Thế nào là sự đa dạng của chất, đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát, quá trình diễn ra sự chuyển thể. Để biết chi tiết hơn, DapAnHay xin chia sẻ với các bạn Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Tìm hiểu sự đa dạng của chất
Những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể. Các vật thể đều do một hoặc nhiều chất tạo nên. Mỗi chất có thể tạo nên nhiều vật thể và mỗi vật thể có thể được tạo nên từ nhiều chất khác nhau.
Hình 8.1. Khu du lịch Hầm Hô ở Bình Định
- Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
- Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
- Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.
- Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống.
Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất
Chất tồn tại ở ba thể trạng thái) cơ bản: rắn (solid, kí hiệu s), lỏng (liquid, kí hiệu l) và khí hay hơi (gas, kí hiệu g).
- Đặc điểm cơ bản ba thể của chất:
+ Ở thể rắn
+ Ở thể lỏng
+ Ở thể khí/ hơi
Nhận xét tính chất của chất
Các chất có thể có những đặc điểm khác nhau về thể, màu sắc, mùi, vị, ... và những tính chất khác. Để nhận biết được tính chất của chất hoặc của vật thể cần phải quan sát, đo lường và làm các thí nghiệm.
Hình 8.6. Hơi nước bốc lên ở suối nước khoáng nóng
Tìm hiểu một số tính chất của chất
Thí nghiệm 1: Đo nhiệt độ sôi của nước
- Bước 1: Lấy bình cầu chứa 150 ml nước cất có cắm nhiệt kế (hình 8.7).
- Bước 2: Đun nóng bình cầu bằng đèn cồn cho đến khi nước sôi.
Quan sát sự thay đổi nhiệt độ trên nhiệt kế, hiện tượng trên bề mặt, trong lòng chất lỏng và đầu ống dẫn khí thoát ra.
Thí nghiệm 2: Hoà tan muối ăn vào nước, trộn dầu ăn với nước
- Bước 1: Lấy 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, cho cùng lượng nước vào 2 cốc.
- Bước 2: Cho vào cốc thứ nhất một thìa muối ăn, cốc thứ hai một thìa dầu ăn, khuấy đều. Quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm 3: Đun nóng đường kính trắng (đường mía tinh luyện)
- Bước 1: Lấy một thìa đường kính trắng cho vào bát sứ sạch.
- Bước 2: Đun nóng đường trong bát sứ cho đến khi đường kính trắng cháy chuyển thành chất rắn màu đen. Quan sát hiện tượng.
→ Tính chất vật lí
Không có sự tạo thành chất mới, ví dụ:
→ Tính chất hoá học
Có sự tạo thành chất mới, ví dụ:
Độ dẫn (nhiệt, điện) là một đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng dẫn (nhiệt, điện) của vật liệu. Độ dẫn (nhiệt, điện) càng lớn đồng nghĩa với việc truyền (nhiệt, điện) càng tốt (nhanh hơn). Để đo độ dẫn nhiệt, dẫn điện, người ta có thể sử dụng thiết bị đo độ dẫn. Thiết bị hiện đại gồm có cảm biến đo độ dẫn, bộ phận chuyển đổi kết nối với phần mềm máy tính dể đọc kết quả.
- Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
- Sự động đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
- Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
- Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.
- Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
- Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.
Tóm tắt các quá trình chuyển thể của chất:
Hình 8.17.Sự chuyển thể của chất
Nhiệt độ mà ở đó một chất rắn bắt đầu chuyển thành chất lỏng gọi là nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy. Với chất lỏng, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Nhiệt độ mà ở đó một chất lỏng bắt đầu sôi để chuyển sang thể khi gọi là nhiệt độ sôi hay điểm sôi. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
Bài 1: Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ cơ thể càng cao thì cột thuỷ ngân trong nhiệt kế càng tăng lên.
Hướng dẫn giải
- Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao thì khoảng cách giữa các hạt của chất thủy ngân tăng lên làm thể tích tăng lên =>chiều Cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế cũng tăng lên.
Bài 2: Khi ta đốt một tờ giấy (cellulose), tờ giấy cháy sinh ra khí carbon đioxide và hơi nước. Trường hợp này có được xem là chất chuyền từ thể rắn sang thể khí không? Giải thích.
Hướng dẫn giải
- Trường hợp này chất cellulose thế rắn bị đốt cháy chuyển thành chất khác tồn tại ở thế khí, Đây là hai thể của hai chất khác nhau nên không phải là sự chuyển thể của chất.
Bài 3: Bạn Đức tiến hành thí nghiệm: Lấy một vỏ hộp sữa (bằng bìa carton) rồi cho nước vào tới gần đầy hộp. Sau đó, bạn đun hộp đó trên bếp lửa, hộp carton không chảy mà nước lại sôi.
a) Ở nhiệt độ nào thì nước sẽ sôi?
bị Khi nước sôi em sẽ quan sát thấy hiện tượng gì ở trên hộp sữa chứa nước?
c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100 oC?
d) Điều gì xảy ra nếu trong vỏ hộp sữa không chứa nước?
Hướng dẫn giải
a) Nước sôi ở 100oC
b) Có hơi nước bay lên.
c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên 100 %C vị ở 100°C nó vẫn bình thường.
d) Nếu trong hộp carton không chứa nước thì nó sẽ bị cháy vì nhiệt độ sẽ lên cao, đủ nhiệt độ chảy.
Bài 4: Cho biết nhiệt độ nóng chảy của parafn (sáp nến) là 37 °C, của sulfur (lưu huỳnh) là 113 °C. Nếu trong phòng thí nghiệm không có nhiệt kế, chí có đèn cồn, nước và cốc thuỷ tinh, em hãy trình bày cách tiền hành thí nghiệm đề chứng tỏ parafn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu huỳnh.
Hướng dẫn giải
- Đun cho nước chuẩn bị sôi rồi chia ra 2 cốc thuỷ tinh. Cho parafn vào cốc 1, lưu huỳnh vào cốc 2. => parafin chảy ra dạng lỏng, còn lưu huỳnh vẫn nguyên thể rắn. Như vậy, parafin nóng chảy dưới 100 oC còn lưu huỳnh trên 100 *C.
=> parafn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu huỳnh.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đâu là vật thể nhân tạo?
Đâu là vật thể sống?
cây bạch đàn
Vật thể nào sau đây chứa sắt?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 42 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 43 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 43 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 43 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 5 trang 43 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.1 trang 20 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.2 trang 20 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.3 trang 20 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.4 trang 20 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.5 trang 20 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.6 trang 21 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.7 trang 21 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.8 trang 21 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.9 trang 21 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.10 trang 21 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.11 trang 21 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.12 trang 22 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.13 trang 22 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.14 trang 22 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.15 trang 23 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.16 trang 23 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.17 trang 23 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.18 trang 23 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.19 trang 24 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.20 trang 24 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.21 trang 24 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8.22 trang 24 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đâu là vật thể nhân tạo?
Đâu là vật thể sống?
cây bạch đàn
Vật thể nào sau đây chứa sắt?
Đâu không phải là chất khí?
khí hiđro (hyđrogen)
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là gì?
Hãy nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh?
Đâu đều là chất?
Tính chất hóa học của khí carbon dioxide là gì?
Quá trình thể hiện tính chất hóa học là quá trình nào sau đây?
Đâu là chất?
Hãy chỉ ra đâu và vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
a. Cơ thể người chứa 63% - 68% về khối lượng là nước
b. Thủy tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nồi, …
c. Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì
d. Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm
Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:
a. Nước hàng được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường….) và nước
b. Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía
c. Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại
d. Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.
Cho các từ sau: vật lí, chất, sự sống, không có, rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Các chất có thể tồn tại ở ba (1)…. cơ bản khác nhau, đó là (2)….
b. Mỗi chất có một số (3)…. khác nhau, khi tồn tại ở các thể khác nhau
c. Mọi vật thể đều do (4)…. tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5)… được gọi là vật thể tự nhiên. Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)…
d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)… mà vật vô sinh(8)…
e. Chất có các tính chất (9)… như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f. Muốn xác định tính chất (10)… ta phải sử dụng các phép đo.
Khi làm nước muối từ biển, người dân làm muối (diêm dâm) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học, tính chất vật lí
a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
b) Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
A. vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống
B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên
C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống
D. vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản
Em hãy kể tên 4 chất ở thể rắn, 4 chất ở thể lỏng, 4 chất ở thể khí (ở điều kiện thường) mà em biết.
Em hãy mô tả 2 quá trình chuyển đổi từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại mà em hay gặp trong đời sống
Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Ban An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.
a) Theo em, nước đá biến đâu mất?
b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
c) Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước?
d) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa?
e) Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó
Hãy giải thích vì sao 1 ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1300 ml (ở điều kiện thường)
Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn
Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?
A. Chất khí, không màu
B. Không mùi, không vị
C. Tan rất ít trong nước
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide)
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học
A. Hòa tan đường vào nước
B. Cô cạn nước đường thành đường
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng
Hãy chọn cặp tính chất - ứng dụng phù hợp với các chất đã cho trong bảng dưới đây.
Chất | Tính chất | Ứng dụng |
Dây đồng | 1. Có thể hòa tan nhiều chất khác | a) Dùng làm dung môi |
Cao su | 2. Cháy được trong oxygen | b) Dùng làm dây dẫn điện |
Nước | 3. Dẫn điện tốt | c) Dùng làm nguyên liệu sản xuất lốp xe |
Cồn (ethanol) | 4. Có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao | d) Dùng làm nhiên liệu |
Các chất dưới đây tồn tại ở thể nào trong điều kiện thường? Hãy liệt kê một số tính chất vật lí của các chất đó.
a) Đường mía (sucrose)
b) Muối ăn (sodium chloride)
c) Sắt (iron)
d) Nước
Theo hướng dẫn của giáo viên, bạn Hùng đã tiến hành làm thí nghiệm: Lấy một mẫu nhỏ vôi tôi (calcium hydroxide) cỡ bằng hạt ngô cho vào cốc thuỷ tỉnh, cho tiếp vào cốc khoảng 50 ml nước cất và khuấy đều. Sau đó rót toàn bộ dung dịch trong cốc vào phễu lọc đã đặt trên bình tam giác. Khoảng 15 phút sau, bạn Hùng thu được dung dịch trong suốt trong bình tam giác và còn một lượng vôi tôi trên phễu lọc. Bạn Hùng lấy dung dịch trong bình tam giác cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1ml rồi tiếp tục thí nghiệm. Ống nghiệm 1, bạn Hùng đun trên ngọn lửa đèn cồn đến vừa cạn. Kết quả là thu được chất rắn màu trắng chính là vôi tôi. Ống nghiệm 2, bạn Hùng dùng ống hút và thổi nhẹ vào. Kết quả là dung dịch trong suốt bị vẫn đục do calcium hydroxide tác dụng với khí carbon dioxide sinh ra calcium carbonate (chất rắn, màu trắng). Ống nghiệm 3, bạn Hùng đế vậy trong môi trường không khí. Kết quả là sau một thời gian ống nghiệm cũng bị đục dần, có lớp váng mỏng màu trắng chính là calcium carbonate nổi trên bề mặt dung dịch.
a) Nêu một số tính chất vật lí của vôi tôi (calcium hydroxide) mà em quan sát được trong thí nghiệm.
b) Calcium hydroxide là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
c) Ống nghiệm nào đã thể hiện tính chất hoá học của calcium hydroxide?
d) Từ kết quả ở ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3, em có thể kết luận trong không khí có chứa chất gì?
Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, máu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185°C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon và nước. Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rối đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.
a) Em hãy chỉ tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên.
b) Nêu các tính chất vật lí, tính chất hoá học của đường saccharose.
c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường. Do đó, công nghệ hiện đại đã làm trắng đường bằng biện pháp khác. Em hãy tìm hiểu xem đó là biện pháp nào.
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50oC.
a) Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
b) Qua hiện tượng trên, em có kết luận gì về nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường?
c) Em hãy đề xuất một giải pháp phù hợp nhất để "cứu" mật đường trong những trường hợp sắp xảy ra hiện tượng như trên.
Hãy gọi tên vật thể, tên chất trong các hình ảnh dưới đây:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Em hãy nêu một số tính chất của vật lí
Câu trả lời của bạn
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét
B. Xenlulozơ, kẽm, vàng
C. Cây cối, bút, tập, sách
D. Nước biển, ao, hồ, suối
Câu trả lời của bạn
Dãy chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo là: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.
Loại C vì : cây cối là vật thể tự nhiên.
Loại D vì : Nước biển, ao, hồ, suối là các vật thể tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A
A. Bàn ghế, đường kính, vải may áo
B. Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
C. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng
D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang
Câu trả lời của bạn
Dãy các chất là: Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
Loại A vì bàn ghế là vật thể
Loại C vì bút chì, thước kẻ là vật thể
Loại D vì chảo gang là vật thể
Đáp án cần chọn là: B
- Mỗi chất có một số.............khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
- Mọi vật thể đều do.............. Vật thể có sẵn trong.............được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là.............
Câu trả lời của bạn
- Mỗi chất có một số tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau.
- Mọi vật thể đều do chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là vật thể nhân tạo.
sự sống thể/ trạng thái không có rắn, lỏng, khí
- Các chất có thề tổn tại ở ba.............cơ bản khác nhau, đó là.............
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của.............mà vật không sống.............
Câu trả lời của bạn
- Các chất có thề tổn tại ở ba thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là rắn, lỏng, khí.
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của sự sống mà vật không sống không có.
A. Cây lúa.
B. Cái cầu.
C. Mặt trời.
D. Con sóc.
Câu trả lời của bạn
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra.
Đáp án cần chọn là: B
A. Ao, hồ, sông, suối.
B. Biển, mương, kênh, bể nước.
C. Đập nước, máng, đại dương, rạch.
D. Hồ, thác, giếng, bể bơi.
Câu trả lời của bạn
Vật thể tự nhiên là những vật có sẵn trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A
A. vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
D. vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Câu trả lời của bạn
Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
Đáp án cần chọn là: B
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là: Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
Đáp án cần chọn là: B
Câu trả lời của bạn
Vật sống (hay vật hữu sinh) là vật có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản. Vậy con mèo và cây hoa cúc đều là vật sống.
=> Đáp án: Sai.
A. Mọi vật thể đều được tạo thành từ chất.
B. Mỗi vật thể chỉ có một chất duy nhất.
C. Ở đâu có vật thể, ở đó có chất.
D. Một chất có thể có trong nhiều vật thể.
Câu trả lời của bạn
Vật thể do một hoặc nhiều chất tạo nên.
=> Đáp án: B
Protein có trong sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá.
Câu trả lời của bạn
Vật thể là tất cả những gì thấy được nên trong câu trên thì “sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá” là vật thể.
=> Cụm từ chỉ vật thể là: sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá.
Dây điện có lõi bằng đồng, vỏ thường làm bằng nhựa.
Câu trả lời của bạn
Đồng và nhựa và những chất được dùng để tạo nên dây điện và vỏ dây điện.
=> Cụm từ chỉ chất là: đồng, nhựa
A. cây gạo, hoa hồng, con vịt.
B. cái chai, lọ hoa, bát đĩa.
C. cái chai, hoa hồng, con gà.
D. lọ hoa, hoa hồng, bát đĩa.
Câu trả lời của bạn
Vật không sống không có khả năng trao đổi chất với môi trường, không có sự lớn lên và sinh sản, như cái chai, lọ hoa, bát đĩa, bàn học, quần áo, sách vở…
Loại A, C, D vì cây gạo, hoa hồng, con vịt, con gà là những vật sống.
Đáp án cần chọn là: B
A. con người, con chim, bông hoa.
B. con chim, cái cốc, sách vở.
C. bông hoa, quần áo, con chim.
D. bàn ghế, sách vở, quần áo.
Câu trả lời của bạn
Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường bên ngoài, lớn lên và sinh sản, như con người, con chim, bông hoa…
Loại B, C, D vì cái cốc, quần áo, bàn ghế, sách vở là vật không sống.
Đáp án cần chọn là: A
A. đều do con người tạo ra.
B. đều có sẵn trong tự nhiên.
C. đều được hình thành từ các chất.
D. tất cả các đáp án trên.
Câu trả lời của bạn
Điểm giống nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là chúng đều được hình thành từ các chất.
Đáp án cần chọn là: C
A. vật thể tự nhiên có sẵn trong tự nhiên; vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
B. vật thể tự nhiên do con người tạo ra; vật thể nhân tạo có sẵn trong tự nhiên.
C. vật thể tự nhiên được tạo thành từ nhiều chất hơn vật thể nhân tạo.
D. vật thể tự nhiên được tạo thành từ ít chất hơn vật thể nhân tạo.
Câu trả lời của bạn
Sự khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
- Vật thể tự nhiên có sẵn trong tự nhiên.
- Vật thể nhân tạo cho con người tạo ra.
Đáp án cần chọn là: A
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Theo các nhà dinh dưỡng học, ngoài những chất albumin, chất béo, thịt gà còn có các vitamin, acid, calcium, phosphorus, sắt. Đây là loại thực phẩm chất lượng cao, cơ thể con người dễ hấp thu và tiêu hóa.
Câu trả lời của bạn
Theo các nhà dinh dưỡng học, ngoài những chất albumin, chất béo, thịt gà còn có các vitamin, acid, calcium, phosphorus, sắt. Đây là loại thực phẩm chất lượng cao, cơ thể con người dễ hấp thu và tiêu hóa.
=> Các từ chỉ chất là: chất albumin, chất béo, vitamin, acid, calcium, phosphorus.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *