Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên. Chúng thích sống ở nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu vào đêm. Nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện.
Hình 1: Cơ thể nhện
Hình 2: Cấu tạo ngoài của Nhện
1- Kìm, 2- Chân xúc giác, 3- Chân bò, 4- Khe thở,
5- Lỗ sinh dục, 6- Núm tuyến tơ
Các phần cơ thể | Tên các bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu – ngực | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) | Cảm giác về khứu giác, xúc giác | |
4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | Phía trước là đôi khe thở | Hô hấp |
Ở giữa là 1 lỗ sinh dục | Sinh sản | |
Phía sau là các núm tuyến tơ | Sinh ra tơ nhện |
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Hình 3: Quá trình chăng tơ ở nhện theo đúng trình tự
Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động theo các thao tác sắp xếp hợp lí sau đây:
Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc
Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian.
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Hình 4: Bọ cạp
Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm,
cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc.
Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí
Hình 5: Cái ghẻ
Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, gây ngứa ngáy và sinh mụn ghẻ
1- Bề mặt da người, 2- Hang do cái ghẻ đào
3- Con ghẻ cái, 4- Trứng cái ghẻ
Hình 6: Con ve bò
Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chúng chuyển sang bám vào
lông chui vào đó hút máu
Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | ||
Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại | ||
Nhện chăng lưới | Trong nhà, ngoài vườn | X | X | ||
Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) | Trong nhà, ở các khe tường | X | X | ||
Bọ cạp | Hang hốc,khô ráo, kín. đáo | X | X | ||
Cái ghẻ | Da người | X | X | ||
Ve bò | Lông, da trâu, bò | X | X |
Hình 7: Sơ đồ tư duy bài Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
Tuyến nộc độc ở nhện và bọ cạp có vị trí khác nhau như thế nào?
Các biện pháp bảo vệ Hình nhện có lợi?
Các biện pháp tiêu diệt Hình nhện có hại?
Các biện pháp bảo vệ Hình nhện có lợi:
Các biện pháp tiêu diệt Hình nhện có hại:
So sánh các phần cơ thể nhện với Giáp xác (tôm sông)?
NHỆN | GIÁP XÁC ( TÔM SÔNG) |
- Có đôi kìm có tuyến độc. - Có 1 đôi chân xúc giác phủ đầy lông. - Có 4 đôi chân bò. | - Có 1 gai nhọn vá các chân hàm. - Có hai đôi râu. - Có 5 đôi chân bò ( trong đó có 1 đôi phát triển thành càng lớn) |
NHỆN | GIÁP XÁC ( TÔM SÔNG) |
- Không có các phần phụ. - Có 1 đôi khe thở và các núm tuyến tơ. | - Có các phần phụ là: 5 đôi chân bụng (chân bơi) và tấm lái. - Không có. |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 25 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nhện con biết chăng và lưới và bắt mồi là nhờ :
Phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và tự vệ ?
Lớp Hình nhện có bao nhiêu loài
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 25để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 85 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 85 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 85 SGK Sinh học 7
Bài tập 5 trang 48 SBT Sinh học 7
Bài tập 9 trang 53 SBT Sinh học 7
Bài tập 10 trang 54 SBT Sinh học 7
Bài tập 11 trang 54 SBT Sinh học 7
Bài tập 12 trang 54 SBT Sinh học 7
Bài tập 13 trang 54 SBT Sinh học 7
Bài tập 14 trang 54 SBT Sinh học 7
Bài tập 15 trang 54 SBT Sinh học 7
Bài tập 26 trang 56 SBT Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 DapAnHay
Nhện con biết chăng và lưới và bắt mồi là nhờ :
Phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và tự vệ ?
Lớp Hình nhện có bao nhiêu loài
Nhện có bao nhiêu phần
Bộ phận nào của nhện KHÔNG thuộc phần đầu – ngực
Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có
Cơ quan nào sinh ra tơ nhện
Loài động vật nào KHÔNG thuộc lớp Hình nhện
Cái ghẻ sống ở
Thức ăn của loài ve bò
Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thế với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của lớp Hình nhện?
Các bộ phận chính của cơ thể nhện gồm
A. đầu, ngực, bụng.
B. đầu - ngực và bụng.
C. đầu và ngực.
D. đầu và bụng.
Tuyến độc của nhện nằm ở
A. chân bò.
B. chân xúc giác.
C. kìm.
D. núm tuyến tơ.
Dạ dày của nhện gọi là
A. dạ dày hút.
B. dạ dày nghiền.
C. dạ dày co bóp.
D. cả A, B và C.
Cơ quan hô hấp ở nhện là
A. mang.
B. phổi.
C. phổi và ống khí.
D. qua da.
Số lượng đôi mắt ở nhện là
A. 1 đôi.
B. 3 đôi.
C. 2 đôi.
D. 4 đôi.
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Nhện có ở (1)....................... từ trong rừng, ngoài vườn, thậm chí ở trong nhà. Chúng chủ yếu hoạt động về (2)...................... Đa số nhện biết (3)...................... để bẫy mồi. Đầu tiên, nhện chăng bộ (4) ............................. rồi chăng (5).......................... cuối cùng đến các (6).................... Khi mồi sa lưới, nhện tiến đến chích (7).............................. cho mồi chết rồi trói chặt vào lưới. Vài ngày sau, enzim trong nọc nhộn biến thịt con mồi thành (8).................. Lúc ấy nhện mới bò ra (9).................... hết dịch lỏng vào dạ dày của mình. Đó là hình thức "(10).................................. " ở nhện.
A. tơ vòng
B. tơ phóng xạ
C. nọc độc
D. dịch lỏng
E. hút
G. tiêu hoá ngoài
H. khắp nơi
I. đêm
K. chăng lưới
M. khung lưới
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *