Mời các em học sinh cùng tìm hiểu về Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành môn khoa học tự nhiên 6 thuộc chương trình Cánh Diều, bài học được DapAnHay biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết sẽ giúp ích các em trong quá trình học tập. Mời các em cùng theo dõi!
- Dụng cụ đo chiều dài: Thước cuộn, thước kẻ thẳng, thước dây.
- Dụng cụ đo khối lượng: Cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế.
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Cốc đong, ống đong, bình tam giác, ống hút nhỏ giọt, ống pipet.
- Dụng cụ đo thời gian: Đồng hồ bấm giây điện tử, đồ hồ bấm giây, đồng hồ treo tường.
- Dụng cụ đo nhiệt độ: Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu.
- Ước lượng thể tích của chất lỏng cần lấy hoặc cần đo để chọn được dụng cụ đo phù hợp:
+ Lấy một lượng nhỏ: Ống hút nhỏ giọt, ống pipet,...
+ Lấy và chứa một lượng lớn: cốc đong, ống đong, bình tam giác,…
- Đặt dụng cụ đo thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
- Cách sử dụng kính lúp: Đặt mặt kính gần mẫu vật, điều chỉnh khoảng cách giữa kính và vật quan sát đến khi nhìn rõ vật.
- Cách sử dụng kính hiển vi quang học:
+ Bước 1: Cố định tiêu bản trên bàn kính bằng cách kẹp tiêu bản vào đúng khoảng sáng.
+ Bước 2: Xoay đĩa quay gắn vật kính để chọn vật kính phù hợp.
+ Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính.
+ Bước 4: Xoay núm di chuyển tiêu bản để đưa tiêu bản vào vị trí quan sát.
+ Bước 5: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính.
+ Bước 6: Xoay núm điều chỉnh độ sáng của đèn để có ánh sáng vừa phải.
+ Bước 7: Xoay núm điều chỉnh thô từ từ để tiêu bản di chuyển ra xa khỏi vật kính đến khi nhìn thấy tiêu bản.
+ Bước 8: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản.
Trong phòng thực hành có nhiều tình huống nguy hiểm, nhất là khi dùng lửa, hóa chất, dụng cụ thủy tinh dễ vỡ. Do đó cần thực hiện nghiêm chỉnh Quy định an toàn trong phòng thực hành.
Câu 1. Những điều cần phải làm trong phòng thực hành, giải thích?
Hướng dẫn giải
Những điều cần phải làm trong phòng thực hành:
- Thực hiện các quy định của phòng thực hành
- Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo
- Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ
- Đeo găng tay và kính bảo hộ (nếu cần)
- Thận trọng khi dùng đèn cồn
- Thông báo ngay với thầy cô khi gặp sự cố.
Câu 2. Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản kính hiển vi quang học?
Hướng dẫn giải
- Tác dụng của kính hiển vi quang học:
+ Kính hiển vi quang học là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy/quan sát được (VD: tế bào).
+ Kính hiển vi bình thường có độ phóng đại từ 40-3000 lần.
- Cấu tạo kính hiển vi quang học:
+ Gồm 4 hệ thống chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống phóng đại và hệ thống điều chỉnh.
- Cách sử dụng kính hiển vi quang học:
+ Bước 1: Cố định tiêu bản hiển vi lên bàn kính vào đúng khoảng sáng.
+ Bước 2: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính.
+ Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính.
+ Bước 4: Điều chỉnh thấu kính, đèn chiếu sáng hoặc gương để có nguồn sáng vừa phải.
+ Bước 5; Xoay núm điều chỉnh thô để nhìn thấy tiêu bản.
+ Bước 6: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Phân biệt được một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN, biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích.
Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
- Phát biểu được quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
- Nêu được ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
- Nhận biết được một số biển báo an toàn.
- Nêu được ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đâu không phải là dụng cụ đo chiều dài?
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?
Để đo thời gian người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 1 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 12 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng mục 1 trang 13 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Tìm hiểu thêm 1 mục 1 trang 14 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 14 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Tìm hiểu thêm 2 mục 1 trang 14 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 15 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 16 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập 1 mục 2 trang 18 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập 2 mục 2 trang 18 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.1 trang 6 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.2 trang 6 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.3 trang 6 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.4 trang 6 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.5 trang 6 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.6 trang 6 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.7 trang 7 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.8 trang 7 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.9 trang 7 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2.10 trang 7 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đâu không phải là dụng cụ đo chiều dài?
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?
Để đo thời gian người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?
Những việc không được làm trong phòng thực hành?
Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?
Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây!
Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng gồm mấy bước?
Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành?
Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần:
1. Nếu muốn đo chiều cao, bạn dùng dụng cụ nào?
2. Nếu muốn biết thời gian, bạn dùng dụng cụ nào?
3. Nếu muốn nhìn thấy những vật rất nhỏ, bạn dùng dụng cụ nào?
Kể tên những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng?
Hãy quan sát hình 2.4 và mô tả cách đo thể tích của một hòn đá. Em cần phải thực hiện những bước nào và bằng cách nào để biết được thể tích của hòn đá
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì ảnh hưởng thế nào đến kết quả?
Đo thể tích nước bốc hơi. Em hãy sử dụng hai ống đong giống nhau có chia độ a/ và b/. Cắm cành cây tươi vào ống đong a/, đổ nước vào cả hai ống đong với mức nước bằng nhau (hình 2.5). Để cả hai ống đong ngoài ánh sáng trong cùng điều kiện môi trường. Sau một ngày, quan sát và ghi lại lượng nước ở ống đong a/ và ống đong b/. Hãy so sánh lượng nước còn lại ở hai ống đong và tìm hiểu vì sao lại có kết quả như vậy?
Hãy quan sát hình 2.7 và cho biết tác dụng của các bộ phận chính trong kính hiển vi quang học.
Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong hình 2.10 em không được làm trong phòng thí nghiệm.
Trao đổi với các bạn trong nhóm và chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành. Đề xuất cách xử lí an toàn cho tình huống đó.
Hãy mô tả hoặc vẽ lại kí hiệu cảnh báo có trong phòng thực hành mà em biết và nêu ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo đó.
Các bước để đo thể tích một hòn đá:
1. Buộc hòn đá vào một sợi dây.
2. Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.
3. Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng thể tích cốc, đọc và ghi lại thể tích nước.
4. Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích hòn đá.
Thứ tự thực hiện đúng các bước là:
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 1 – 4 – 3 – 2
C. 3 – 1 – 2 – 4
D. 3 – 4 – 2 – 1
Để lấy 2ml nước cất, nên sử dụng dụng cụ nào dưới đây là thích hợp nhẩt?
A. Cốc đong có dung tích 50ml
B. Ống pipet có dung tích 5ml
C. Ống nhỏ giọt có dung tích 1ml
D. Ống nghiệm có dung tích 10 ml
Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ nào dưới đây?
A. Bình chia độ
B. Ống nghiệm
C. Ống nhỏ giọt
D. Bình thủy tinh
Nếu muốn quan sát các loại gân lá, em nên sử dụng loại kính nào?
A. Kính hiển vi
B. Kính râm
C. Kính lúp
D. Kính cận
Kí hiệu trong hình 2.1 thể hiện điều gì?
Hình 2.1
A. Chất dễ cháy.
B. Chất gây hại cho môi trường.
C. Chất độc hại sinh học.
D. Chất ăn mòn.
Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành?
A. Ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Làm theo hướng dẫn của thầy, cô giáo.
C. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
D. Thu dọn hóa chất sau khi sử dụng.
Muốn quan sát tế bào lá cây, ta dùng dụng cụ nào?
A. Kính lúp.
B. Kính râm.
C. Kính cận.
D. Kính hiển vi.
Điền dụng cụ đo tương ứng với từng phép đo trong bảng dưới đây.
STT | Phép đo | Dụng cụ đo |
1 | Cân nặng cơ thể người |
|
2 | Thời gian bạn An chạy quãng đường 100m |
|
3 | Đong 100ml nước |
|
4 | Chiều dài phòng học |
|
5 | Thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể) |
|
Hãy ghi chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học trong hình 2.2.
Hình 2.2
1. ........................
2. ........................
3. ........................
4. ........................
5. ........................
6. ........................
Đánh dấu x vào cột Nên làm hoặc Không nên làm với mỗi nội dung trong bảng dưới đây.
STT | Nội dung | Nên làm | Không nên làm |
1 | Đeo găng tay trước khi làm thí nghiệm. |
|
|
2 | Đeo kính bảo vệ mắt và khẩu trang khi làm thí nghiệm |
|
|
3 | Thông báo ngay với cô giáo và các bạn khi ống nghiệm bị vỡ. |
|
|
4 | Đổ hóa chất ra bàn thí nghiệm, đổ lẫn các loại hóa chất vào nhau. |
|
|
5 | Đưa hóa chất lên mũi để ngửi. |
|
|
6 | Nghiêng đèn cồn để châm lửa. |
|
|
7 | Đổ hóa chất vào bồn rửa. |
|
|
8 | Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm. |
|
|
9 | Chạy nhảy, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. |
|
|
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. nhiệt độ.
b. khối lượng.
c. chiều dài.
d. thể tích chất lỏng.
Câu trả lời của bạn
Cốc đong dùng để đo thể tích chất lỏng.
Đáp án d
a. chiều dài phòng học.
b. vòng eo của cơ thể người.
c. chiều cao tủ sách.
d. bề dày cuốn sách.
Câu trả lời của bạn
Người ta thường dùng thước dây để đo vòng eo của cơ thể người.
Đáp án b
Câu trả lời của bạn
Kính hiển vi quang học có vai trò trong nghiên cứu khoa học: Quan sát các vật thể có kích thước bé mà mắt thường không nhìn thấy được phóng đại nhờ một hệ thống các thấu kính thủy tinh.
Câu trả lời của bạn
Kính lúp và kính hiển vi thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm nhỏ mà mắt thường khó quan sát hoặc không thể quan sát được
Câu trả lời của bạn
Sử dụng cân đồng hồ khối lượng của viên bi sắt
Câu trả lời của bạn
Để đo nhiệt độ của một cốc nước ta sử dụng nhiệt kế
A. báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
B. tự xử lí và không thông báo với giáo viên.
C. nhờ bạn xử lí sự cố
D. tiếp tục làm thí nghiệm.
Câu trả lời của bạn
Nếu gặp các sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần phải báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Các biện pháp:
Câu trả lời của bạn
Những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành:
Câu trả lời của bạn
Giá đỡ: Bệ, thân, mâm gắn vật kính, bàn để tiêu bản (bàn sa trượt, bàn đỡ mẫu), kẹp tiêu bản.
Câu trả lời của bạn
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì chúng ta sẽ đọc sai độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ. Từ đó việc ghi kết quả và đo theo vạch sẽ không chính xác.
Câu trả lời của bạn
Những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng: Cân đồng hồ, thước kẻ bảng, thước cuộn...
a. 70 cm3.
b. 180 cm3.
c. 110 cm3.
d. 40 cm3.
Câu trả lời của bạn
Thể tích của hòn đá bằng:
110 - 70 = 40 cm3
Đáp án c
a. Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
b. Đổ hóa chất vào cống thoát nước.
c. Giữ phòng thực hành ngăn nắp, sạch sẽ.
d. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất.
Câu trả lời của bạn
Khi hóa chất còn thừa hoặc làm thí xong tùy từng loại khác nhau để có cách xử lý khác nhau không được đổ trực tiếp vào cống nước sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.
Đáp án b
a. Chữ viết.
b. Tế bào biểu bì vảy hành.
c. Con kiến.
d. Hạt dưa hấu.
Câu trả lời của bạn
Để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành ta cần phải sử dụng kính hiển vi
Đáp án b
Câu trả lời của bạn
Đặt dụng cụ đo thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ là bước thứ hai của quy trình.
Câu trả lời của bạn
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng là những công việc ta cần làm ở bước cuối cùng.
Câu trả lời của bạn
Bước đầu tiên của quy trình đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ là Ước lượng thể tích của chất lỏng cần đo để chọn được dụng cụ đo phù hợp.
A. Được ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
C. Làm vỡ ống nghiệm không báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được.
D. Ngửi nếm các hóa chất.
Câu trả lời của bạn
A – Việc không được làm.
B – Việc cần làm.
C – Việc không được làm, xảy ra bất kì sự cố nào cũng cần báo với giáo viên.
D – Việc không được làm.
Chọn đáp án B
Câu trả lời của bạn
Các loại chai lọ bất kỳ là dụng cụ đựng chất lỏng chứ không dùng để đo thể tích. Vì có những chai lọ không có vạch chia hoặc không ghi dung tích chứa được bao nhiêu chất lỏng thì không đo được thể tích chất lỏng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *