình (1), áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=5m-1\\x_1.x_2=6m^2-2m\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có:
\(x_1^2+x_2^2=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=1\)
\(\Leftrightarrow\left(5m-1\right)^2-2\left(6m^2-2m\right)=1\)
\(\Leftrightarrow25m^2-10m+1-12m^2+4m-1=0\)
\(\Leftrightarrow13m^2-6m=0\)
\(\Leftrightarrow m\left(13m-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\13m-6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=\dfrac{6}{13}\end{matrix}\right.\)
Vậy để \(x_1^2+x_2^2=1\) thì m=0 hoặc m=\(\dfrac{6}{13}\)
cho x là số thực thỏa \(x^2-4x+1=0\)\
tính A=\(x^5+\dfrac{1}{x^5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=2-\sqrt{3}\\x_2=2+\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
\(x^2-4x+1=0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^5=4x^3-x^3\\\dfrac{1}{x^5}=4x^4-x^3\end{matrix}\right.\)
\(A=2x^3\left(4x-1\right)=2x^5=\left[{}\begin{matrix}2.\left(2-\sqrt{3}\right)^5\\2.\left(2+\sqrt{3}\right)^5\end{matrix}\right.\)
\(\)
Cho các số dương x;y;z thỏa mãn : x\(\ge\)y\(\ge\)z .Cm rằng :
\(\dfrac{x^2y}{z}+\dfrac{y^2z}{x}+\dfrac{z^2x}{y}\ge x^2+y^2+z^2\)
Câu trả lời của bạn
Đề bài:Cho x,y,z dương thỏa mãn \(x\geq y\geq z>0\). CMR
\(\frac{x^2y}{z}+\frac{y^2z}{x}+\frac{z^2x}{y}\geq x^2+y^2+z^2\)
Giải
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có:
\(\left(\dfrac{x^2y}{z}+\dfrac{y^2z}{x}+\dfrac{z^2x}{y}\right)\left(\dfrac{x^2z}{y}+\dfrac{y^2x}{z}+\dfrac{z^2y}{x}\right)\ge\left(x^2+y^2+z^2\right)^2\)
Vậy ta cần chứng minh \(\dfrac{x^2y}{z}+\dfrac{y^2z}{x}+\dfrac{z^2x}{y}\ge\dfrac{x^2z}{y}+\dfrac{y^2x}{z}+\dfrac{z^2y}{x}\)
Thật vậy ta có: \(\dfrac{x^2y}{z}+\dfrac{y^2z}{x}+\dfrac{z^2x}{y}-\dfrac{x^2z}{y}+\dfrac{y^2x}{z}+\dfrac{z^2y}{x}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(xy+yz+xz\right)\left(x-y\right)\left(y-z\right)\left(x-z\right)}{xyz}\ge0\) (luôn đúng)
a, Chứng minh nếu tổng 2 số nguyên \(⋮\) 3 thì tổng các lập phương của chúng \(⋮\) 3
b, Tìm x để E = (x-1)(x+2)(x+3)(x+6) min
Câu trả lời của bạn
a, Gọi 2 số nguyên là a, b
Ta có: \(a+b⋮3\)
\(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)⋮3\)
\(\Leftrightarrowđpcm\)
b, \(E=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+6\right)\)
\(=\left(x^2+5x-6\right)\left(x^2+5x+6\right)\)
\(=\left(x^2+5x\right)^2-36\ge-36\)
Dấu " = " khi \(\left(x^2+5x\right)^2=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-5\end{matrix}\right.\)
Vậy \(MIN_E=-36\) khi x = 0 hoặc x = -5
Bạn nào giải được phương trình sau thì ngoài được tích 2GP, mình cũng sẽ có một phần quà nhỏ khi ghé thăm trang cá nhân của bạn ấy. Mọi người cùng ủng hộ nào .............
\(x^4+\left(x-1\right)\left(x^2-2x+2\right)=0\)
Câu trả lời của bạn
Đầu tiên ta thấy phương trình đã cho tương đương với: x4+(x−1)(x2−2(x−1)=0⇔x4+(x−1)x2−2(x−1)2=0Tiếp theo ta đặt Tiếp theo, ta đặt y=x−1: x4+yx2−2y2=0⇔2y2−x2y−x4=0
Ta xem x4+yx2−2y2=0⇔2y2−x2y−x4=0 là phương trình bậc hai theo y. Nên do đó ta được quyền suy ra: x4+yx2−2y2=0⇔2y2−x2y−x4=0 ⇔
Nguyễn Thanh TràToán 9 27/10/2018Giải phương trình căn(2x^2+16x+18)+căn(x^2+1)=2x+4Giải PT : \(\sqrt{2x^2+16x+18}+\sqrt{x^2+1}=2x+4\)
1Trả lờiCâu trả lời của bạn
Võ Tuyết Anh13/02/2019\(\sqrt{2x^2+16x+18}+\sqrt{x^2-1}=2x+4\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x^2+16x+18}-\left(2x+4\right)+\sqrt{x^2-1}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2x^2+16x+18-\left(4x^2+16x+16\right)}{\sqrt{2x^2+16x+18}+\left(2x+4\right)}+\sqrt{x^2-1}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2x^2+16x+18-4x^2-16x-16}{\sqrt{2x^2+16x+18}+\left(2x+4\right)}+\sqrt{x^2-1}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-2x^2+2}{\sqrt{2x^2+16x+18}+\left(2x+4\right)}+\sqrt{x^2-1}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-2\left(x^2-1\right)}{\sqrt{2x^2+16x+18}+\left(2x+4\right)}+\sqrt{x^2-1}=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x^2-1}\left(1-\dfrac{2\sqrt{x^2-1}}{\sqrt{2x^2+16x+18}+\left(2x+4\right)}\right)=0\)
Tới đây đơn giản rồi
cho phương trình \(\left(m+2\right)x^2+\left(1-2m\right)x\)+m-3
a, giải phương trình khi m = \(-\dfrac{9}{2}\)
b, chứng minh rằng phương trình đã cho có nghiệm với mọi m
c, tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình có hai nghiệm phân biệt và nghiệm này gấp ba lần nghiệm kia
Câu trả lời của bạn
khi \(m=\dfrac{-9}{2}\) thì pt có dạng
\(\dfrac{-5}{2}x^2+10x-\dfrac{15}{2}=0\)
\(5x^2-20x+15=0\)
\(x^2-4x+3=0\left(1\right)\)
pt (1) có \(a+b+c=1-4+3=0\)
\(\Rightarrow\) pt (1) có 2 nghiệm \(x_1=1;x_2=3\)
b) có \(\Delta=\left(2m-1\right)^2-4.\left(m-3\right)\left(m+2\right)\)
\(\Delta=4m^2-4m+1-4\left(m^2-m-6\right)\)
\(\Delta=4m^2-4m+1-4m^2+4m+24\)
\(\Delta=25>0\forall m\)
vậy pt đã cho luôn có ai nghiệm phân biệt với mọi m
CMR: Phương trình sau có nghiệm \(\forall m\in R\)
x2+(m+2)x+\(\dfrac{1}{2}\)m2+m=2
Câu trả lời của bạn
x2+(m+2)x+\(\dfrac{1}{2}m^2\) +m -2 =0
đen ta = (m+2)2 -4.( \(\dfrac{1}{2}m^2+m\) - 2) = m2 + 4m + 4 - 2m2 - 4m + 8
= -m2 + 12 . Đề sai rồi bạn .
Cho pt ax^2 + bcx + b^3 + c^3 - 4abc = 0 (1) với a khác 0: vô nghiệm
Chứng minh rằng trong hai pt sau: ax^2 + bx + c = 0 (2) và ax^2 + cx + b = 0 (3), có một pt vô nghiệm và một pt có nghiệm
Câu trả lời của bạn
Akai Haruma
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *