Nội dung bài học về Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ được DapAnHay trình bày với mục đích giúp học sinh lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ các vật, xác định được nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. Mời các em cùng tham khảo!
Tìm hiểu về nhiệt độ và nhiệt kế
Thí nghiệm 1: Cảm nhận về độ nóng, lạnh của nước
Dụng cụ: Ba cốc nước 1, 2, 3 (cho thêm nước đá vào cốc 1 để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào cốc 3 để có nước ấm).
Tiến hành thí nghiệm: Nhúng đồng thời ngón tay trỏ của tay phải vào cốc 1, ngón tay trỏ của tay trái vào cốc 3. Sau một lúc ta rút các ngón tay ra rồi cùng nhúng vào cốc 2.
Hình 7.1. Cảm nhận về độ nóng, lạnh bằng xúc giác
Muốn biết chính xác nhiệt độ của người hay đồ vật ta phải dùng nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế thuỷ ngân, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại, ...
Nhiệt kế có cấu tạo gồm bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ (hình 7.2).
Hình 72. Cấu tạo của nhiệt kế
Người ta dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng để chế tạo nhiệt kế.
Khi nhiệt độ tăng, các chất lỏng sẽ dẫn nở, khi nhiệt độ giảm các chất lỏng sẽ co lại.
Do nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ sôi của các chất lỏng khác nhau nên GHĐ của các nhiệt kế cũng khác nhau.
- Cách sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân đo nhiệt độ cơ thể người
+ Trước khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân, bạn cần phải lau sạch nhiệt kế. Sau đó, cầm dầu nhiệt kế, dốc bầu dựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh. Động tác này sẽ giúp cột thuỷ ngân xuống đến mức thấp nhất trong nhiệt kế. Khi đo nhiệt độ, cột thuỷ ngân có thể dẫn nở và đo chính xác hơn. Thuỷ ngân trong nhiệt kế là một chất lỏng dễ bay hơi, gây độc cao. Vì thế nếu nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, cần chú ý:
→ Nhiệt độ là số đo độ “nóng” “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Đơn vị đo nhiệt độ:
Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius
Năm 1742, nhà vật lí người Thụy Điển, Celsius (1701 - 1744) đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc của nước (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 °C (C là chữ cái đầu tên gọi nhà vật lí Celsius). Những nhiệt độ thấp hơn 0 °C gọi là nhiệt độ ấm.
Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.
- Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.
- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
- Bước 4: Thực hiện phép đo.
- Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Ngoài thang nhiệt độ Celsius, ta còn thường dùng thang nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Kelvin.
Độ Fahrenheit: Là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lí người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686 -1736). Trên thang đo này, điểm bằng là 32 °F và điểm hơi nước là 212 °E
Những Con số này phát sinh bởi Fahrenheit không sử dụng điểm bằng và điểm hơi nước cố định mà chọn một hỗn hợp bằng muối làm điểm mốc dưới mà ông gán cho giá trị 0 °F, và nhiệt độ cơ thể người được gán cho giá trị 96 9:
Thang đo Fahrenheit thỉnh thoảng vẫn được sử dụng trên bản tin thời tiết ở Mĩ, còn trong khoa học thì nó đã thuộc về lịch sử.
Độ Kelvin: Vào năm 1848, nhà vật li William Thomson (sau này là huân tước Kelvin) để xuất một thang đo nhiệt độ bắt đầu tại nhiệt độ thấp nhất có thể có trên lí thuyết, độ không tuyệt đối. Thang do này được gọi là nhiệt giai tuyệt đối hay nhiệt giai Kelvin. Các độ chia trên thang đo này được gọi là Kelvin và dược kí hiệu là K.
Một độ chia Kelvin bằng cỡ với một độ chia Celsius.
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) ... là số đo độ “nóng, “lạnh” của một vật,
b) Người ta dùng ... để đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là...
Hướng dẫn giải
a) Nhiệt đó
b) nhiệt kế
c)°C.
Bài 2: An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng” Nói như thế có đúng không?
Hướng dẫn giải
- An nói không đúng, nhiệt kế y tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa 42 °C, nếu nhúng vào nước sôi 100 °C nhiệt kế sẽ bị hư.
Bài 3: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau:
- Hà Nội: Nhiệt độ từ 19 °C đến 28 %.
- Nghệ An: Nhiệt độ từ 20 °C đến 29°C.
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
Hướng dẫn giải
- Hà Nội: Nhiệt độ từ 292 K đến 301K
- Nghệ An: Nhiệt độ từ 293 K đến 302 K
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vì sao không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 34 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 34 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 34 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.1 trang 18 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.2 trang 18 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.3 trang 18 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.4 trang 18 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.5 trang 18 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.6 trang 19 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.7 trang 19 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Vì sao không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng nào?
Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?
Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?
Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên ?
Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, kết luận nào không đúng ?
Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
Nhiệt kế y tế được dùng để làm gì ?
Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:
Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thủy ngân thường ghi nhiệt độ từ 350C đến 420C?
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
Y tế | Từ 350C đến 420C |
Rượu | Từ -300C đến 600C |
Thủy ngân | Từ -100C đến 1100C |
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:
a) Cơ thể người
b) Nước sôi
c) Không khí trong phòng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.
C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi.
D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
Nhiệt kết thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển.
D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) … là số đo độ “nóng”, “lạnh” của một vật.
b) Người ta dùng … để đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là …
Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
A. (2), (4), (3), (1), (5)
B. (1), (4), (2), (3), (5)
C. (1), (2), (3), (4), (5)
D. (3), (2), (4), (1), (5).
Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kết thủy ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Dung đã nói sai ở điểm nào ?
An nói rằng : « Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng ». Nói như thế có đúng không ?
Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau :
- Hà Nội : Nhiệt độ từ 19 0C đến 28 0C.
- Nghệ An : Nhiệt độ từ 20 0C đến 29 0C.
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Để đo nhiệt độ của cốc nước sôi, em chọn nhiệt kế nào?
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế thủy ngân nha
nhiệt kế thủy ngân
A. 312,5K
B. −233,5K
C. 233,5K
D. 156,25K
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
=> 39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị là: 39,5+273=312,5K
Đáp án cần chọn là: A
A. 10F
B. 89,60F
C. 25,60F
D. −14,220F
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Ta suy ra: \(t\left( {^0F} \right) = \frac{9}{5}\left( {{t^0}C} \right) + 32 = \frac{9}{5}.32 + 32 = 89,{6^0}F\)
Đáp án cần chọn là: B
\(\begin{array}{l} A.K = t\left( {^0C} \right) - 273\\ B.K = t\left( {^0C} \right) + 273\\ C.K = \frac{{t\left( {^0C} \right) + 273}}{2}\\ D.K = 2.t\left( {^0C} \right) + 273 \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)
Đáp án cần chọn là: B
\(\begin{array}{l} A{.^0}C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\\ B{.^0}C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\\ C{.^0}C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\\ D{.^0}C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right) \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)
Đáp án cần chọn là: C
A. Kí hiệu độ là 0C
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan >00C
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C
D. Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là độ âm
Câu trả lời của bạn
A, C, D – đúng
B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Đáp án cần chọn là: B
Loại nhiệt kế | Thang đo |
Thủy ngân Kim loại Rượu Y tế | -100C đến 1100C 00C đến 4000C -300C đến 600C 340C đến 420C |
A. Nhiệt kế kim loại
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Nhiệt kế thuỷ ngân
Câu trả lời của bạn
Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ -300C đến 600C
=> Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.
Đáp án cần chọn là: B
A. 420C
B. 270C
C. 370C
D. 39,50C
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ của người bình thường là 370C
Đáp án cần chọn là: C
A. Ẩm kế
B. Nhiệt kế
C. Áp kế
D. Lực kế
Câu trả lời của bạn
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
Đáp án cần chọn là: B
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
A. a – b
B. a – c
C. b – c
D. a – b – c
Câu trả lời của bạn
Các thao tác sai là:
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.
Đáp án cần chọn là: C
A. 99
B. 100
C. 101
D. 98
Câu trả lời của bạn
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ.
Đáp án cần chọn là: B
A. −10C
B. 320C
C. 00C
D. 200C
Câu trả lời của bạn
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.
Đáp án cần chọn là: C
A. khối lượng
B. thời gian
C. nhiệt độ
D. nhiệt kế
Câu trả lời của bạn
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
Đáp án cần chọn là: C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *