Ngành thân mềm có số lượng loài rất lớn có lối sống và môi trường đa dạng, kích thước cơ thể khác nhau nhưng chúng vẫn có một số đặc chung vậy đặc điểm đó là những đặc điểm chung nào? Chúng ta cùng tìm hiểu Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm trong bài học ngày hôm nay.
Hình 1: Sự đa dạng về kích thước
Về kích thước: Có loài nhỏ bé (vài gam), nhưng cũng có loài có số lượng rất lớn (vài trăm Kg đến 1 tấn)
Hình 2: Sự đa dạng về môi trường sống
(1) Một số loài sống trên cạn, trên cây ở độ cao hàng trăm mét (ốc sên)
(2) Một số loài sống ở môi trường nước ngọt: Sông, suối, ao ,hồ… (ốc, trai…)
(3) Một số loài sống ở môi trường nước mặn (trai, sò, mực…)
(4) Ngoài ra cũng có một số loài sống ở đáy biển sâu: Sên biển, bạch tuộc biển sâu…
Hình 3: Tập tính của động vật thân mềm
Về tập tính: Thân mềm có lối sống vùi lấp (trai, sò, ngao...), bò chậm chạm (các loài ốc), di chuyển với tốc độ cao (Mực nang, mực ống)
Hình 4: Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
1- Đầu; 2- Vỏ đá vôi; 3- Khoang áo; 4- Ống tiêu hóa; 5- Chân
Đặc điểm Đại diện | Nơi sống | Lối sống | Kiểu vỏ đá vôi | Đặc điểm cơ thể | Khoang áo phát triển | ||
Thân mềm | Không phân đốt | Phân đốt | |||||
Trai sông | Nước ngọt | Vùi lấp | 2 mảnh vỏ | X | X | X | |
Sò huyết | Nước mặn | Vùi lấp | 2 mảnh vỏ | X | X | X | |
Ốc sên | Ở cạn | Bò chậm chạp | 1 vỏ xoắn ốc | X | X | X | |
Ốc bươu | Nước ngọt | Bò chậm chạp | 1 vỏ xoắn ốc | X | X | X | |
Mực | Ở biển | Bơi nhanh | Vỏ tiêu giảm | X | X | X |
Bảng 1: Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
Làm thực phẩm cho con người.
Làm thức ăn cho động vật khác.
Làm đồ trang trí, trang sức.
Làm sạch môi trường nước.
Có giá trị xuất khẩu.
Có giá trị về mặt địa chất.
Hình 5: Các loài động vật thân mềm dùng làm thức ăn
Hình 6: Trai lọc 40 lít nước trong một ngày đêm.
Vẹm lọc 3.5 lít mỗi ngày.
Hình 7: Di tích lịch sử: Hang con Moong
Những lớp vỏ ốc dày hàng mét chứng tỏ cư dân Việt cổ đã sinh sống ở Hang Con Moong
liên tục cả vạn năm trước khi di cư xuống đồng bằng sông Mã và sông Hồng.
Có hại cho cây trồng.
Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán cho người và động vật.
Phá hại vỏ tàu thuyền và các công trình dưới nước…
Hình 8: Một số tác hại của động vật thân mềm
Ý nghĩa thực tiễn | Tên đại diện thân mềm có ở địa phương |
Làm thực phẩm cho người | Mực, Sò huyết,... |
Làm thức ăn cho động vật khác | Sò, Hến, Ốc gạo… |
Làm đồ trang sức, đồ trang trí | Trai, Sò điệp, Ốc giác… |
Làm sạch môi trường nước | Trai, Sò, Vẹm, Dộp… |
Có hại cho cây trồng | Ốc sên, Ốc bươu vàng… |
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán | Ốc mút, Ốc gạo,… |
Có giá trị xuất khẩu | Mực, Bào ngư… |
Có giá trị về mặt địa chất | Ốc anh vũ, Sò… |
Gây hại các công trình ở nước | Hà, hàu… |
Bảng 2: Bảng ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
Hình 9: Sơ đồ tư duy bài Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Bài 1:
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thân mềm có lợi?
Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt thân mềm có hại?
Hướng dẫn:
Các biện pháp tiêu diệt thân mềm có hại:
Biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt.
Dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Sau khi học xong bài này các em cần:
Nêu được tính đa dạng của thân mềm qua các đại diện khác của ngành như ốc sên, hến, vẹn, hàu, ốc nhồi...
Nêu được các vai trò cơ bản của ngành thân mềm đối với con người.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Những đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?
Ngành thân mềm có đặc điểm chung là:
Loài nào có khả năng lọc làm sạch nước
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 21để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 73 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 73 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 73 SGK Sinh học 7
Bài tập 1 trang 38 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 42 SBT Sinh học 7
Bài tập 8 trang 42 SBT Sinh học 7
Bài tập 1 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 8 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 9 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 14 trang 44 SBT Sinh học 7
Bài tập 15 trang 44 SBT Sinh học 7
Bài tập 19 trang 45 SBT Sinh học 7
Bài tập 20 trang 45 SBT Sinh học 7
Bài tập 21 trang 45 SBT Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 DapAnHay
Những đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?
Ngành thân mềm có đặc điểm chung là:
Loài nào có khả năng lọc làm sạch nước
Loài nào gây hại cho cây trồng
Ốc sên phá hoại cây cối vì
Loài thân mềm nào được dùng để làm đồ trang sức
Các đại diện Thân mềm nào sau đây có tập tính sống vùi mình
Thân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển và săn mồi
Vỏ đá vôi của thân mềm được tạo thành từ
Động vật nào có giá trị cao, được xuất khẩu
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Ở các chợ địa phương em có các loại thân mềm nào được bán làm thực phẩm. Loài nào có giá trị xuất khẩu?
Ý nghĩa thực tiễn của thân mềm?
Hãy nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm?
Hãy nêu các mặt có lợi của ngành Thân mềm?
Hãy nêu các mặt có hại của ngành Thân mềm?
Vai trò lớp vỏ đá vôi của thân mềm là
A. hấp thụ khí thở
B. Làm chỗ dựa tấn công kẻ thù
C. liên hệ với môi trường ngoài
D. Che chở bảo vệ cơ thể
Thân mềm có mắt và tua đầu phát triển ở
A. mực.
B. Trai sông.
C. ốc sên.
D. Cả A, B và C.
Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ngoài ở cá là
A. mực.
B. trai sông
C. ốc bươu.
D. bạch tuộc
Lớp Thân mềm có ý nghĩa kinh tế lớn nhất là
A. chân đầu (mực, bạch tuộc)
B. chân rìu (trai, sò)
C. chân bụng (ốc sên, ốc bươu)
D. cả A, B và C
Lớp xà cừ của vỏ thân mềm có màu óng ánh cầu vồng
A. Do tác động của ánh sáng
B. Do cấu trúc của lớp xà cừ
C. Do khúc xạ của tia sáng
D. Cả A, B và C
Từ các cấu tạo cơ thể động vật dưới đây, bốn cấu tạo nào giúp nhận biết các đại diện của ngành Thân mềm
1. Cơ thể đối xứng 2 bên.
2. Cơ thể mềm.
3. Cơ thể phân đốt.
4. Cơ thể không phân đốt.
5.Có vỏ đá vôi và khoang áo.
6. Cơ quan tiêu hóa .
Tổ hợp đúng là:
A. 2,4,5,6.
B. 1,3,5,7.
C. 1,2,3,4.
D. 3,4,5,6.
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp:
Thân mềm cấu tạo bằng (1)........... gồm (2).......... lớp: Ngoài là lớp (3)........, trong là lớp (4)........... giữa là lớp (5)........... Ngọc trai hình thành trong lớp (6)..........
A. đá vôi
B. sừng
C. ba
D. xà cừ
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trỏng trong câu sau cho phù hợp:
Ngoài cơ thể thân mểm có (1)............ bao phủ. Lớp áo thường ở ngay dưới vỏ (2)......... và gấp lại thành một (3)......... để (4)..........phát triển gọi là khoang áo.
A. mang B. đá vôi c. khoang trống D. lớp áo
Ghép nội dung ở cột B với cột A và điền vào cột c cho phù hợp với chức năng của ống hút và ống thoát.
A. Cơ quan | c. Kết quả | B. Chức năng |
1. Ống hút | 1............ | a) Thải thức ăn thừa và nước thừa |
2. Ống thoát | 2.......... | b) Hút thức ăn và O2 |
|
| c) Thải cặn bã và CO2 |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *