Nội dung bài học bên dưới đây giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản về một số lượng thực, thực phẩm thiết yếu trong cuộc sống. Ôn tập và vận dụng kiến thức để giải một số bài tập liên quan.
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 14: Một số lượng thực, thực phẩm
Tìm hiểu một số loại lương thực
Hình 14.1. Một số loại lương thực chủ yếu ở Việt Nam
→ Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.
Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của lương thực
Bảng 14.1. Một số tính chất và ứng dụng của lương thực - Lương thực
Dựa vào các tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản phẩm ẩm thực có giá trị dinh dưỡng.
Tìm hiểu một số loại thực phẩm
Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật (lương thực, rau xanh, trái cây); động vật (thịt, cá); các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men (rượu, bia, nước giải khát); ...
Hình 14.2. Một số loại thực phẩm
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein), ... mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng, ...) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản thực phẩm không đúng cách.
Dấu hiệu nào cho biết một người bị ngộ độc thực phẩm:
Sau khi ăn hay uống thực phẩm bị nhiễm độc (sau vài phút, vài giờ, thậm chí có thể sau một ngày), người bệnh đột ngột có những triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, đi ngoài nhiều lần (phần nước), mất nước, có thể không sốt hoặc sốt cao trên 38°C.
Đối với bệnh nhân ngộ độc nhẹ, sau khi nôn và đi ngoài thải hết chất độc, sẽ bình phục.
Với trường hợp có hiện tượng tím tái, khó thở, ... cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để rửa ruột và có những điều trị cần thiết.
Bài 1: Ta đã biết, 100g ngó và 100g gạo đều sinh ra năng lượng là 1 528 kJ. Vậy tại sao ta không ăn ngô thay gạo?
Hướng dẫn giải
- Vì gạo dễ tiêu hóa hơn ngô, ngoài ra, gạo còn chứa nhiều dưỡng chất tốt cho cơ thể nhiều hơn so với ngô.
Bài 2: Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350 g carbohydrate, 100 g lipid, 200 g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lí chưa và giải thích rõ vì sao. Biết:
- Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, đối với lipid là 80%, đối với protein là 60%,
- Nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13 - 15 là khoảng 2500 - 2600 kcal/ ngày.
- 1g carbonhydrate tạo ra 4,3 kcal; 1 gam lipid tạo ra 9,3 kcal; 1 gam protein tạo ra 4,1 kcal.
Hướng dẫn giải
- Khối lượng carbohydrate hấp thụ: 350 x 90% = 315g.
- Năng lượng sinh ra từ 315 g cabohydrate: 315.423 = 1 354,5 kcal.
- Khối lượng lipid hấp thụ: 100. 80% = 80g
- Năng lượng sinh ra từ 80g lipid: 80. 9,3 = 744 kcal
- Khối lượng protein hấp thụ: 200 . 60% = 120 g.
- Năng lượng sinh lạ từ 120 g protein: 120 . 4,1 = 492 kcal
- Tổng năng lượng hấp thụ trong ngày: 1 354,5 + 744 + 492 = 2 590,5 kcal
Như vậy, khẩu phần ăn của bạn Dũng là hợp Ií vì đủ năng lượng và đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể,
Bài 3: Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết:
a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào.
b) Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào.
Hướng dẫn giải
a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải có đủ các chất dinh dưỡng: protein, lipid,Carbohydrate, vitamin và chất khoáng.
b) Khẩu phần ăn hợp lí là khẩu phần ăn:
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng.
- Đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho nhu cầu của cơ thể.
Bài 4: Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
a) Gạo là lương thực hay thực phẩm?
b) Kể tên hai khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam.
c) Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?
Hướng dẫn giải
a) Gạo là lương thực, cung cấp lượng lớn tinh bột cho con người.
b) Khu vực sản xuất lúa gạo lớn nhất Việt Nam là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
c) Cần phải thu hoạch lúa đúng thời vụ để:
- Đảm bảo hạt gạo có chất lượng tốt nhất,
- Tránh bị hao phí khi thu hoạch vì nếu thu hoạch vào lúc lúa chín quá thì hạt lá rơi rụng ra đất rất nhiều,
- Chuẩn bị đất, kịp thời làm vụ khác.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 4 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 4 Bài 14để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 70 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 70 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 70 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.1 trang 45 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.2 trang 45 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.3 trang 45 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.4 trang 45 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.5 trang 45 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.6 trang 45 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.7 trang 45 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.8 trang 46 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
Ta đã biết, 100g ngô và 100g gạo đều sinh ra năng lượng là 1 528 kJ. Vậy tại sao ta không ăn ngô thay gạo?
Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào?
Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào?
Khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam là?
Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?
Một số nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm?
Khi bị ngộ độc thực phẩm em cần phải làm gì?
Các loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm?
A. rau xanh
B. gạo
C. thịt
D. ngô
Hằng ngày, em thường làm gì giúp bố mẹ để giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm cho gia đình?
Hãy thiết kế một áp phích tuyên truyền về việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa gạo.
B. Ngô.
C. Mía.
D. Lúa mì.
Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.
Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm).
C. Lipid (chất béo).
D.Vitamin.
Ta đã biết, 100g ngô và 100g gạo đều sinh ra năng lượng là 1528 kJ. Vậy tại sao ta không ăn ngô thay gạo?
Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350g carbohydrate, 100g lipid, 200g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lí chưa và giải thích rõ vì sao. Biết:
- Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, đối với lipid là 80%, đối với protein là 60%.
- Nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13 - 15 là khoảng 2500 - 2600 kcal/ ngày.
- 1g carbonhydrate tạo ra 4,3 kcal; 1g lipid tạo ra 9,3 kcal; 1g protein tạo ra 4,1 kcal.
Khẩu phần ăn có ảnh hướng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết:
a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào.
b) Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào
Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
a) Gạo là lương thực hay thực phẩm?
b) Kể tên hai khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam.
c) Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?
Hiện tượng ngộ độc thực phẩm tập thể ngày càng nhiều. Trong đó, có không ít vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trong trường học.
a) Kể tên một vài vụ ngộ độc thực phẩm mà em biết.
b) Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm.
c) Khi bị ngộ độc thực phẩm em cần phải làm gì?
d) Làm thế nào để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Các cây lương thực thường là cây một năm.
A. Gạo nếp, gạo tẻ, vừng, hạt rẻ, mì, mạch nha
B. Gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu
C. Vừng, mì, mạch nha, hạt điều, hạt rẻ
D. Vừng, mạch nha, hạt điều, hạt óc chó, hạt rẻ
Câu trả lời của bạn
Ngũ cốc là tên gọi của các loài thực vật: Gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu.
Đáp án cần chọn là: B
A. Ngô
B. Khoai lang
C. Sắn
D. Táo
Câu trả lời của bạn
Ngô, Khoai, Sắn đều là lương thực
Táo là cây ăn quả.
Đáp án cần chọn là: D
A. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn chất đạm
B. Lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như protein ( chất đạm), Lipid (chất béo), calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…) và các khoáng chất.
C. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…)
D. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn Lipid (chất béo)
Câu trả lời của bạn
- Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.
- Lương thực cũng chứa nhiều dưỡng chất khác như protein ( chất đạm), Lipid (chất béo), calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B (B1,B2…) và các khoáng chất.
Đáp án cần chọn là: B
a. đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng.
b. đảm bảo đủ các món ăn yêu thích của từng đối tượng.
c. đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho nhu cầu của cơ thể.
d. đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng.
Câu trả lời của bạn
Khẩu phần ăn hợp lí:
- đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng.
- đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho nhu cầu của cơ thể.
- đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng.
Đáp án b
a. Carbohydrate.
b. Lipid.
c. Vitamin.
d. Protein.
Câu trả lời của bạn
Gạo, ngô, khoai, sắn cung cấp nhiều Carbohydrate. Hay nói cách khác các loại lương thực cung cấp nhiều tinh bột.
Đáp án a
a. Bơ sữa.
b. Rau xanh.
c. Ngô.
d. Trái cây.
Câu trả lời của bạn
- Bơ sữa là loại thực phẩm chứa nhiều lipid nhất trong các loại thực phẩm đã cho.
- Rau xanh và trái cây chứa nhiều vitamin, ..
- Ngô chứa nhiều tinh bột
Đáp án a
a. Bơ.
b. Sữa.
c. Cá.
d. Gạo.
Câu trả lời của bạn
Cá là loại thực phẩm chứa nhiều protein nhất.
Đáp án c
Sắn. | |
Cá. | |
Gạo. | |
Rau cải. | |
Thịt. | |
Khoai lang. |
Câu trả lời của bạn
x | Sắn. |
Cá. | |
x | Gạo. |
Rau cải. | |
Thịt. | |
x | Khoai lang. |
a. Ngô.
b. Nhãn.
c. Bưởi.
d. Mía.
Câu trả lời của bạn
Ngô là một trong những cây trồng được xem là cây lương thực.
Đáp án a
............... là loại thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và ............... trong khẩu phần thức ăn.
chất béo chất đạm chất bột carbohydrate Lương thực Thực phẩm
Câu trả lời của bạn
A. gạo, ngô, khoai lang, mía, sữa
B. gạo, ngô, mật ong, bơ, trứng
C. gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
D. cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.
Câu trả lời của bạn
- Những thực phẩm có nguồn gốc thực vật là gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả
- Sữa, trứng là thực phẩm có nguồn gốc động vật
Đáp án cần chọn là: C
A. Ngô
B. Khoai lang
C. Lúa mì
D. Gạo
Câu trả lời của bạn
Khoai lang có trạng thái là củ, tính chất bùi và được ứng dụng làm thức ăn nuôi gia cầm, làm bột, chế biến các món ăn hàng ngày (bánh, sữa…)
Đáp án cần chọn là: B
A. Khoai lang
B. Khoai tây
C. Ngô
D. Gạo
Câu trả lời của bạn
Loại lương thực có tính chất dẻo, trạng thái hạt, có ứng dụng để làm bột mì, chế biến thành cơm, xôi là gạo
Đáp án cần chọn là: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *