Nội dung bài Bài 27: Nguyên sinh vật môn khoa học tự nhiên 6 SGK Chân trời sáng tạo đuợc biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học
Tìm hiểu hình dạng và đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật
Hình 27.1. Hình dạng nguyên sinh vật
Hình 27.2. Cấu tạo một số đại diện nguyên sinh vật
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống. Một số nguyên sinh vật có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi, ...
Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng hình cầu, hình thoi, hình giày, ...), một số có hình dạng không ổn định (trùng biến hình).
Tìm hiểu về một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên
Hình 27.3a. Muỗi Anopheles
Hình 27.3b. Biểu hiện của người bị bệnh sốt rét
- Bệnh sốt rét: Do trùng sốt rét gây nên. Khi muỗi đốt cơ thể người bệnh, trùng sốt rét theo máu vào cơ thể muỗi và truyền sang người lành qua tuyến nước bọt của muỗi. Người bị bệnh sốt rét thường có biểu hiện sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa, ...
- Bệnh kiết lị: Do trùng kiết lị gây nên. Bào xác của trùng kiết lị theo phần người bệnh ra ngoài, trong điều kiện tự nhiên chúng có thể tồn tại được 9 tháng. Khi gặp điều kiện thích hợp chúng bám vào cơ thể ruồi, nhặng, thông qua thức ăn lan truyền bệnh cho nhiều người. Người bị bệnh kiết lị thường có những biểu hiện đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt.
Amip ăn não – Neeleria fowleri là loài kí sinh trên người, chúng xâm nhập vào mũi đi lên não và gây các tổn thương nghiêm trọng ở não người. Khi bị nhiễm amip ăn não, thường xuất hiện triệu chứng mất cảm giác mùi vị, sốt, nhức đầu, buồn nôn, buồn ngủ, ảo giác, ... Hầu hết những người bị nhiễm amip ăn não thường tử vong trong vòng một tuần sau khi nhiễm.
Tìm hiểu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
- Kí sinh trùng là những sinh vật sống nhờ vào sinh vật đang sống khác, chúng sử dụng chất dinh dưỡng của sinh vật bị kí sinh (hay còn gọi là vật chủ) để duy trì sự sống. Con người, động vật và thực vật là những vật chủ.
- Ngoài những tác hại, trong tự nhiên, nguyên sinh vật cũng đóng vai trò là thức ăn. của nhiều sinh vật dưới nước.
- Nguyên sinh vật là nguyên nhân gây ra một số bệnh ở người và động vật. Một số biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây nên:
- Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy, ...
- Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, bảo quản thức ăn đúng cách.
- Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Bài 1: Chọn đáp án phù hợp trong các từ/ cụm từ gợi ý sau: Nguyên sinh vật, nhân thực, một tế bào, nhiều tế bào, tảo lục, trùng biến hình, hình dạng, vi khuẩn, virus để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin dưới đây:
(1)... là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào (2) ..., kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống. Một số (3)... có khả năng quang hợp như (4) ...., trùng roi. (5)... đa dạng về (6)... một số có (7) ... không ốn định như (8)...
Hướng dẫn giải
(1) Nguyên sinh vật,
(2) nhân thực,
(3) nguyên sinh vật,
(4) tảo lục,
(5) Nguyên sinh vật,
(6) hình dạng,
(7) hình dạng,
(8) trùng biến hình.
Bài 2: Hãy kể tên một số kí sinh trùng thuộc nhóm nguyên sinh vật kí sinh ở người.
Hướng dẫn giải
Trùng sốt rét, trùng kiết lị, amip ăn não, ...
Bài 3: Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật trong chuỗi thức ăn ở hình bên nếu số lượng tảo trong chuỗi thức ăn bị giảm đột ngột?
Hướng dẫn giải
- Nếu số lượng tảo trong chuỗi thức ăn bị giảm đột ngột thì số lượng các sinh vật ở mắt xích phía sau cũng sẽ bị giảm đi, Ảnh hưởng nặng nề nhất là giáp xác chân chèo vì tảo là nguồn thức ăn trực tiếp của chúng, các sinh vật càng ở xa tảo thì mức độ ảnh hưởng càng giảm.
Bài 4: Hai bạn học sinh đang tranh cãi về môi trường sống của nguyên sinh vật. Bạn thứ nhất nói:”Nguyên sinh vật có thể sống tự do ngoài môi trường tự nhiên”; bạn thứ hai lại nói: “Nguyên sinh vật chỉ có thể sống kí sinh trong cơ thể vật chủ” Em hãy đưa ra giải thích đúng nhất cho hai bạn.
Hướng dẫn giải
- Một số nguyên sinh vật có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên do trong tế bào có chứa lục lạp, lục lạp có khả năng quang hợp để tổng hợp các chất cho cơ thể. Một số khác không chứa lục lạp thì không tự tổng hợp được các chất mà phải lấy từ cơ thể vật chủ nên phải sống kí sinh. Do vậy cả hai bạn đều nói đúng nhưng chưa đủ
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thành phần nào trong tế bào tảo lục ở hình bên giúp chúng có khả năng quang hợp?
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
Nấm nhầy thuộc giới
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 119 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 119 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 120 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 120 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 4 trang 120 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 120 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 5 trang 121 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 6 trang 122 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 122 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Vận dụng trang 121 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 123 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 123 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 123 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.1 trang 90 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.2 trang 90 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.3 trang 90 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.4 trang 90 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.5 trang 90 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.6 trang 90 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.7 trang 91 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.8 trang 91 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.9 trang 91 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 27.10 trang 91 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Thành phần nào trong tế bào tảo lục ở hình bên giúp chúng có khả năng quang hợp?
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
Nấm nhầy thuộc giới
Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng, một số có hình dạng không ổn định như
Kí sinh trùng là
Vật chủ của những kí sinh trùng thường là
Trong kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi thủy sản, người nuôi thường tiến hành gây màu nước ao. Màu nước ao lí tưởng là màu xanh lơ. Do đâu nước ao có màu đó?
Ở Bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ? Những sinh vật đó có đặc điểm gì? Chúng có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống?
Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật
Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, em hãy xác định tên của các sinh vật quan sát được trong nước ao, hồ ở Bài 21
Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ.
Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật
Quan sát cấu tạo của một số đại diện nguyên sinh vật trong hình 27.2, em hãy cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích
Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Diệt ruồi, muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao?
Tại sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng.
Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật
A. Trùng roi.
B. Trùng kiết lị.
C. Thực khuẩn thể.
D. Tảo lục đơn bào.
Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có cơ thể cầu tạo chỉ gồm một (1) .. Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật (2) ... ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong
không khí và đặc biệt là trên cơ thể (3) ... khác.
Nguyên sinh vật thuộc Giới (4)... là những sinh vật (5) .... đơn bào. sống (6)...
Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực (7) ... hoặc (8)... sống (9)...
Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống.
Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
A. Hình (1).
B. Hình (2).
C. Hình (3).
D. Hình (4).
Thành phần nào trong tế bào tảo lục ở hình bên giúp chúng có khả năng quang hợp?
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
A. có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B. có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C. chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D. có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Nấm nhầy thuộc giới
A. Nấm.
B. Động vật.
C. Nguyên sinh.
D. Thực vật.
Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
A. Trùng Entamoeba histolytica.
B. Trùng Plasmodium falciparum.
C. Trùng giày.
D. Trùng roi.
Chọn đáp án phù hợp trong các từ/ cụm từ gợi ý sau: Nguyên sinh vật, nhân thực, một tế bào, nhiều tế bào, tảo lục, trùng biến hình, hình dạng, vi khuẩn, virus để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin dưới đây: (1)... là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào (2) ..., kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống. Một số (3) ... có khả năng quang hợp như (4)..., trùng roi. (5)... đa dạng về (6) ... một số có (7)... không ổn định như (8) ...
Hãy kể tên một số kí sinh trùng thuộc nhóm nguyên sinh vật kí sinh ở người.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Một số nguyên sinh vật có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên do trong tế bào có chứa lục lạp, lục lạp có khả năng quang hợp để tổng hợp các chất cho cơ thể. Một số khác không chứa lục lạp thì không tự tổng hợp được các chất mà phải lấy từ cơ thể vật chủ nên phải sống kí sinh. Do vậy cả hai bạn đều nói đúng nhưng chưa đủ.
Câu trả lời của bạn
Trùng sốt rét, trùng kiết lị, amip ăn não,...
Câu trả lời của bạn
(1) Nguyên sinh vật, (2) nhân thực, (3) nguyên sinh vật, (4) tảo lục, (5) Nguyên sinh vật, (6) hình dạng, (7) hình dạng, (8)Trùng biến hình
A. Để thực phẩm được ngon miệng hơn
B. Để làm sạch dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong các loại thực phẩm
C. Để ngăn ngừa nhiễm bệnh từ vi khuẩn, trứng giun, sán
D. Để thực phẩm nhìn đẹp mắt hơn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống và rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng để ngăn ngừa nhiễm bệnh từ vi khuẩn, trứng giun, sán.
A. Ngủ màn C. Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên
B. Diệt bọ gậy D. Phát quang bụi rậm
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên giúp giảm tỉ lệ mắc bệnh kiết lị chứ không phải bệnh sốt rét.
A. Trùng biến hình C. Amip ăn não
B. Trùng sốt rét D. Trùng kiết lị
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Trùng sốt rét, trùng kiết lị và amip ăn não đều kí sinh ở người; chỉ có trùng biến hình có lối sống tự do.
A. Trùng sốt rét D. Trùng giày
B. Trùng kiết lị C. Trùng roi
Câu trả lời của bạn
Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào
A.nấm mốc
B.nấm đơn bào
C.nấm độc
D.nấm ăn được
Đáp án: B
Trùng kiết lị có khả năng hình thành bào xác trong trường hợp môi trường không thuận lợi.
A. Tảo lục B. Tảo silic C. Trùng roi D. Trùng giày
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Trùng giày không có lục lạp. Chúng sống dị dưỡng.
A. Roi bơi B. Lông bơi C. Chân giả D. Tiêm mao
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Trùng biến hình di chuyển nhờ dồn chất nguyên sinh sang một bên hình thành chân giả.
A. Ruồi giấm C. Chuột bạch
B. Muỗi Anopheles D. Bọ chét
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Bệnh sốt rét là do muỗi Anopheles bị trùng sốt rét kí sinh gây ra.
A. Vì nó trông giống như nấm C. Vì nó có cấu tạo đa bào
B. Vì nó hoạt động như động vật D. Vì nó không có kích thước hiển vi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Nấm nhày được xếp vào nhóm ngành Nguyên sinh vật vì nó là một sinh vật đơn bào nhân thực và có khả năng di chuyển.
A. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi
B. Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi
C. Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi
D. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi
A. Nấm nhày B. Trùng roi C. Tảo lục D. Phẩy khuẩn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Phẩy khuẩn là vi khuẩn và thuộc giới Khởi sinh.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *