DapAnHay xin giới thiệu đến các em nội dung Bài 14: Phân loại thế giới sống trong chương trình khoa học 6 để giúp các em củng cố kiến thức về thế giới sống. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết sau đây.
Trên Trái Đất có rất nhiều sinh vật khác nhau được phân chia thành các nhóm dựa vào đặc điểm chung của mỗi nhóm có tác dụng:
- Nghiên cứu các sinh vật một cách dễ dàng, có hệ thống.
- Xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật được thuận lợi.
- Thế giới sống được chia thành 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật.
- Thế giới sống được phân chia theo các bậc phân loại từ lớn đến nhỏ:
Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi → Loài
- Ước tính có khoảng trên 10 triệu loài.
- Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng: trên cạn, nước, đất, cơ thể sinh vật, nơi khí hậu khô, nóng, lạnh, …
Môi trường có điều kiện khí hậu khắc nghiệt sẽ có độ đa dạng loài thấp.
Mỗi sinh vật có hai cách gọi tên:
- Tên địa phương.
- Tên khoa học.
Câu 1. Nêu được ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống?
Hướng dẫn giải
Phân loại thế giới sống thành các nhóm khác nhau giúp cho việc xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ dàng hơn, giúp cho các nghiên cứu sinh vật có hệ thống và thuận tiện hơn.Câu 2.
Câu 2. Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li và con hổ đông dương.
Hướng dẫn giải
Hoa li: thuộc chi loa kèn - họ bách hợp - bộ hành - lớp một lá mầm - ngành hạt kín - giới thực vật
Hổ đông dương: thuộc chi báo - họ mèo - bộ ăn thịt - lớp động vật - ngành dây sống - giới động vật.
Câu 3. Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao,...) và lấy ví dụ các sinh vật sống trong mỗi môi trường đó.
Hướng dẫn giải
- Môi trường ao: cá chép, cá chuối, cá mè, tôm, cua, ếch, lươn,…
- Môi trường trong đất: Giun đất, kiến,…
- Môi trường rừng: hổ, hươu, nai, cỏ, cây lan, cây chuối, cây tre, gấu, chuột, cú mèo,…
- Môi trường biển: cua, hàu, trai, bạch tuộc, ghẹ, mực, sứa,
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 14để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 84 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 84 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 85 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 86 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 86 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập trang 87 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng mục 3 trang 87 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng mục 4 trang 87 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Tìm hiểu thêm mục 4 trang 88 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.1 trang 37 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.2 trang 37 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.3 trang 37 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.4 trang 37 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.5 trang 37 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.6 trang 37 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.7 trang 38 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.8 trang 38 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.9 trang 38 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.10 trang 38 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.11 trang 39 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.12 trang 39 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 14.13 trang 39 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Tên phổ thông của loài được hiểu là
Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
"Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
Cho các ý sau:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
2. Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
3. Liên tục tiến hóa.
4. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
5. Có khả năng cảm ứng và vân động.
6. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
2. Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
3. Liên tục tiến hóa
4. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
5. Có khả năng cảm ứng và vận động
6. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là?
Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?
Hãy quan sát hình 14.4 và kể tên các sinh vật mà em biết trong mỗi giới theo gợi ý trong bảng 14.1.
1. Quan sát hình14.5 và cho biết các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao.
2. Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li và con hổ đông dương.
Kể tên một số loài mà em biết.
Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống khác nhau theo gợi ý trong bảng 14.2.
Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao,...) và lấy ví dụ các sinh vật sống trong mỗi môi trường đó.
Lấy ví dụ về cây hoặc con vật có những tên địa phương khác nhau mà em biết?
Hãy tìm tên khoa học của cây hoặc con vật mà em yêu thích.
Trong hệ thống phân loại 5 giới sinh vật, vi khuẩn thuộc giới nào?
A. Giới khởi sinh
B. Giới nguyên sinh
C. Giới nấm
D. Giới động vật
Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?
A. Loài -> chi -> họ -> bộ -> lớp-> ngành -> giới.
B. Chi -> họ -> bộ -> lớp -> ngành -> giới -> loài.
C. Loài -> chi -> bộ -> họ -> lớp -> ngành -> giới.
D. Loài -> chi -> lớp -> họ -> bộ -> ngành -> giới.
Cho các đại diện dưới đây:
(1) Nấm sò (2) Vi khuẩn.
(3) Tảo lục đơn bào. (4) Rong.
Trong các đại diện trên, có bao nhiêu đại diện thuộc giới Nguyên sinh?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các loài dưới đây, loài nào thuộc giới Khởi sinh?
A. Trùng giày.
B. Trùng kiết lị.
C. Trùng sốt rét.
D. Vi khuẩn lao.
Trong các loài dưới đây, loài nào không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo đa bào
B. Dương xỉ
C. Rêu
D. Thông
Loại rừng nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất?
A. Rừng lá kim phương Bắc.
B. Rừng lá rộng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Rừng ngập mặn ven biển.
Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc?
A. Sen, đậu ván, cà rốt.
B. Rau muối, cà chua, dưa chuột.
C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà.
D. Mâm xôi, cà phê, đào.
Đơn vị phân loại nhỏ nhất của thế giới sống là gì?
A. Ngành.
B. Lớp.
C. Loài.
D. Giới.
Sắp xếp các sinh vật: cá voi, dương xỉ, cây tùng, cây hoa hồng, nấm hương, trùng roi xanh, nấm linh chi, vi khuẩn lam, tảo lục, tảo silic vào các giới tương ứng trong bảng sau.
STT | Tên giới | Tên sinh vật |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
| |
4 |
|
|
5 |
|
|
Chú thích tên 5 giới sinh vật vào hình 14.1.
Viết tên cấp bậc phân loại của cây ngô vào chỗ … trong hình 14.2 dựa vào gợi ý sau: Cói, Một lá mầm, Thực vật, Thực vật hạt kín, Hòa thảo, Cỏ ngô, cây ngô.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Câu trả lời của bạn
Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Đáp án cần chọn là: B
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Câu trả lời của bạn
Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Đáp án cần chọn là: A
A. Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng
B. Từ đầu tiên là tên loài viết thường.
C. Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
D. Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.
Câu trả lời của bạn
Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng.
Đáp án cần chọn là: A
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.
+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.
+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.
Đáp án cần chọn là: C
A. Giới thực vật
B. Giới nấm
C. Giới nguyên sinh
D. Giới khởi sinh
Câu trả lời của bạn
Nấm nhầy là đại diện của giới nguyên sinh
Đáp án cần chọn là: C
A. Giới thực vật
B. Giới nấm
C. Giới động vật
D. Giới khởi sinh
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới khởi sinh
Đáp án cần chọn là: D
A. Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
B. Tảo lục sống tự dưỡng
C. Tảo lục có môi trường sống đa dạng
D. Tảo lục có cơ thể đơn bào
Câu trả lời của bạn
Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh
Đáp án cần chọn là: A
A. Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
B. Có khả năng di chuyển
C. Nhân sơ
D. Không đa dạng
Câu trả lời của bạn
Giới nấm có thể là cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng còn giới thực vật là những sinh vật đa bào, tự dưỡng
Đáp án cần chọn là: A
A. Đại diện là rêu, lúa nước,….
B. Có khả năng di chuyển.
C. Sống dị dưỡng.
D. Môi trường sống khô ráo.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
A. Có cấu tạo tế bào phức tạp.
B. Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
C. Môi trường sống trên cạn.
D. Sống đời sống dị dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Đáp án cần chọn là: B
A. Di chuyển tự do trong nước.
B. Thực hiện quang hợp thải oxygen.
C. Môi trường sống đa dạng.
D. Có cấu tạo đa bào, nhân thực.
Câu trả lời của bạn
Thực vật không chuyển tự do trong nước.
Đáp án cần chọn là: A
Chọn câu đúng.
A. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
B. Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
C. Đại diện trùng roi, tảo,….
D. Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Đại diện trùng roi, tảo,…. là đúng
Đáp án cần chọn là: C
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Câu trả lời của bạn
Giới nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Đáp án cần chọn là: D
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Câu trả lời của bạn
Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
Đáp án cần chọn là: C
A. Mức độ tổ chức cơ thể.
B. Kiểu dinh dưỡng.
C. Khả năng di chuyển.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu trả lời của bạn
Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:
Đáp án cần chọn là: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *