Thông qua bài học này các em học sinh sẽ phân biệt được các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. Nhận biết được cách gọi tên sinh vật. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết!
Tìm hiểu về sự cần thiết phân loại thế giới sống
Thế giới sống vô cùng đa dạng và phức tạp, việc phân loại thế giới sống giúp chúng ta gọi đúng tên sinh vật, đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại, nhận ra sự đa dạng của sinh giới. Có thể dựa vào một số tiêu chí sau để phân loại sinh vật: đặc điểm tế bào (tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào), môi trường sống (môi trường nước, môi trường cạn), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng, dị dưỡng), ...
Hình 22.1. Một số sinh vật trong tự nhiên
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào đặc điểm cơ thể.
Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại.
Tìm hiểu về các bậc phân loại
Hình 2.2. Các bậc phân loại sinh vật
Hình 22.3. Phân loại loài Gấu đen châu mỹ
Trong nguyên tắc phân loại, các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn được sắp xếp theo trật tự:
Loài chi/ giống → họ → bộ → lớp → ngành giới.
Trong đó, loài là bậc phân loại cơ bản, bậc phân loại càng nhỏ thì sự khác nhau giữa các sinh vật cung bậc càng ít.
Cách gọi tên sinh vật:
Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh lục tra cứu.
Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/ giống và tên loài.
Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tìm hiểu về năm giới sinh vật
Hình 22.5. Sơ đồ hệ thống năm giới sinh vật (Theo Whittaker, 1969)
Giới là bậc phân loại cao nhất bao gồm các nhóm sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, mức độ tổ chức Cơ thể, khả năng di chuyển, kiểu dinh dưỡng, sinh vật được chia thành năm giới:
1. Giới Khởi sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ; sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng; môi trường sống đa dạng; đại diện: vi khuẩn E. coli, ...
2. Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng; sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật; đại diện: trùng roi, tảo lục, ...
3. Giới Nấm gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào; sống dị dưỡng; đại diện: nấm mốc, nấm men, ..
4. Giới Thực vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào; sống tự dưỡng (có khả năng quang hợp), môi trường sống đa dạng; không có khả năng di chuyển; đại diện: rểu tường, dương xỉ, thống đất, lúa nước, ...
5. Giới Động vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào; sống dị dưỡng; có khả năng di chuyển, môi trường sống đa dạng; đại diện: san hô, tôm sống, châu chấu, giun đất, cá hồi, ếch đồng, thạch sùng, gà lôi, khỉ vàng, ...
⇒ Theo Whittaker, 1969, thế giới sống được chia thành năm giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật.
Trước đây, có nhiều quan điểm khác nhau về hệ thống phân chia thế giới sống như quan điểm hai giới, quan điểm ba giới, quan điểm năm giới, quan điểm sáu giới, ...
Ngày nay khoa học phát triển, các nhà phân loại có xu hướng ủng hộ quan điểm năm giới của Whittaker (1969) bao gồm giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới thực vật, giới Động vật; Quan điểm sáu giới của Woese (1977) bổ sung thêm giới Vi khuẩn cổ.
Tìm hiểu cách xây dựng khoá lưỡng phân
Hình 22.7. Một số đại diện sinh vật
Khoá lưỡng phần là cách phân loại sinh vật dựa trên một đội đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.
Cách xây dựng khoá lưỡng phân: Xác định đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật, dựa vào đó phân chia chúng thành hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.
Bài 1: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh.
C. Nắm
D.Thực vật.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án: D
Bài 2: Hãy kể tên một số loài động vật, thực vật sống xung quanh em. Từ đó hãy cho biết những sinh vật nào được gọi theo tên địa phương, những sinh vật nào được gọi theo tên phổ thông.
Hướng dẫn giải
Một số loài sinh vật: con thằn lằn, con sâu nái, cây hoa ngũ sắc, con cá quả, ...
- Sinh vật được gọi theo tên địa phương: con sâu nái, con cá quả;
- Sinh vật được gọi theo tên phố thông: con thằn lằn, cây hoa ngũ sắc.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 22để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 101 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 101 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 101 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 102 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 102 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 103 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 4 trang 103 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 5 trang 104 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 6 trang 104 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 105 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 7 trang 105 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 8 trang 105 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Vận dụng trang 106 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 106 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 106 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 106 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.1 trang 77 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.2 trang 77 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.3 trang 77 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.4 trang 77 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.5 trang 77 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.6 trang 78 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.7 trang 78 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.8 trang 78 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.9 trang 79 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 22.10 trang 79 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
Việc phân loại thế giới sống không có ý nghĩa nào sau đây?
Sinh vật nào dưới đây có kiểu dinh dưỡng là tự dưỡng?
Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là
Bậc phân loại cao nhất trong thế giới sống là
Bậc phân loại thấp nhất trong thế giới sống là
Tên khoa học của loài được viết như thế nào là đúng?
Việc phân loại thế giới sống cũng giống như cách chúng ta sắp xếp các loại sách vào giá sách. Theo em, chúng ta nên dựa vào tiêu chí nào để phân loại sinh vật vào các nhóm phân loại.
Vẽ và chú thích một cơ thể đơn bào.
Thế giới sống có thể được phân loại theo những tiêu chí nào? Trên cơ sở đó, em hãy phân loại các sinh vật trong hình 22.1
Quan sát hình 22.2, em hãy kể tên các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong thế giới sống.
Từ cách phân loại loài Gấu đen châu mỹ, em hãy cho biết các bậc phân loại của loài Gấu trắng trong hình 22.3.
Nêu cách gọi tên khoa học của một số loài sau đây, biết
Quan sát hình 22.4, em hãy cho biết sinh vật có những cách gọi tên nào?
Quan sát hình 22.5, hãy cho biết sinh vật được chia thành mấy giới? Kể tên một số đại diện sinh vật thuộc mỗi giới.
Em có thể phân biệt năm giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào.
Hãy xác định môi trường sống của đại diện các sinh vật thuộc năm giới bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Quan sát hình 22.6, em hãy nêu các đặc điểm được sử dụng để phân biệt các sinh vật trong hình
Em hãy cho biết cách xây dựng khóa lưỡng phân trong hình 22.7.
Liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách với việc sắp xếp các sinh vật của thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại có ý nghĩa gì?
Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:
A. loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới
B. loài - họ - chi - bộ - lớp - ngành - giới
C. giới - ngành - bộ - lớp - họ - chi - loài
D. giới - họ - lớp -ngành - bộ - chi – loài
Tên khoa học của loài người là: Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó.
Quan sát hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết sinh vật đó thuộc giới nào.
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4)
Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
A. (1), (2), (3), (5).
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4), (5).
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) –> Họ –> Bộ –> Lớp –> Ngành Giới.
B. Chi (giống) –> Loài –> Họ –> Bộ –> Lớp -> Ngành -> Giới.
C. Giới –> Ngành -> Lớp –> Bộ –> Họ –> Chi (giống) –> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) –> Bộ –> Họ -> Lớp –> Ngành -> Giới.
Tên phổ thông của loài được hiểu là
A. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
- Gọi đúng tên sinh vật.
- Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
- Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Câu trả lời của bạn
Sinh vật được gọi theo tên phổ thông: con thằn lằn, cây hoa ngũ sắc.
Câu trả lời của bạn
Sinh vật được gọi theo tên địa phương: con sâu nái, con cá quả;
Câu trả lời của bạn
Một số loài sinh vật con thằn lằn, con sâu nái, cây hoa ngũ sắc, con cá quả,...
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới Thực vật.
Câu trả lời của bạn
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Câu trả lời của bạn
Loài -> Chi (giống) –> Họ –> Bộ –> Lớp –> Ngành Giới.
A. Gấu trắng C. Báo gấm
B. Rắn hổ mang D. Hổ Đông Dương
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Rắn hổ mang không thuộc bộ Ăn thịt mà thuộc bộ Có vảy.
A. Đa bào C. Nhân sơ
B. Dị dưỡng D. Có khả năng di chuyển
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giới Động vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
A. Tảo lục B. Dương xỉ C. Lúa nước D. Rong đuôi chó
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Tảo lục là đại diện thuộc giới Nguyên sinh.
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu trả lời của bạn
b nhá
Đáp án: B
Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta thường xác định các đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật và dựa vào đó để chia chúng ra làm hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Tên khoa học được gọi theo tên chi và tên loài nên Nấm hương sẽ có tên loài là Edodes và tên chi là Lentinula.
Các loài sau:
(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức
(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn
(3) Nấm mốc (7) Amip
(4) Sán lá gan (8) Trùng giày
A. (1), (3), (5) C. (4), (5), (6)
B. (2), (4), (6) D. (2), (7), (8)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn đơn bào.
A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Tên khoa học của một loài là cách gọi tên loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài. Ngoài ra có thể đi kèm với tên tác giả và năm công bố.
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.
A. Chi → họ → bộ → loài → lớp → ngành → giới
B. Loài → chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới
C. Ngành → lớp → chi → bộ → họ → loài → giới
D. Lớp → c→à ngành → họ → bộ → giới → loài
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Trình tự sắp xếp các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Loài → chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới
A. Ngành B. Loài C. Ngành D. Vực
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Vực không phải là một bậc phân loại theo nguyên tắc phân loại sinh vật.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *