Ngành động vật có xương sống chủ yếu gồm lớp cá, lưỡng cư, Bò sát, chim và thú (lớp có vú). Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt Ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không có xương sống. Nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đại diện của Động vật có xương sống là Cá chép.
Môi trường sống: nước ngọt.
Đời sống:
Ưa vực nước lặng
Ăn tạp
Là ĐV biến nhiệt.
Sinh sản:
Phân tính
Thụ tinh ngoài
Đẻ trứng
Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.
Hình 1: Sinh sản cá chép
Trứng được thụ tinh → Phôi → Cá con
Hình 2: Cấu tạo ngoài của cá chép
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi |
1. Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân | B. Giảm sức cản của nước |
2. Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với MT nước | C. Màng mắt không bị khô |
3. Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày | E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước |
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp | A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang |
5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân. | G. Có vai trò như bơi chèo. |
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn
1. Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
2. Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
3. Vậy muốn tồn tại được, cá chép phải lựa chọn nơi sống và nơi sinh hoạt như thế nào?
4. Tại sao sự thụ tinh ở cá chép lại gọi là thụ tinh ngoài?
5. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lại lên đến hàng vạn trứng?
6. Số lượng trứng đẻ ra nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
1. Sống ở nước ngọt, ưa vực nước lặng. Chúng ăn tạp
2. Nhiệt độ cơ thể phụ thụ vào môi trường.
3. Do không có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể nên chúng thường tìm đến những nơi có nhiệt độ thích hợp, đặc biệt là vào mùa đông và ngày có nhiệt độ cao. Khi đó chúng ẩn trong hang hốc ở bờ sông, bờ ao hoặc ẩn dưới cây thủy sinh.
4. Trứng thụ tinh trong nước (môi trường ngoài cơ thể)
5. Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng để thụ tinh ít, sự thụ tinh và phát triển của cá thể con không được an toàn (làm mồi cho kẻ thù, điều kiện môi trường không phù hợp cho quá trình phát triển)
6. Duy trì nòi giống.
Điền từ thích hợp vào chỗ ba chấm:
Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: Thân ………. gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những……………mỏng, xếp như …………, được phủ một lớp …..tiết chất nhày, mắt không có …. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự ……………. Cá chép đẻ trứng trong nước với …………. lớn, thụ tinh ngoài.
Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhày, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Cá chép đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước
Nắm được chức năng của các loại vây cá chép.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vì sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
Thế nào là thụ tinh ngoài?
Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống
Câu 4- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 104 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 104 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 104 SGK Sinh học 7
Bài tập 4 trang 104 SGK Sinh học 7
Bài tập 1 trang 60 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 60 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 60 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 63 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 65 SBT Sinh học 7
Bài tập 3 trang 65 SBT Sinh học 7
Bài tập 4 trang 65 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 65 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 65 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 65 SBT Sinh học 7
Bài tập 14 trang 67 SBT Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 DapAnHay
Vì sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
Thế nào là thụ tinh ngoài?
Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống
Cá chép sống trong môi trường
Thức ăn của cá chép là
Cá chép đẻ bao nhiêu trứng
Vây nào sau đây KHÔNG phải là vây lẻ
Mắt cá không có mi có ý nghĩa thích nghi gì
Đặc điểm nào giúp cá giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
Cơ quan di chuyển chính ở cá chép là
Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.
Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
Vì sao số lượng trứng trong mỗi đứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ? Ý nghĩa ?
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |
Những căn cứ nào cho phép kết luận cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ỏ nước?
Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản phù hợp với điều kiện sống đó của cá chép?
Bằng cách nào có thể xác định được vai trò của các vây cá?
Hãy điền các thông tin phù hợp về đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước vào các cột trống trong bảng sau:
Các đăc điểm cấu tạo ngoài | Thích nghi với đời sống ở nước |
|
|
Cá chép sống trong môi trường
A. nước ngọt
B. nước lạ
C. nước mặn
D. cả A, B và C
Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng
A. để tạo nhiều cá con.
B. vì thụ tinh ngoài.
C. vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng.
D. vì các trứng thường bị hỏng.
Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm
A. thân cá hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi.
B. vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy.
C. có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng.
D. cả A, B và C.
Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là:
A. thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy.
C. sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói.
D. vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân.
Đặc điểm giúp cá giảm sức cản của nước khi di chuyển là
A. thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy.
C. sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói.
D. vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân.
Vây lưng và vây hậu môn có vai trò
A. giữ thăng bằng cho cá.
B. giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới.
C. giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.
D. làm cá tiến lên phía trước khi bơi.
Hãy chọn các thông tin ở cột C cho phù hợp với thông tin ở cột A và điền vào cột B.
A. Tên các loại vây | B. Trả lời | C. Chức năng |
1. Vây đuôi | 1........ | a) Tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả b) Giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trến hoặc xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng c) Giúp cá lên xuống đớp mồi dễ dàng d) Đẩy nước làm cá tiến lên phía trước |
2. Vây ngực và vây bụng | 2........ | |
3. Vây lưng và vây hậu môn | 3........ |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *