Nội dung bài Bài 17: Tế bào môn khoa học tự nhiên 6 SGK Chân trời sáng tạo đuợc biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học
Tìm hiểu tế bào là gì?
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào có thể thực hiện các chức năng của cơ thể sống như: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
Hình 17.1. Tế bào và cơ thể sinh vật
Tìm hiểu kích thước và hình dạng của tế bào
Hình 17.2. Kích thước tế bào
Hình 17.3. Hình dạng tế bào
Trong cơ thể sinh vật, tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng, phù hợp với chức năng mà chúng đảm nhận. Ví dụ: Tế bào biểu bì có chức năng bảo vệ tế bào mạch dẫn có chức năng dẫn truyền nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng; tế bào cơ có chức năng vận động, ...
Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
Hình 17.4. Cấu tạo tế bào nhân sơ
Hình 17.5. Cấu tạo tế bào nhân thực
Mọi tế bào đều có cấu tạo gồm ba thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào (vật chất di truyền có màng nhân bao bọc) hoặc vùng nhân vật chất di truyền không có màng nhân bao bọc). Màng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. Nhân tế bào (hoặc vùng nhân) điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Ở tế bào thực vật, lục lạp là bào quan chứa sắc tố có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để quang hợp.
Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Tế bào có kích thước nhỏ, phần lớn không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.
Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu (tế bào trứng); hình đĩa (tế bào hồng cầu); hình sợi (tế bào sợi nấm); hình sao (tế bào thần kinh); hình trụ (tế bào mạch dẫn lá); hình thoi (tế bào cơ trơn); hình nhiều cạnh (tế bào biểu bì), ...
Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào hoặc vùng nhân. Các thành phần này thực hiện các chức năng khác nhau.
Tế bào động vật và thực vật đều là tế bào nhân thực.
Tế bào thực vật có bào quan lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Hình 17.6a. Sự lớn lên của tế bào thực vật
Hình 17.6b. Sự lớn lên của tế bào động vật
Tìm hiểu sự sinh sản của tế bào
Hình 17.7a. sinh sản của tế bào thực vật
Hình 17.7b. Sự sinh sản của tế bào động vật
Hình 17.8. Sự sinh sản của tế bào
Hình 17.9. Sự lớn lên của cơ thể người
Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên, khi đạt kích thước nhất định một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con (gọi là sự sinh sản của tế bào).
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật; giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc, vừa là đơn vị chức năng của mọi Cơ thể sống.
Bài 1: Hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Cho biết tế bào là gì.
b) Điền thông tin còn thiếu về tế bào:
(1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào,
(2)... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
Hướng dẫn giải
a) Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
b) (1) Các thành phần
(2) Màng tế bào.
Bài 2: Hãy nêu các dạng hình dạng của tế bảo, lấy ví dụ minh hoạ.
Hướng dẫn giải
Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu (tế bào trứng), hình đĩa (tế bào hồng cầu), hình sợi (tế bào sợi nấm), hình sao (tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào lót xoang mũi), hình thoi (tế bào cơ trơn), hình nhiều cạnh (tế bào biểu bì), ...
Bài 3: Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
Hướng dẫn giải
24 tế bào con
Bài 4: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
b) Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?
c) Ba đặc điểm khái quát nhất về tế bào là gì?
Hướng dẫn giải
a) Tế bào nhân thực.
bị Kính hiển vi.
c) Ba đặc điểm khái quát về tế bào:
- Tế bào là đơn vị cơ sở và cấu trúc của sự sống:
- Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của cơ thể,
- Tế bào được hình thành từ tế bào khác
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 6 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Vật liệu nào sau đây có cấu tạo tế bào?
Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc cơ thể?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 6 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 85 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 86 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 86 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 86 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Mở đầu trang 85 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 5 trang 87 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 6 trang 87 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 7 trang 87 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 87 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 4 trang 87 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 8 trang 88 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 9 trang 88 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 10 trang 88 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 89 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 11 trang 89 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Vận dụng trang 89 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 89 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 89 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 89 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.1 trang 59 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.2 trang 59 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.3 trang 59 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.4 trang 59 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.5 trang 59 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.6 trang 59 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.7 trang 60 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.8 trang 60 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.9 trang 60 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.10 trang 60 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.11 trang 60 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.12 trang 61 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.13 trang 61 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 17.1 trang 59 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Nhận xét nào sau đây đúng?
Vật liệu nào sau đây có cấu tạo tế bào?
Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc cơ thể?
Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau?
Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ?
Hai bạn A và B cùng làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, khi thực hiện bước tách vỏ củ hành, bạn A dùng kim mũi mác cắt lát mỏng, còn B dùng kim mũi mác bóc lớp vỏ nhữa. Theo em, tiêu bản của bạn nào sẽ quan sát rõ các thành phần của tế bào hơn?
Trong bước thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch, theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào biểu bì da ếch bằng xanh methylene?
Kích thước trung bình của tế bào khoảng.
Quan sát tế bào người ta thường sử dụng
Tế bào nào khác biệt hơn so với các tế bào còn lại về kích thước:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. Có thành tế bào.
B. Có chất tế bào.
C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. Có lục lạp.
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 2.
Hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Cho biết tế bào là gì.
b) Điền thông tin còn thiếu về tế bào:
-(1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào.
-(2) ... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Thành phần cấu tạo nên tế bào | Chức năng |
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào | |
Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào | |
Bảo vệ và kiểm soát các chất đi ra và đi vào tế bào | |
Bao bọc khối vật chất di truyền |
Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật dưới đây.
Gợi ý:Thành tế bào tạo thành bộ khung giúp tế bào có hình dạng nhất định, bảo vệ các thành phần bên trong tế bào; Không bào chứa các chất thải, chất dự trữ.
a) Hãy chú thích tên các thành phần cấu tạo của hai tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi thành phần.
b) Xác định tên của tế bào A và B.
c) Lập bảng chỉ ra ba điểm khác nhau giữa hai tế bào.
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người
a) Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.
b) Hãy chọn một loại tế bào và dự đoán chức năng của tế bào đó.
Hãy nêu các dạng hình dạng của tế bào, lấy ví dụ minh hoạ.
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là một chuỗi các thay đổi về kích thước, số lượng các thành phần trong tế bào. Ở tế bào nhân thực sự lớn lên là một giai đoạn chuẩn bị dài, sự sinh sản là quá trình tạo ra tế bào mới.
a) Sự lớn lên của tế bào biểu hiện như thế nào?
b) Sự sinh sản làm thay đổi số lượng thành phần nào của tế bào?
c) Một tế bào sau khi sinh sản tạo thành mười sáu tế bào mới. Tế bào đó đã trải qua mấy lần sinh sản?
d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự sinh sản của tế bào.
Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
b) Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?
c) Ba đặc điểm khái quát nhất về tế bào là gì?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Robert Hook là người đầu tiên đã phát hiện ra sự tồn tại của tế bào
Câu trả lời của bạn
Chất tế bào là chất keo lỏng, chứa các bào quan như lục lạp…
Câu trả lời của bạn
Ở tế bào động vật không có vách tế bào mà chỉ có ở tế bào thực vật (giúp chúng có hình dạng nhất định).
Câu trả lời của bạn
Nhân là bộ phận có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Câu trả lời của bạn
Trong cấu tạo tế bào thì không bào chứa dịch tế bào
Câu trả lời của bạn
Màng sinh chất nằm giữa tế bào chất và vách tế bào
Câu trả lời của bạn
Không bào có tác dụng quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu
Câu trả lời của bạn
Không bào nằm ở trung tâm tế bào có kích thước rất lớn.
Câu trả lời của bạn
Tế bào con lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất tới một kích thước nhất định sẽ phân chia. Từ một tế bào trải qua sự phân chia tế bào tạo 2 tế bào con. Sự lớn lên của tế bào là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia. Phân chia tế bào là nhân tố giúp thực vật sinh trưởng và phát triển.
Câu trả lời của bạn
Tất cả các thành phần trong tế bào thực vật đều tham gia quá trình phân bào.
Câu trả lời của bạn
Số tế bào sinh ra là: 2n tế bào con – trong đó n là số lần phân chia. Vậy tế bào phân chia 4 lần thì tạo ra số tế bào con là: 24 = 16 tế bào
Câu trả lời của bạn
Nhờ quá trình trao đổi chất, các tế bào thực vật lớn dần thành những tế bào trưởng thành
Câu trả lời của bạn
Các tế bào mô phân sinh có khả năng phân chia tạo tế bào mới cho cơ thể thực vật.
Câu trả lời của bạn
Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá, sự vươn cao của thân cây tre là ví dụ về sự lớn lên, phân chia của tế bào.
Câu trả lời của bạn
Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng không có phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật. Vì đây chỉ là hoạt động trao đổi của chúng
Câu trả lời của bạn
Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển
Câu trả lời của bạn
Cơ thể thực vật lớn lên do sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất
Câu trả lời của bạn
Từ 1 tế bào sau đó lớn lên thành những tế bào trưởng thành rồi phân chia thành 2 tế bào con
A. Có nhân chưa hoàn chỉnh
B. Có roi hoặc lông giúp hỗ trợ di chuyển
C. Có các bào quan có màng
D. Có ribosome
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng mà chỉ có bào quan không màng duy nhất là ribosome.
A. Chất tế bào C. Nhân tế bào
B. Thành tế bào D. Màng tế bào
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Nhân tế bào nhân thực thường có hình cầu và được lớp màng bao bọc.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *