Trong bài này các em được tìm hiểu về động vật đại diện cho ngành ruột khoang chính là thuỷ tức. Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài, hình thức di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản để chứng minh được thuỷ tức tiến hoá hoàn toàn hơn so với các động vật ngành nguyên sinh.
Toàn thân thủy tức có hình trụ dài, phần dưới thân có đế để bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có 8 tua miệng tỏa ra rất dài gấp nhiều lần chiều dài cơ thể và có khả năng co ngắn lại, có chức năng bắt mồi, di chuyển và cảm giác. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ.
b. Di chuyển
Thành cơ thể có 2 lớp:
Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
Các hình thức sinh sản
Sinh sản vô tính: Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Lúc đầu là một mấu lồi, sau đó lớn dần lên rồi xuất hiện lỗ miệng và tua miệng của con non, thủy tức non sau đó tách khỏi cơ thể mẹ thành một cơ thể độc lập và hình thành cơ thể trưởng thành.
Tái sinh: Thủy tức có khả năng tái tạo toàn bộ cơ thể khi chỉ còn 1 bộ phận trong điều kiện môi trường đặc biệt.
Sinh sản hữu tính: Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đực đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần rồi tạo ra thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra khi thiếu thức ăn, ở mùa lạnh.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào?
Loại tế bào nào trong cơ thể thủy tức giúp cho thủy tức tự vệ và tấn công?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 32 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 32 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 32 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 20 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 21 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 23 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 23 SBT Sinh học 7
Bài tập 1-TN trang 23 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 24 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 24 SBT Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 DapAnHay
Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào?
Loại tế bào nào trong cơ thể thủy tức giúp cho thủy tức tự vệ và tấn công?
Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?
Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?
Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là
Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là
Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ
Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?
Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?
Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.
Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.
Nêu cấu tạo ngoài và trong của cơ thể thủy tức?
Trình bày cách dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức?
Hãy nêu lối sống và đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức?
Việc lấy thức ăn và thải các sản phẩm thừa của quá trình tiêu hóa ở thủy tức xảy ra như thế nào?
Thuỷ tức thích ứng với thời kì giá lạnh về mùa đông như thế nào?
Thuỷ tức di chuyển theo hình thức
A. Co duỗi tua miệng và lộn đầu đuôi.
B. Kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo.
C. Kiểu sâu đo và tua miệng.
D. Bơi bằng tua và co dãn thân
Thuỷ tức bắt mồi hiệu quả nhờ
A. Di chuyển nhanh nhẹn.
B. Phát hiện ra mồi nhanh.
C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc.
D. Có miệng to và khoang ruột rộng.
Quá trình tiêu hoá thức ăn của thuỷ tức nhờ
A. Tế bào mô bì - cơ.
B. Tế bào gai.
C. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
D. Tế bào hình sao.
Thuỷ tức thuộc nhóm
A. Động vật phù phiêu.
B. Động vật sống bám.
C. Động vật ở đáy.
D. Động vật kí sinh.
Ớ cơ thế thuỷ tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì - cơ nằm ở
A. Lớp ngoài.
B. Lớp trong.
C. Tầng keo.
D. Cả A, B và C
Cây thuỷ sinh có thuỷ tức bám (được coi là cây chỉ thị của chúng) là
A. Cây sen.
B. Rong đuôi chó
C. Bèo tấm.
D. Cả A, B và C
Thuỷ tức hô hấp
A. Bằng phổi
B. Bằng mang
C. Bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
D. Bằng cả ba hình thức
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *