Nhằm giúp các em có thêm kiến thức chung về vi khuẩn như: Hình dạng, kích thước, cấu tạo, cách dinh dưỡng và phân bố, số lượng của vi khuẩn; vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. Ban biên tập DapAnHay xin giới thiệu nội dung bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 25: Vi khuẩn
Tìm hiểu đặc điểm hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn
Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi.
Trong tự nhiên, vi khuẩn thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đồ dùng, thức ăn ôi thiu, ...
Ví dụ: Trong 1 g đất ở cánh đồng có tới hàng trăm triệu vi khuẩn, trong 1 cm nước bẩn hay 1 cm không khí ở thành phố có hàng chục đến hàng chục vạn vi khuẩn, trong cơ thể em, số vi khuẩn nhiều gấp khoảng 10 lần số tế bào
Hình 25.1. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người
Hình 25.2. Cấu tạo của vi khuẩn
Hình dạng của vi khuẩn: Đa số có dạng hình que (trực khuẩn lị), hình cầu (tụ cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn giang mai), hình dấu phẩy (phầy khuẩn tả), ...
Cấu tạo của vi khuẩn gồm các thành phần: thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân. Một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi bơi để di chuyển.
Tìm hiểu lợi ích của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người
Hình 25.3. Vi khuẩn phân huỷ xác sinh vật và chất thải
Hình 25.4. Một số sản phẩm lên men nhờ vi khuẩn
Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn và các biện pháp phòng chống
Hình 25.5. Biểu hiện của người bệnh tiêu chảy
Hình 25.6. Biểu hiện của người bị bệnh lao phổi
Hình 25.7. Một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra
- Trong tự nhiên, vi khuẩn tham gia vào quá trình phân huỷ xác sinh vật và chất thải hữu cơ làm sạch môi trường.
- Trong thực tiễn, vi khuẩn có vai trò trong chế biến thực phẩm. Một số vi khuẩn gây bệnh cho người, động vật, thực vật; một số vi khuẩn làm hư hỏng thực phẩm, làm thức ăn bị ôi thiu.
- Biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, bảo quản thực phẩm đúng cách.
- Kháng sinh là thuốc tiêu diệt hoặc kìm hãm sự sinh trưởng, phát triển của vi khuẩn ở mức độ nhất định. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh: chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn; khi lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh (đặc biệt đối với phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ); dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách và đủ thời gian (thông thường không dưới 5 ngày).
Bài 1: Điền từ còn thiếu vào đoạn thông tin sau bằng cách lựa chọn đáp án thích hợp từ các gợi ý sau: vius, ví khuẩn, phân huỷ, tổng hợp, vật chất, sinh vật.
Vì khuẩn có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người: chúng (1)... xác (2) ... thành các chất đơn giản, khép kín vòng tuần hoàn (3)... trong tự nhiên. (4)... góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Hướng dẫn giải
(1) phân hủy, 2) sinh vật, (3) vật chất, (4) Vi khuẩn.
Bài 2: Bác sĩ luôn khuyên chúng ta “ăn chín, uống sôi" để phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây nên. Em hãy giải thích vì sao bác sĩ đưa ra lời khuyên như vậy.
Hướng dẫn giải
- Vi khuẩn thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như: đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đó dùng, thức ăn ôi thiu, ... Tuy nhiên, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao. Vì vậy cần nấu chín thức ăn, nước uống trước khi sử dụng để phòng các bệnh do vị khuẩn gây ra.
Bài 3: Khi trời trở lạnh đột ngột, em bị ho, mẹ đưa em đi khám bác sĩ. Bác sĩ kê cho em một đơn thuốc kháng sinh và đặn em phải uống đủ liều. Em hãy tìm hiểu và giải thích xem tại sao bác sĩ lại dặn dò như vậy.
Hướng dẫn giải
- Tuân thủ thời gian sử dụng thuốc kháng sinh giúp tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh và hạn chế nguy cơ xảy ra tình trạng kháng thuốc kháng sinh.
Sau bài học này, học sinh sẽ:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 25 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vi khuẩn là
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian,
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn,
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 25để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 113 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 113 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 113 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 114 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 114 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 4 trang 114 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 116 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Vận dụng trang 116 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 6 trang 115 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 7 trang 115 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 5 trang 115 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 115 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 116 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 116 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 116 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.1 trang 84 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.2 trang 84 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.3 trang 84 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.4 trang 85 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.5 trang 85 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.6 trang 85 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.7 trang 85 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.8 trang 85 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.9 trang 85 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 25.10 trang 86 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Vi khuẩn là
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian,
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn,
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi?
Triệu chứng bệnh than là gì?
Bệnh than lây truyền chủ yếu qua?
Có thể quan sát được vi khuẩn nhờ thiết bị nào dưới đây?
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về môi trường sống của vi khuẩn?
Loại thực phẩm nào sau đây được ứng dụng vai trò của vi khuẩn?
Đâu không phải là bệnh do vi khuẩn gây nên?
Thức ăn không được bảo quản hợp lí và đúng cách sẽ rất dễ bị ôi thiu. Vậy nguyên nhân nào làm cho thức ăn dễ bị ôi thiu? Việc sử dụng các loại thức ăn ôi thiu đó sẽ có tác hại gì?
Quan sát hình 25.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại vi khuẩn. Lấy ví dụ.
Tìm hiểu thông tin về sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. Em có nhận xét gì về môi trường sống của vi khuẩn? Lấy ví dụ.
Quan sát hình 25.2, em hãy xác định các thành phần cấu tạo vi khuẩn bằng cách chú thích các phần được đánh dấu từ (1) -> (4).
Đặc điểm cấu tạo của virus và vi khuẩn khác nhau như thế nào?
Quan sát hình 25.3, em hãy nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên
Từ các con đường lây truyền bệnh, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh tiêu chảy.
Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu trong đất không có vi khuẩn?
Quan sát hình 25.5, 25.6 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Theo em bệnh do vi khuẩn gây ra có thể lây truyền theo con đường nào? Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra.
Nêu vai trò của vi khuẩn trong quá trình chế biến các sản phẩm ở hình 25.4. Kể tên một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn.
Hãy đề xuất một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình.
Phân biệt virus và vi khuẩn.
Trong các bệnh: bệnh lị, bệnh thủy đậu, bệnh viêm da, bệnh dại, bệnh than, bệnh viêm gan B, bệnh lao phỏi, bệnh zona thần kinh, bệnh quai bị, bệnh sốt xuất huyết, bệnh Covid - 19 ở người, bệnh nào do virus, bệnh nào do vi khuẩn gây nên?
Nêu lợi ích và tác hại của vi khuẩn. Lấy ví dụ
Vi khuẩn là
A. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh thuỷ đậu.
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn,
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (2), (3) (4), (5).
D. (1), (2), (3), 4).
Quan sát các hình sau.
a) Hình (1), (2), (3), (4), (5) là một số biểu hiện bệnh do vi khuẩn. Hãy kể tên các biểu hiện trên.
b) Biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh lao phổi gồm:
A. (1), 0), (4), (5).
B. (1), 0), (3), (4), (5).
C. (2), (3), 4), (5).
D. (1),(2), (3), (4).
Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi?
A. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh.
B, Thông qua đường tiêu hoá.
C. Thông qua đường hô hấp.
D. Thông qua đường máu.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Tuân thủ thời gian sử dụng thuốc kháng sinh giúp tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh và hạn chế nguy cơ xảy ra tình trạng kháng thuốc kháng sinh.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như: đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đồ dùng, thức ăn ôi thiu,... Tuy nhiên, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao. Vì vậy cần nấu chín thức ăn, nước uống trước khi sử dụng để phòng các bệnh do vi khuẩn gây ra.
Câu trả lời của bạn
(1) phân huỷ, (2) sinh vật, (3) vật chất, (4) Vi khuẩn.
Câu trả lời của bạn
- Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh.
- Thông qua đường tiêu hoá.
- Thông qua đường hô hấp.
Câu trả lời của bạn
Ho, sốt cao, tức ngực, mệt mỏi.
Câu trả lời của bạn
Ho, sốt cao, đau bụng, tức ngực, mệt mỏi.
Câu trả lời của bạn
- Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
- Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh
- Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
- Dùng kháng sinh đủ thời gian.
1. Bệnh kiết lị.
2. Bệnh tiêu chảy.
3. Bệnh vàng da.
4. Bệnh thuỷ đậu.
Câu trả lời của bạn
Bệnh thuỷ đậu do virus gây nên
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn Bacillus anthracis có khả năng sinh bào tử hay còn gọi là nha bào. Các bào tử của chúng có thể tồn tại rất lâu và có sức sống cao trong những môi trường khắc nghiệt.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn Bacillus anthracis có khả năng sinh bào tử hay còn gọi là nha bào
Câu trả lời của bạn
Khi con người tiếp xúc với động vật, những sản phẩm từ động vật bị nhiễm vi khuẩn Bacillus anthracis sẽ gây nên bệnh than.
Câu trả lời của bạn
+ Bệnh xảy ra qua một vết cắt trên da bao gồm những biểu hiện sau: xuất hiện vết giộp và u nhỏ có thể gây ngứa, sưng xung quanh vết thương, vết thương có thể không đau, loét, có tâm đen xuất hiện sau vết giộp và u nhỏ, vị trí ở mặt, cổ, cánh tay, bàn tay;
+ Triệu chứng bệnh than xảy ra qua đường hô hấp: sốt, ớn lạnh, khó chịu vùng ngực, khó thở, chóng mặt, ho, buồn nôn, nôn, đau đầu, đau bụng, toát mồ hôi, đau nhức toàn thân, đau nhức CƠ;
+ Triệu chứng bệnh than xảy ra qua đường tiêu hoá: do ăn phải những thức ăn, thịt động vật bị nhiễm vi khuẩn, thường có các dấu hiệu sau: sốt, ớn lạnh, sưng cổ, nổi hạch vùng cổ, đau họng, nuốt có cảm giác đau, khàn giọng, buồn nôn, nôn, nôn ra máu, đau bụng, tiêu chảy, tiêu chảy có máu, đau đầu, đỏ mặt, đỏ mắt.
Câu trả lời của bạn
Bệnh than lây truyền chủ yếu qua ba con đường:
+ Qua vết thương hở trên da;
+ Qua đường hô hấp;
+ Qua đường tiêu hoá.
Cả ba con đường này đều có nguyên nhân trực tiếp là việc nhiễm phải vi khuẩn từ mô động vật, da, xương, lông, các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật nhiễm bệnh than thông qua việc tiếp xúc, sờ phải, hít phải và ăn phải mầm bệnh.
Câu trả lời của bạn
Những đối tượng có nguy cơ mắc bệnh than cao hơn những người bình thường bao gồm: những người phục vụ trong quân đội và những khu vực có nguy Cơ mắc phải bệnh than; những người liên quan đến việc nghiên cứu bệnh than trong phòng thí nghiệm, những người làm công việc xử lí da, lông động vật trong các khu vực có nguy cơ bị bệnh than; những người làm việc trong ngành thú y; những người tiêm chích, sử dụng các loại ma tuý.
Câu trả lời của bạn
Biện pháp phòng chống bệnh than:
+ Tuyên truyền giữ gìn vệ sinh cá nhân, đặc biệt khi tiếp xúc với những động vật nhiễm vi khuẩn bệnh than;
+ Hướng dẫn chăm sóc vết thương trên da,
+ Đối với ngành công nghiệp có nguy cơ truyền bệnh than, thực hiện phòng chống bụi, thông gió tốt trong khâu chế biến nguyên, vật liệu từ động vật thô; + Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên cho công nhân làm trong những ngành công nghiệp có nguy cơ mắc bệnh;
+ Sử dụng đồ bảo hộ lao động, vệ sinh sạch sẽ để tránh nhiễm vi khuẩn gây bệnh than;
+ Không được mổ xác chết, giết, mổ động vật bị nghi nhiễm bệnh hoặc đã nhiễm bệnh than. Nếu đã mổ thì phải tiêu huỷ toàn bộ dụng cụ và vật dụng có liên quan đến việc giết mổ. Đặc biệt, bệnh than ở Việt Nam được phòng chống bằng cách tiêu huỷ theo trình tự những xác chết động vật hoặc động vật sống mắc bệnh, có biểu hiện mắc bệnh than;
+ Nghiêm cấm bán da, lông của những động vật nhiễm bệnh than;
+ Kiểm tra nước thải và những chất thải của nhà máy chế biến động vật có nguy cơ nhiễm bệnh.
A. Lên men các loại thực phẩm, tạo vị chua cho các món ăn
B. Phân hủy xác và chất thải của sinh vật
C. Gây hư hỏng thực phẩm
D. Gây bệnh cho động, thực vật
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Trong tự nhiên, vi khuẩn giúp phân hủy xác và chất thải của sinh vật, cung cấp chất khoáng cho đất.
A. Rượu nho B. Dưa muối C. Sữa chua D. Kim chi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Rượu nho được lên men nhờ nấm men, không phải nhờ vi khuẩn.
A. Bệnh lao C. Bệnh thủy đậu
B. Bệnh kiết lị D. Bệnh than
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Bệnh thủy đậu là do virus thủy đậu có tên Varicella virus gây ra.
A. Thành tế bào C. Chân giả
B. Màng tế bào D. Roi bơi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Vi khuẩn có cấu tạo gồm các thành phần chính là: màng tế bào, thành tế bào, chất tế bào và vùng nhân. Ngoài ra, một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi bơi để hỗ trợ di chuyển.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *