Làm quen với khái niệm Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và các dạng bài tập liên quan.
Xét đường thẳng \(y=ax+b (a \neq 0)\). Khi đó a được gọi là hệ số góc của đường thẳng \(y=ax+b\)
Gọi A là giao điểm của đường thẳng \(y=ax+b\) và trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng \(y=ax+b\) và có tung độ dương. Ta gọi góc tạo bởi đường thẳng \(y=ax+b\) và trục Ox là góc tạo bởi tia AT và tia Ax. Đặt góc đó là \(\alpha\)
Nếu \(a>0\) thì \(0^{\circ}<\alpha<90^{\circ}\) và \(\tan \alpha =a\)
Nếu \(a<0\) thì \(0^{\circ}<\alpha<90^{\circ}\) và \(\tan (180^{\circ}-\alpha) =-a\)
Bài 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3}+\frac{y}{2}=1\)
Hướng dẫn: Viết phương trình đường thẳng thành: \(y=\frac{-2}{3}x+2\) nên hệ số góc là \(\frac{-2}{3}\)
Bài 2: Cho phương trình đường thẳng (d) là \(y=x+1\), gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (d) và Ox. Tính \(\alpha\)
Hướng dẫn: Ta có: \(\tan \alpha =1\) nên \(\alpha =45^{\circ}\)
Bài 3: Cho (d): \(y=ax+b\). Tìm a, b biết (d) đi qua gốc tọa độ và song song với (d') trong đó (d') có hệ số góc là 1
Hướng dẫn: (d) đi qua gốc tọa độ nên \(b=0\), (d) song song (d') và (d') có hệ số góc là 1 nên \(a=1\)
Bài 1: Cho các điểm \(A(m;3)\) và \(B(1;m)\) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m>0\). Tìm giá trị của m.
Hướng dẫn: Đường thẳng d có hệ số góc là m nên có dạng \((d): y=mx+n\). A và B thuộc d nên ta có hệ \(\left\{\begin{matrix} 3=m.m+n\\ m=m.1+n \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} m=\sqrt{3}\\ n=0 \end{matrix}\right.\)
Bài 2: Chứng minh rằng nếu một đường thẳng đi qua điểm \(A(x_1;y_1)\) và có hệ số góc bằng a thì đường thẳng đó có phương trình là \(y-y_1=a(x-x_1)\)
Hướng dẫn: Đường thẳng d có hệ số góc là a nên có dạng \((d): y=ax+b\)
(d) đi qua \(A(x_1;y_1)\) nên \(y_1=ax_1+b\). Do đó \((d): y=ax+(y_1-ax_1)\) hay \((d): y-y_1=a(x-x_1)\)
Qua bài giảng Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho hàm số bậc nhất \(y=ax+1\). Xác định hệ số góc a biết đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;2)\)
Xác định hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3}+\frac{y}{4}=2\)
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 27 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 28 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 29 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 30 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 31 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 25 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 26 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 27 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 28 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 29 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 69 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.3 trang 69 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.4 trang 69 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Cho hàm số bậc nhất \(y=ax+1\). Xác định hệ số góc a biết đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;2)\)
Xác định hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3}+\frac{y}{4}=2\)
Cho phương trình đường thẳng (d) là \(y=\sqrt{3}x+1\), gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (d) và Ox. Tính \(\alpha\)
Cho (d): \(y=ax+b\). Tìm a, b biết (d) đi qua \(A(0;1)\) và song song với (d') trong đó (d') có hệ số góc là 2
Cho các điểm \(A(m;2)\) và \(B(1;m)\) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m<0\). Tìm giá trị của m.
Cho hàm số bậc nhất \(y = ax + 3\)
a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A(2; 6)\)
b) Vẽ đồ thị của hàm số
Cho hàm số \(y = -2x + 3\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng \(y = -2x + 3\) và trục Ox (làm tròn đến phút)
Xác định hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(a = 2\) và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(1,5\)
b) \(a = 3\) và đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A(2; 2)\)
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng \(y = \sqrt{3}x\) và đi qua điểm \(B(1; \sqrt{3} + 5)\)
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau: \(y =\frac{1}{2} x + 2\); \(y = -x + 2\)
b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng \(y =\frac{1}{2} x + 2\) và \(y = -x + 2\) với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ)
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = x + 1; y =\frac{1}{\sqrt{3}} x + \sqrt{3}; y = \sqrt{3}x - \sqrt{3}\)
b) Gọi \(\alpha, \beta, \gamma\) lần lượt là các góc tạo bởi các đường thẳng trên và trục Ox.
Chứng minh rằng \(tg\alpha = 1, tg\beta = \frac{1}{\sqrt{3}}, tg\gamma = \sqrt{3}\)
Tính số đo các góc \(\alpha, \beta, \gamma\).
a. Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2; 1)
b. Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(1; -2)
c. Vẽ đồ thị của các hàm số với hệ số góc tìm được ở câu a, b trên cùng một mặt phẳng tọa độ và chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó vuông góc với nhau.
Cho hai đường thẳng:
y = ax + b (d)
y = a’x + b’ (d’)
Chứng minh rằng: Trên cùng một mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng (d) và (d’) vuông góc với nhau khi và chỉ khi a.a’ = -1
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số:
y = x (1)
y = 0,5x (2)
b) Đường thẳng (d) song song với trục Ox và cắt trục tung Oy tại điểm C có tung độ bằng 2, theo thứ tự cắt các đường thẳng (1) và (2) tại D và E. Tìm tọa độ của các điểm D, E. Tính chu vi và diện tích tam giác ODE.
a. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm sô:
y = -2x (1)
y = 0,5x (2)
b. Qua điểm K(0; 2) vẽ đường thẳng (d) song song với trục Ox. Đường thẳng (d) cắt các đường thẳng (1) và (2) lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B.
c. Hãy chứng tỏ rằng góc (AOB) = 90o (hai đường thẳng y = -2x và y = 0,5x vuông góc với nhau).
Cho hàm số y = mx + (2m + 1) (1)
Với mỗi giá trị của m ∈ R, ta có một đường thẳng xác định bởi (1). Như vậy, ta có một họ đường thẳng các định bởi (1). Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó.
a) Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{3x - 5}}{2}\) là:
A. 3; B. -5; C. \(\frac{3}{2}\); D. \(\frac{-5}{2}\).
b) Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{3 - \sqrt 3 x}}{5}\) là:
A. 3; B. \(\frac{3}{5}\); C. \( - \sqrt 3 \); D. \(\frac{{ - \sqrt 3 }}{5}\).
a) Hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm M(\({\sqrt 3 }\), \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\))
A. \({\sqrt 3 }\); B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\); C. \(\frac{1}{2}\); D. \(\frac{3}{2}\)
b) Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm P(1; \({\sqrt 3 }\) + \({\sqrt 2 }\)) và Q(\({\sqrt 3 }\); 3 + \({\sqrt 2 }\)) là:
A. -\({\sqrt 3 }\);
B. (\({\sqrt 3 }\) – 1);
C. (1 - \({\sqrt 3 }\));
D. \({\sqrt 3 }\)
a) Góc hợp bởi đường thẳng \(y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{5}\) và trục Ox là:
A. 26034’; B. 300; C. 600; D. 30058’.
b) Góc hợp bởi đường thẳng \(y = \frac{{7 + 2x}}{5}\) và trục Ox là:
A. 51028’; B. 81052’; C. 21048’; D. 63026’.
(Chú ý: Dùng máy tính bỏ túi tính góc chính xác đến phút).
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A, B, C, D có tọa độ nguyên như sau:
A(4;5) B(1;-1) C(4;-4) D(7; -1).
a) Viết phương trình của các đường thẳng AB, BC, CD và DA.
b) Tính (theo độ, phút) các góc của tứ giác ABCD bằng máy tính bỏ túi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho hàm số: y= -x+2(D1) và y=1/2x (D2)
a) Vẽ (D1), (D2) lên cùng hệ trục tọa độ
b) Tìm TĐGĐ của (D1), (D2) bằng phép toán
Câu trả lời của bạn
(A) 3 (B) \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)
(C) \(3\sqrt 2 \) (D) \(\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {3x - 5} \right)\)\( = \dfrac{3}{{\sqrt 2 }}x - \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}\)
Hệ số góc của đường thẳng (d) là \(\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\).
Đáp án cần chọn là D.
(A) 30o (B) 150o
(C) 60o (D) 120o
Câu trả lời của bạn
Vì \(\sqrt 3 > 0\) nên \(\tan \alpha = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \alpha = {60^o}\)
Đáp án cần chọn là C.
Hãy xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong trường hợp sau đây: Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x\) và đi qua điểm \(B\left( {1\,;\,\sqrt 3 + 5} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Vì đồ thị của hàm số là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x\) nên ta có \(a = \sqrt 3 \). Do đó, ta có hàm số \(y = \sqrt 3 x + b.\)
Vì đồ thị đi qua điểm \(B\left( {1;\sqrt 3 + 5} \right)\) nên ta có :
\(\sqrt 3 + 5 = \sqrt 3 .1 + b \Rightarrow b = 5\)
Vậy ta có hàm số bậc nhất \(y = \sqrt 3 x + 5\).
Hãy xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong trường hợp sau đây: a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2 ; 2)
Câu trả lời của bạn
Với \(a = 3\), ta có hàm số \(y = 3x + b\).
Vì đồ thị đi qua điểm \(A\left( {2;2} \right)\) nên ta có :
\(2 = 3.2 + b \Rightarrow b = - 4\)
Vậy ta có hàm số bậc nhất \(y = 3x - 4\)
Hãy xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong trường hợp sau đây: a = 2 và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5
Câu trả lời của bạn
Với \(a = 2\) ta có hàm số \(y = 2x + b\) .
Đồ thị cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(1,5\) nên tọa độ của giao điểm là \(x = 1,5;y = 0\). Do đó ta có :
\(0 = 2.1,5 + b \Leftrightarrow b = - 3\)
Vậy ta có hàm số bậc nhất \(y = 2x - 3\)
Cho hàm số bậc nhất sau y = ax + 3. Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2 ; 6)
Câu trả lời của bạn
Vì điểm A thuộc đồ thị nên tọa độ của nó phải nghiệm đúng phương trình hàm số đã cho. Do đó ta có : \(6 = a.2 + 3 \Leftrightarrow a = \dfrac{{6 - 3}}{2} = \dfrac{3}{2}\)
Ta có hàm số \(y = \dfrac{3}{2}x + 3\).
(A) 116o24’ (B) 63o26’
(C) 26o24’ (D) 63o27’
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(a = 2 > 0\) nên \(\tan \alpha = 2 \Leftrightarrow \alpha \approx {63^o}26'\)
Đáp án cần chọn là B.
(A) 120o (B) 60o
(C) 30o (D) 150o
Câu trả lời của bạn
Ta có : \( - \sqrt 3 < 0\) nên \(\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \left| { - \sqrt 3 } \right|\) \( \Leftrightarrow \alpha = {120^o}\)
Đáp án cần chọn là A.
Bài 1 Tìm nghiệm nguyên của phương trình
a ) x2 + y2 = xy + x + y
b ) 6x2y3 + 3x2 - 10y3 = -2
c ) x4 + x2 + 1 = y2
Bài 2 tìm x ; y nguyên dương
2xy + x + y = 83
Câu trả lời của bạn
1.đường thẳng y= (m+1)x+5 đi qua A(-1,3) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
2.Tìm hệ số góc của d: y= (m-2)x+3 biết nó song song với d': 2x-y-1=0. Vẽ (d)
3.Tìm hệ số góc của (d): y=(6-m)x+1, biết nó vuông góc với d':x-2y+4=0. Vẽ d
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
thay x=-5 ,y=-50 vào phương trình y=2x^2 ta được
-50=2(-5)^2
⇔-50=50 (vo li)
vậy b(-5;-50) không thuộc phương trình y=2x^2
Câu trả lời của bạn
Gọi 3 đường thẳng trên lần lượt là d1; d2; d3.
Giao điểm của d1 và d3 là nghiệm của phương trình:
kx – 2 = (k – 1)x + 4 ⇔ kx – 2 = kx – x + 4 ⇔ x = 6.
⇒ y = 6k – 2.
Vậy giao điểm của d1 và d3 là A(6; 6k – 2).
Để d1; d2; d3 đồng quy thì A(6; 6k – 2) ∈ d2
⇔ 6k – 2 = 4.6 + 3 ⇔ 6k = 29 ⇔ k = 29/6 .
Vậy k = 29/6 .
A. -a
B. a
C. 1/a
D. b
Câu trả lời của bạn
Đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) có a là hệ số góc.
Chọn đáp án B.
Câu trả lời của bạn
Đường thẳng d có hệ số góc là a nên có dạng là (d):y = ax + b (d) đi qua điểm A(x1; y1) nên y1 = ax1 + b ⇒ b = y1 - ax1 Do đó: (d):y = ax + (y1 - ax1 ) hay (d): y - y1 = a(x - x1 ) (đpcm)
Câu trả lời của bạn
Theo bài ta, (d) đi qua gốc tọa độ nên ta có b = 0
(d) song song với (d') và (d') có hệ số góc bằng 1 nên a = 1
Vậy a = 1, b = 0.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. m = 0
B. m = 1
C. m = -1
D. m = 2
Câu trả lời của bạn
Vì hàm số đã cho là hàm số bậc nhất nên 2m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ (-1)/2 .
Gọi góc α là góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox . Theo giả thiết α = 45°. Ta có:
tanα = a ⇒ tan45° = 2m + 1
⇔ 1 = 2m + 1 ⇔ 0 = 2m ⇔ m = 0
Chọn đáp án A.
A. 1
B. -2
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Ta có hai đường thẳng d: y = (2m - 4)x + 5 và d': 2x - y - 3 = 0 hay d': y = 2x - 3
Mà d // d' ⇒ 2m - 4 = 2 (1)
Mặt khác, d có hệ số góc là 2m – 4 và d’ có hệ số góc là 2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ hệ số góc của d là 2
Chọn đáp án D.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *