Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới Động vật (khoảng gần một triệu loài) gấp 2-3 lần số loài của các loại động vật còn lại. Hằng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loại mới. Sâu bọ phân bố khắp nơi trên Trái Đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành. Nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ.
Hình 1: Mọt hại gỗ (biến thái hoàn toàn)
1- Mọt trưởng thành, 2- Giai đoạn ấu trứng,
3- Giai đoạn nhộng, 4- Đồ gỗ bị mọt đục rỗng
Hình 2: Bọ ngựa bắt mồi
Hình 3: Biến thái không hoàn toàn của chuồn chuồn
A- Giai đoạn ấu trùng (ở dưới nước)
B- Trưởng thành
Hình 4: Ve sầu
Ve vừa hút nhựa cây vừa kêu vào mùa hạ.
Ấu trùng ở đất, ăn rễ cây.
Hình 5: Bướm cải
A- Bướm cái, B- Bướm đực
C- Sâu non ăn lá cây
Hình 6: Ong mật đang thụ phấn
Sau khi lấy đầy 2 giỏ phấn ở chân sau (a), ong mật vô tình đã thụ phấn cho cây trồng
Hình 7: Muỗi và ruồi
A- Muỗi cái sau khi hút máu no, B- Ruồi thò vòi hút
Hình 8: Một số đại diện và môi trường sống
Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |
Ở nước | Trên mặt nước | Bọ vẽ |
Trong nước | Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy | |
Ở cạn | Dưới đất | Dế trũi, ấu trùng ve sầu |
Trên mặt đất | Dế mèn, bọ hung | |
Trên cây | Bọ ngựa | |
Trên không | Bướm, ong | |
Kí sinh | Ở cây | Bọ rầy |
Ở động vật | Chấy, rận |
Bảng: Sự đa dạng về môi trường sống
Dưới đây là cách để nhận biết đặc điểm của sâu bọ dự kiến như sau:
1.Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng.
2. Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.
3. Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
4. Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
5. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
6. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
7. Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
8. Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.
⇒ Các đặc điểm chung nổi bật là (4), (5), (6)
Các đại diện Vai trò | Ong mật | Tằm | Mọt | Bọ ngựa | Ruồi | Muỗi | Ong mắt đỏ |
Làm thuốc chữa bệnh | X | X | |||||
Làm thực phẩm | X | ||||||
Thụ phấn cây trồng | X | ||||||
Thức ăn cho động vật khác | X | X | |||||
Diệt các sâu hại | X | X | |||||
Hại hạt ngũ cốc | X | ||||||
Truyền bệnh | X | X |
Chọn từ, cụm từ thích hợp trong các từ sau: Có 3 đôi , đặc điểm chung, đôi cánh, môi trường...vào chỗ trống trong câu sau:
Sâu bọ phân bố rộng khắp các ……… sống trên hành tinh. Sâu bọ có các ……….như: Cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực ………chân và hai ……, hô hấp bằng ống khí.
Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi trường sống trên hành tinh. Sâu bọ có các đặc điểm chung như: Cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực 3 đôi chân và hai đôi cánh, hô hấp bằng ống khí.
Hãy kể tên một số loài sâu bọ có ở địa phương và vai trò thực tiễn của chúng là?
Một số loài sâu bọ có ở địa phương và vai trò thực tiễn của chúng như:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tính đa dạng của sâu bọ được thể hiện ở các đặc điểm:
Những đại diện nào sau đây có ích cho sản xuất nông nghiệp:
Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống kí sinh và có tập tính kêu vào mùa hạ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 93 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 93 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 93 SGK Sinh học 7
Bài tập 6 trang 49 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 50 SBT Sinh học 7
Bài tập 8 trang 50 SBT Sinh học 7
Bài tập 9 trang 50 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 52 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 52 SBT Sinh học 7
Bài tập 8 trang 52 SBT Sinh học 7
Bài tập 19 trang 54 SBT Sinh học 7
Bài tập 20 trang 55 SBT Sinh học 7
Bài tập 21 trang 55 SBT Sinh học 7
Bài tập 22 trang 55 SBT Sinh học 7
Bài tập 23 trang 55 SBT Sinh học 7
Bài tập 24 trang 55 SBT Sinh học 7
Bài tập 25 trang 55 SBT Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 DapAnHay
Tính đa dạng của sâu bọ được thể hiện ở các đặc điểm:
Những đại diện nào sau đây có ích cho sản xuất nông nghiệp:
Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống kí sinh và có tập tính kêu vào mùa hạ?
Loài sâu bọ nào dưới đây sống trên mặt nước?
Sâu bọ nào phá hoại đồ gỗ
Ấu trùng chuồn chuồn sống ở đâu
Ấu trùng bướm ăn
Bọ ngựa có lối sống và tập tính
Sâu bọ hô hấp bằng
Loài sâu bọ nào có hại cho đời sống con người
Hãy cho biết một số sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?
Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp Sâu bọ?
Cơ thể sâu bọ chia làm mấy phần và chức năng chính của mỗi phần là gì?
Hãy nêu đặc điểm cấu tạo trong của lớp Sâu bọ?
Hãy nêu đặc điểm về sự phát triển của sâu bọ?
Cơ quan nào nằm ở phần đầu có cấu tạo khác nhau ở các sâu bọ khác nhau?
Hãy ghi nội dung thích hợp vào bảng so sánh sau để phân biệt sâu bọ với hình nhện theo các từ gợi ý ở cột phải.
Hãy nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp Sâu bọ?
Tim sâu bọ (đại diện là châu chấu) có cấu tạo
A. hình ống.
B. hai ngăn.
C. một ngăn.
D. nhiều ngăn.
Ôxi ở sâu bọ được truyền từ hệ thống ống khí đến các tế bào cơ thể qua
A. máu.
B. tiếp xúc trực tiếp.
C. dịch khoang cơ thể.
D. cả A, B và C.
Sâu bọ trưởng thành lấy không khí vào cơ thể qua
A. mang.
B. ống thở ở đốt cuối bụng.
C. phổi.
D. cả A, B và C.
Những sâu bọ có “nhà ở” (biết làm tổ) là
A. ong.
B. tằm dâu.
C. bướm cải.
D. Chuồn chuồn.
Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái không hoàn toàn là
A. trứng - ấu trùng.
B. trứng - trưởng thành.
C. trứng - ấu trùng - trưởng thành.
D. trứng - ấu trùng - nhộng- trưởng thành.
Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là
A. trứng - ấu trùng.
B. trứng – trưởng thành.
C. trứng - ấu trùng – trưởng thành.
D. trứng - ấu trùng - nhộng - trưởng thành.
Đặc điểm chỉ có ở lớp Sâu bọ là
1. Có vỏ kitin phủ ngoài cơ thể
2. Có mắt kép.
3. Cơ thể chia làm 3 phần gồm : đầu, ngực và bụng.
4. Cơ thể chia làm 2 phần gồm: đầu - ngực và bụng.
5. Có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh.
6. Có 1 đôi râu.
7. Có 2 đôi râu.
Tổ hợp đúng là:
A. 1,2, 3.
B. 3,5,6.
C.4,5,6.
D. 1,3,7.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *