Để tìm căn bậc hai của một số dương, ta có thể dùng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thế nào là bảng căn bậc hai.
Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột. Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột 0 đến cột 9. Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn số từ 1,000 đến 99,99.
Các em theo sự hướng dẫn của thầy cô trên lớp và kiến thức sách giáo khoa để tìm các căn bậc hai sau:
\(5,4; 8,2; 68; 3,019; 0,03\)
Qua bài giảng Bảng căn bậc hai này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Dựa vào bảng căn bậc hai, tìm x biết rằng \({x^2} = 15\)
Khẳng định nào sau đây là đúng
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 38 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 39 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 40 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 42 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 41 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 47 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 48 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 49 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 50 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 51 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 52 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 53 trang 13 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 54 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 55 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Dựa vào bảng căn bậc hai, tìm x biết rằng \({x^2} = 15\)
Khẳng định nào sau đây là đúng
Tìm tập hợp các số x thỏa mãn \(\sqrt x < 3\)
Biết \(\sqrt {9,119} \approx 3,019\). Tính \(\sqrt {911,9} \)
Biết \(\sqrt {3592} \approx 59,93\), hãy tính \(\sqrt {35,92} \)
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(5,4;7,2;9,5;31;68\)
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(115; 232; 571; 9691\)
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315\)
Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:
a) \(x^{2}=3,5\) b) \(x^{2}=132\)
Biết \(\sqrt{9,119}\approx 3,019\)
Hãy tính \(\sqrt{911,9};\sqrt{91190};\sqrt{0,09119};\sqrt{0,0009119}\)
Dùng bảng căn bậc hai tìm \(x\), biết:
a. \({x^2} = 15\);
b. \({x^2} = 22,8\);
c. \({x^2} = 351\);
d. \({x^2} = 0,46.\)
Dùng bảng bình phương tìm x, biết:
a. \(\sqrt x = 1,5\);
b. \(\sqrt x = 2,15\);
c. \(\sqrt x = 0,52\);
d. \(\sqrt x = 0,038\).
Kiểm tra kết quả bài 47, 48 bằng máy tính bỏ túi.
Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương.
Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai.
Điền vào các chỗ trống (...) trong phép chứng minh sau:
Số \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Giả sử \(\sqrt 2 \) không phải là số vô tỉ thì phải tồn tại các số nguyên m và n sao cho \(\sqrt 2 = \dfrac{m}{n},\) trong đó \(n > 0\) còn hai số \(m\) và \(n\) không có ước chung nào khác 1 và \(-1\) (hai số \(m\) và \(n\) nguyên tố cùng nhau).
Khi đó, ta có: ... hay \(2{n^2} = {m^2}\) (1).
Kết quả (1) chứng tỏ \(m\) là số chẵn, nghĩa là \(m = 2p\) với \(p\) là số nguyên.
Thay \(m = 2p\) vào (1) ta được: ... hay \({n^2} = 2{p^2}\) (2)
Kết quả (2) chứng tỏ \(n\) phải là số chẵn.
Hai số \(m\) và \(n\) đều là số chẵn, trái với giả thiết \(m\) và \(n\) không có ước chung nào khác \(1\) và \(-1\).
Vậy \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Chứng minh:
a) Số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ;
b) Các số \(5\sqrt 2 \); \(5\sqrt 2 \) đều là số vô tỉ.
Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức:
\(\sqrt x > 2\)
Và biểu diễn tập hợp đó trên trục số.
Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức:
\(\sqrt x < 3\)
Và biểu diễn tập hợp đó trên trục số.
Tra bảng căn bậc hai, tìm \(\sqrt {35,92} \) được \(\sqrt {35,92} \approx 5,993\). Vậy suy ra \(\sqrt {0,3592} \) có giá trị gần đúng là:
A. 0,5993
B. 5,993
C. 59,93
D. 599,3
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {167} = \sqrt {1,67} .\sqrt {100}\)\( \approx 1,292.10 \approx 12,92\)
Tính: \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Từ định nghĩa căn bậc hai, suy ra phương trình \({x^2} = 3,5\) có hai nghiệm là
\({x_1} = \sqrt {3,5} \) và \({x_2} = - \sqrt {3,5} \)
Tra bảng căn bậc hai, ta có \(\sqrt {3,5} \approx 1,871\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {0,0009119} = \dfrac{1}{{100}}\sqrt {9,119}\)\( \approx 0,03019\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {0,09119} = \dfrac{1}{{10}}\sqrt {9,119} \approx 0,3019\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {91190} \approx \sqrt {9,119} .100 \approx 301,9\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {911,9} \approx \sqrt {9,119} .10 \approx 30,19\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {0,2134} = \sqrt {21,34} :\sqrt {100}\)\( \approx 4,619:10 \approx 0,4619\)
Câu trả lời của bạn
Từ định nghĩa căn bậc hai, suy ra phương trình \({x^2} = 132\) có hai nghiệm là \({x_1} = \sqrt {132} \) và \({x_2} = - \sqrt {132} \)
Tra bảng căn bậc hai ta có \(\sqrt {1,32} \approx 1,149\), suy ra \(\sqrt {132} \approx 11,49\)
Vậy \({x_1} \approx 11,49\) và \({x_2} \approx - 11,49\).
(A) 1292 (B) 192,2
(C) 12,92 (D) 1,292
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {167} = \sqrt {1,67} .\sqrt {100}\)\( \approx 1,292.10 \approx 12,92\)
Đáp án cần chọn là C.
Hãy dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: 571
Câu trả lời của bạn
Tra bảng tìm \(\sqrt {5,71} \) ta có \(\sqrt {5,71} \approx 2,389\)
Vậy suy ra \(\sqrt {571} \approx 23,89\)
Dùng máy tính ta tìm được \(\sqrt {571} \approx 23,896\)
Hãy dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: 232
Câu trả lời của bạn
Tra bảng tìm \(\sqrt {2,32} \) ta có \(\sqrt {2,32} \approx 1,523\)
Vậy suy ra \(\sqrt {232} \approx 15,23\)
Dùng máy tính ta tìm được \(\sqrt {232} \approx 15,231\)
Hãy dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: 115
Câu trả lời của bạn
Tra bảng tìm \(\sqrt {1,15} \) ta có \(\sqrt {1,15} \approx 1,072\)
Vậy suy ra \(\sqrt {115} \approx 10,72\).
Dùng máy tính ta tìm được \(\sqrt {115} \approx 10,724\)
(A) 0,4619 (B) 4,619
(C) 46,19 (D) 461,9
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {0,2134} = \sqrt {21,34} :\sqrt {100}\)\( \approx 4,619:10 \approx 0,4619\)
Đáp án cần chọn là A.
Hãy dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: 9691
Câu trả lời của bạn
Tra bảng tìm \(\sqrt {96,91} \) ta có \(\sqrt {96,91} \approx 9,844\)
Vậy suy ra \(\sqrt {9691} \approx 98,44\)
Dùng máy tính ta tìm được \(\sqrt {9691} \approx 98,443.\)
Hãy tính căn bậc hai sau: \(\sqrt {911,9}\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {911,9} \approx \sqrt {9,119} .10 \approx 30,19\)
Hãy tính căn bậc hai sau: \(\sqrt {91190}\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {91190} \approx \sqrt {9,119} .100 \approx 301,9\)
Hãy dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình sau: \({x^2} = 132\)
Câu trả lời của bạn
Từ định nghĩa căn bậc hai, suy ra phương trình \({x^2} = 132\) có hai nghiệm là \({x_1} = \sqrt {132} \) và \({x_2} = - \sqrt {132} \)
Tra bảng căn bậc hai ta có \(\sqrt {1,32} \approx 1,149\), suy ra \(\sqrt {132} \approx 11,49\)
Vậy \({x_1} \approx 11,49\) và \({x_2} \approx - 11,49\).
Hãy dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình sau: \({x^2} = 3,5\)
Câu trả lời của bạn
Từ định nghĩa căn bậc hai, suy ra phương trình \({x^2} = 3,5\) có hai nghiệm là
\({x_1} = \sqrt {3,5} \) và \({x_2} = - \sqrt {3,5} \)
Tra bảng căn bậc hai, ta có \(\sqrt {3,5} \approx 1,871\)
Vậy \({x_1} \approx 1,871\) và \({x_2} \approx - 1,871\)
Hãy tính căn bậc hai sau: \(\sqrt {0,09119}\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt {0,09119} = \dfrac{1}{{10}}\sqrt {9,119} \approx 0,3019\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *