Nội dung bài học bên dưới đây giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản về những loài động vật nguyên sinh. Ôn tập và vận dụng kiến thức để giải một số bài tập liên quan.
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật
- Nguyên sinh vật đa dạng với nhiều hình dạng khác nhau, sống cả ở môi trường nước mặn và nước ngọt.
- Trùng giày:
+ Có hình giống đế giày.
+ Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
+ Trùng di chuyển nhờ lông bơi.
+ Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm: nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 hệ thống không bào co bóp hình hoa thị và ở 1 vị trí cố định.
+ Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu. Mỗi bộ phận đảm nhiệm chức năng sống nhất định.
- Trùng biến hình:
+ Trùng biến hình được coi như một cơ thể đơn bào đơn giản nhất, kém tiến hóa nhất trong tất cả các động vật nguyên sinh.
+ Cơ thể trùng biến hình trần gồm một khối chất lỏng nguyên sinh và nhân.
+ Chúng di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả. Vì thế cơ thể trùng biến hình trần luôn biến đổi hình dạng.
- Nguyên sinh vật là thức ăn của nhiều động vật.
- Một số nguyên sinh vật gây bệnh ở người
+ Trùng sốt rét: Muỗi truyền trùng sốt rét vào người. Trùng theo máu đến gan, kí sinh trong tế bàp hồng cầu, phá vỡ các tế bào hồng cầu gây sốt rét.
+ Trùng kiết lị có chân giả ngắn và sinh sản nhanh, theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hóa người gây lở loét ở thành ruột, đau bụng, đi ngoài phân nhầy có lẫn máu.
Câu 1. Hoàn thành bảng sau: Một số nguyên sinh vật gây bệnh ở người.
Nguyên sinh vật | Tên bệnh | Biểu hiện của bệnh | Con đường nhiễm bệnh | Cách phòng trừ bệnh |
Trùng sốt rét | ||||
Trùng kiết lị |
Hướng dẫn giải
Một số nguyên sinh vật gây bệnh ở người:
Nguyên sinh vật | Tên bệnh | Biểu hiện của bệnh | Con đường nhiễm bệnh | Cách phòng trừ bệnh |
Trùng sốt rét | Sốt rét | Sốt cao và rét từng cơn | Muỗi đốt truyền trùng sốt rét vào máu người | -Không để ao tù, nước đọng. - Diệt bọ gậy. - Ngủ mắc màn… |
Trùng kiết lị | Kiết lị | Đau bụng, đi ngoài phân nhày lẫn máu. | Theo thức ăn nước uống đi vào ống tiêu hóa | - Vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống xôi. - Rửa tay trước khi ăn… |
Câu 2. Hãy cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với từng ích lợi hoặc tác hại trong bảng sau:
Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật | Tên nguyên sinh vật |
Hướng dẫn giải
Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật | Tên nguyên sinh vật |
Làm thức ăn cho động vật | Tảo lục, tảo silic, trùng giày, trùng roi |
Gây bệnh cho động vật và cho người | Trùng kiết lị, trùng sốt rét |
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?
1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.
3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.
Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 99 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 100 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 1 mục 2 trang 100 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 101 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập mục 2 trang 102 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng mục 2 trang 102 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.1 trang 45 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.2 trang 45 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.3 trang 45 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.4 trang 45 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.5 trang 45 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.6 trang 45 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.7 trang 45 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.8 trang 46 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.9 trang 46 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.10 trang 46 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.11 trang 46 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.12 trang 46 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 17.13 trang 46 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?
1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.
3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.
Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là
Hình thức sinh sản ở trùng giày là
Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?
Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?
Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là
Sự đa dạng của động vật nguyên sinh?
1. Đa dạng về môi trường sống (sống tự do hay kí sinh).
2. Cơ quan di chuyển: roi bơi, lông bơi, chân giả...
3. Có các bào quan khác nhau đảm nhiệm chức năng sống khác nhau.
4. Hình dạng ổn định.
5. Dinh dưỡng dị dưỡng.
Quan sát hình dạng của sinh vật trong hình 17.1 trao đổi với các bạn trong nhóm về số lượng và hình dạng của chúng.
Gọi tên, mô tả hình dạng và nêu đặc điểm nhận biết của các nguyên sinh vật có trong hình 17.2.
Quan sát hình 17.3 và cho biết nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào.
Quan sát hình 17.4, 17.5, hãy cho biết chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét và kiết lị ở người.
Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với từng ích lợi hoặc tác hại trong bảng 17.1.
Tìm hiểu một số biện pháp vệ sinh ăn uống để phòng trừ các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người
C. Hình dạng luôn biến đổi
D. Không có khả năng sinh sản
Sinh vật nào dưới đây không phải là nguyên sinh vật?
A. Trùng biến hình
B. Rêu
C. Trùng kiết lị
D. Trùng sốt rét
Nguyên sinh vật nào dưới đây có màu xanh lục?
A. Trùng giày
B. Trùng sốt rét
C. Tảo silic
D. Tảo lục
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
A. Kích thước hiển vi
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi
C. Cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào
Nguyên sinh vật nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?
A. Trùng sốt rét
B. Trùng kiết lị
C. Trùng biến hình
D. Trùng bệnh ngủ
Nhóm nào dưới đây gồm những nguyên sinh vật gây hại?
A. Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, tảo lục đơn bào
B. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ
C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh
D. Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ
Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là sai?
A. Không có khả năng sinh sản
B. Kích thước hiển vi
C. Cấu tạo đơn bào
D. Sống trong nước, đất ẩm hoặc cơ thể sinh vật
Trùng roi được tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí
B. Trong đất khô
C. Trong cơ thể người
D. Trong ngước
Đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng
B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào
C. Có khả năng quang hợp
D. Di chuyển nhờ lông bơi
Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể con người thông qua con đường nào?
A. Đường tiêu hóa
B. Đường hô hấp
C. Đường sinh dục
D. Đường bài tiết
Viết tên sinh vật và vai trò của nguyên sinh vật tương ứng với mỗi hình ảnh minh họa trong bảng dưới đây.
STT | Hình ảnh | Tên nguyên sinh vật | Vai trò |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
|
Ghép tên nguyên sinh vật (cột A) với vai trò hoặc tác hại tương ứng (cột B).
Cột A | Cột B |
1. Trùng giày | a. gây bệnh sốt rét ở người. |
2. Trùng sốt rét | b. gây bệnh kiết lị ở người. |
3. Trùng kiết lị | c. làm thức ăn cho các loài động vật nhỏ. |
Xây dựng khoá lưỡng phân với ba loài nguyên sinh vật sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nguyên sinh vật di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
Câu trả lời của bạn
Trùng biến hình, trùng giày, .... sống tự do ngoài thiên nhiên
Câu trả lời của bạn
Trùng kiết lị gây bệnh kiết lị ở người
Câu trả lời của bạn
Trùng sốt rét gây bệnh sốt rét ở người.
Câu trả lời của bạn
Trùng giày làm thức ăn cho các loài động vật nhỏ
Câu trả lời của bạn
Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường tiêu hóa. Gây nên bệnh kiết lị.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm chung của trùng giày, trùng roi và trùng biến hình là cơ thể có cấu tạo đơn bào.
Câu trả lời của bạn
Trùng roi thường được tìm thấy trong nước.
Câu trả lời của bạn
Động vật nguyên sinh có thể sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ là các nguyên sinh vật gây hại
Câu trả lời của bạn
Cơ thể có cấu tạo đơn bào
Câu trả lời của bạn
Tảo silic có màu xanh lục
Câu trả lời của bạn
Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
Câu trả lời của bạn
Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi.
Câu trả lời của bạn
Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ là một số nguyên sinh vật gây hại
A. Hình cầu
B. Hình thoi
C. Hình giày
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu trả lời của bạn
Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…
Đáp án cần chọn là: D
A. Trùng roi
B. Trùng amip
C. Tảo lục
D. Trùng chân giả
Câu trả lời của bạn
Tảo lục là nguyên sinh vật có kích thước lớn nên có thể quan sát bằng mắt thường
Đáp án cần chọn là: C
A. Kính lúp
B. Kính viễn vọng
C. Kính hiển vi
D. Mắt thường
Câu trả lời của bạn
Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).
Đáp án cần chọn là: C
A. Roi
B. Chân giả
C. Tiêm mao (tơ)
D. Cả ba đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…
Đáp án cần chọn là: D
A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
B. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển vì sống kí sinh nên chúng ít di chuyển, dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh và sinh sản vô tính với tốc độ nhanh để nhanh chóng phá hủy tế bào chủ
Đáp án cần chọn là: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *