Cùng nhau tìm hiểu một ngành tiến hoá hơn giun đốt có vỏ bao bọc bên ngoài đó là thân mềm và đại diện là trai sông. Vậy trai sông có cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển như thế nào? Có gì khác với các đại diện đã học? Chúng ta tìm hiểu bài học sau.
Khái niệm: Ngành thân mềm là những động vật có cơ thể mềm không phân đốt
Hình 1: Hình dạng vỏ
1- Đầu vỏ; 2- Đỉnh vỏ; 3- Bản lề vỏ
4 - Đuôi vỏ; 5- Vòng tăng trưởng vỏ
Hình 2: Bản lề và 2 cơ khép vỏ của Trai sông
Dây chằng + cơ khép vỏ → đóng mở vỏ.
Hình 3: Cấu tạo vỏ trai
Cấu tạo: Ngoài là lớp sừng, giữa là lớp đá vôi, trong là lớp xà cừ.
Hình 4: Sản phẩm từ lớp vỏ xà cừ
Hình 5: Cấu tạo phần ngoài của cơ thể trai
Phía ngoài: Áo trai tạo thành khoang, có ống hút, ống thoát phía sau. Mặt ngoài áo tạo→ lớp vỏ đá vôi.
Giữa 2 mảnh áo là 2 tấm mang.
Hình 6: Cấu tạo phần trong của cơ thể trai
Hình 7: Hướng di chuyển của trai sông
Vỏ trai hé mở cho chân thò ra vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới để mở đường, Sau đó trai co chân đồng thời với việc khép vỏ lại, tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau (ống thoát), làm trai tiến về phía trước.
Hình 8: Vòng đời phát triển của trai sông
Hình 9: Sơ đồ tư duy bài Trai sông
Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, ta phải làm như thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại sao?
Phần đầu trai không có. Người ta cho rằng đầu trai tiêu giảm có đúng không? Giải thích vì sao?
Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
Mặt ngoài của vỏ trai là lớp sừng, khi mài vỏ trai ma sát sinh ra nhiệt làm vỏ nóng cháy. Chất sừng cháy có mùi khét.
Trai sông di chuyển nhanh hay chậm? Đã bao giờ em nhìn thấy trai sông đang di chuyển chưa?
Trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20-30cm/giờ
Em hãy giải thích tại sao nhiều bể nước người ta thường thả trai vào để lọc nước (làm nước trong hơn)
Trai là loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ, phương thức bắt mồi của Trai là thụ động theo hình thức lọc. Nó bắt mồi trong quá trình hô hấp nhờ vào cấu tạo đặc biệt của mang. Khi hô hấp nước có mang theo thức ăn đi qua bề mặt mang, các hạt thức ăn sẽ dính vào các tiêm mao trên bề mặt mang nhờ vào dịch nhờn được tiết ra từ tiêm mao. Hạt thức ăn kích cỡ thích hợp (nhỏ) sẽ bị dính vào các dịch nhờn và bị tiêm mao cuốn thành viên sau đó chuyển dần về phía miệng, còn các hạt thức ăn quá lớn tiêm mao không giữ được sẽ bị dòng nước cuốn đi khỏi bề mặt mang sau đó tập trung ở mép màng áo và bị màng áo đẩy ra ngoài.
Chính nhờ kiểu ăn lọc của nó mà nước trong bể cá của ta sạch hơn.
Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?
Em hãy cho biết ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả.
Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ cứng chắc kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cơ chế di chuyển của trai sông là do:
Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm
Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 64 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 64 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 64 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 38 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 39 SBT Sinh học 7
Bài tập 1 trang 42 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 3-TN trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 43 SBT Sinh học 7
Bài tập 10 trang 44 SBT Sinh học 7
Bài tập 11 trang 44 SBT Sinh học 7
Bài tập 12 trang 44 SBT Sinh học 7
Bài tập 13 trang 44 SBT Sinh học 7
Bài tập 16 trang 44 SBT Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 DapAnHay
Cơ chế di chuyển của trai sông là do:
Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm
Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai
Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khét
Trai tự vệ nhờ
Trai lấy mồi ăn bằng cách
Trai lọc nước
Trai di chuyển được là nhờ
Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để
Trai tự về bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
Nêu cấu tạo, cách di chuyển của trai sông thích nghi với lối sống vùi mình ở đáy bùn?
Hãy nêu cách dinh dưỡng và sinh sản thụ động của trai sông?
Dinh dưỡng của trai sông thực hiện như thế nào?
Hãy giải thích lí do trứng trai sông được giữ để phát triển trong cơ thể trai mẹ nhưng ấu trùng lại bám vào da cá để lang thang khắp nơi?
Tên các bộ phận tham gia vào dinh dưỡng ở trai sông là
A. ống hút nước
B. ống thoát nước
C. tấm miệng phủ lông
D. Cả A, B và C
Ôxi tan trong nước được trai sông tiếp nhận ở
A. miệng.
B. mang.
C. tấm miệng.
D. áo trai.
Cơ quan trao đổi khí ở trai sông là
A. phổi.
B. bề mặt cơ thể.
C. mang.
D. cả A, B và C.
Di chuyển ở trai sông được thực hiện bằng
A. ống hút nước
B. ống thoát nước
C. chân trai
D. cả B và C
Trai sông tự vệ bằng cách
A. thu cơ thể vào trong vỏ.
B. khép vỏ, ống thoát thải nước ra.
C. ống hút hút nước vào.
D. cả A và B.
Tính tuổi của trai sông căn cứ vào
A. cơ thể to nhỏ.
B. vòng tăng trưởng của vỏ.
C. màu sắc của vỏ.
D. cả A, B và C.
Muốn mua được trai tươi sống ở chợ, phải chọn
A. con vỏ đóng chặt
B. con vỏ mở rộng
C. con to và nặng
D. cả A, B và C
Trai sông cái và trai sông đực khác nhau ở đặc điểm là
A. Màu sắc của vỏ.
B. Mức lồi và dẹp của vỏ.
C. Vòng tăng trưởng của vỏ.
D. Kích thước vỏ.
Lớp Chân rìu (đại diện là trai sông) có các đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây?
1. Có 1 vỏ đá vôi.
2. Có 2 vỏ đá vôi.
3. Phần đầu cơ thể tiêu giảm.
4. Có cơ chân lẻ phát triển.
5. Có lối sống chậm chạp thụ động.
6. Có lối sống di chuyển tích cực.
Tổ hợp đúng là :
A. 1,3,5,6.
B. 2,3,5,6.
C. 2,4,5,6.
D. 1,3,4,5.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *