Nội dung bài học bên dưới đây giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản về virus và vi khuẩn thiết yếu trong cuộc sống. Ôn tập và vận dụng kiến thức để giải một số bài tập liên quan.
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 16: Virus và vi khuẩn
- Kích thước virus rất nhỏ, mắt thường không thấy được.
- Hình dạng khác nhau: hình que, hình đa diện, hình cầu,…
- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chưa được coi là một sinh vật hoàn chỉnh, cấu tạo gồm:
+ Chất di truyền.
+ Lớp vỏ prôtêin bao bọc bên ngoài.
- Virus có khả năng sinh sản và lan truyền nhanh từ tế bào này sang tế bào khác gây bệnh cho thực vật, động vật và người.
- Khoảng 1000 bệnh do virus gây ra ở thực vật được hát hiện là nguyên nhân gây tổn thất nông nghiệp.
- Vi khuẩn là sinh vật đơn bào, kích thước 0,5-10 micrômét (µm).
- Hình dạng đa dạng: Hình cầu, hình xoắn, hình que, hình dấu phẩy,…
- Môi trường sống: Không khí, đất, nước, cơ thể sinh vật.
- Dùng để chế biến các thực phẩm lên men như dưa chua, nước tương, sữa chua, phô mai,…
- Làm phân bón vi sinh trong nông nghiệp.
- Làm hỏng thức ăn.
- Gây nhiều bệnh cho con người (uốn ván, sốt thương hàn, bệnh lao,…) và ở thực vật (bạc lá, làm héo cây,…).
- Bảo vệ môi trường sống sạch sẽ.
- Tập thể dục nâng cao sức khỏe.
- Ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Thực hiện các biện pháp phòng tránh lây lan bệnh cho cộng đồng.
Tiêm vaccine là biện pháp phòng các bệnh do virus và vi khuẩn gây nên như bệnh sở, quai bị, viêm gan B, uốn ván,…
- Một số bệnh chưa có vaccine và phương pháp điều trị: AIDS, SARS, sốt Ebola,…
- Kháng sinh được chiết xuất từ các vi khuẩn hoặc nấm có khả năng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn.
Câu 1:
a) Kể một số biện pháp phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn gây nên.
b) Kể tên một số bệnh có thể được phòng bệnh bằng việc tiêm vaccine.
c) Em đã được tiêm những loại vaccine nào?
Hướng dẫn giải
a) Bảo vệ môi trường, ăn uống đủ chất dinh dưỡng,,,
b) Lao, viêm gan B, sởi, quai bị, ho gà…
c) Lao, viêm gan B, viêm não nhật bản…
Câu 2: Kể một số cách bảo quản thức ăn tránh bị hư hỏng do vi khuẩn trong gia đình em.
Hướng dẫn giải
Một số cách bảo quản thức ăn tránh bị hư hỏng:
- Không nên để thức ăn ngoài nhiệt độ phòng quá 2h.
- Giữ nhiệt độ tủ lạnh dưới 4 độ C, tủ đông là dưới 0 độ C.
- Sử dụng thức ăn càng sớm càng tốt, tùy loại thức ăn phải đóng gói, bảo quản hợp lí (đồ tươi sống cần bảo quản đông lạnh, đồ khô cần bảo quản nới khô ráo, tránh ẩm).
- Cảnh giác với thực phẩm có dấu hiệu hư hỏng và dễ hư hỏng. Nếu bạn cảm thấy nghi ngờ thì nên vứt bỏ thức ăn thừa ngay. Vi khuẩn vẫn có thể phát triển ngay trong tủ lạnh, khiến thức ăn không còn ngon và gây hại cho sức khỏe.
- Bảo quản thức ăn thừa tránh xa các thực phẩm sống, thịt gia cần, hải sản.
- Chế biến thức ăn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Để có thể gây bệnh, các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm phải đảm bảo điều kiện nào sau đây ?
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?
Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 92 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 92 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 94 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 1 mục 2 trang 94 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 94 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập trang 95 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng 1 mục 2 trang 96 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập mục 2 trang 96 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng 2 mục 2 trang 96 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 97 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng trang 97 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 1 mục 3 trang 98 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng mục 3 trang 98 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.1 trang 42 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.2 trang 42 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.3 trang 42 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.4 trang 42 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.5 trang 42 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.6 trang 43 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.7 trang 43 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.8 trang 43 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.9 trang 43 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.10 trang 43 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.11 trang 44 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.12 trang 44 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.13 trang 44 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 16.14 trang 44 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Để có thể gây bệnh, các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm phải đảm bảo điều kiện nào sau đây ?
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?
Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là:
Virut mới được tạo ra mới từ giai đoạn nào?
Virion là từ dùng để chỉ loại virut nào?
Virut ở ngoài tế bào chủ được gọi là?
Biện pháp có thể áp dụng để phòng bệnh do virut gây ra trên thực vật là:
Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?
Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?
Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống
Vì sao chúng ta cần tiêm phòng bệnh?
Quan sát hình 16.1 và cho biết hình dạng của các virus (theo bảng 16.1).
Kể tên những bệnh do virus gây ra ở người, động vật, thực vật.
Quan sát hình 16.8 và nêu các thành phần cấu tạo của một vi khuẩn.
Quan sát hình 16.9 và nêu các hình dạng khác nhau của vi khuẩn.
So sánh sự khác nhau về cấu tạo của virus và vi khuẩn?
Kể một số cách bảo quản thức ăn tránh bị hư hỏng do vi khuẩn trong gia đình em.
Lấy ví dụ về vai trò và tác hại của vi khuẩn đối với sinh vật và người.
Lấy ví dụ về những vi khuẩn có ích và vi khuẩn gây hại đối với sinh vật và người.
Kể tên một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên.
Tìm hiểu trao đổi với các bạn về những biện pháp mà gia đình và địa phương em thực hiện để phòng chống các bệnh lây nhiễm do virus, vi khuẩn gây nên đối với con người, cây trồng và vật nuôi.
1. Em cần làm gì để tránh bệnh cúm, bệnh quai bị?
2. Em có biết mình đã được tiêm vaccine phòng bệnh gì và khi nào chưa?
Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh ở người, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Nếu cần phải uống kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn, hãy sử dụng kháng sinh hợp lý và chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Một số lưu ý cho việc sử dụng kháng sinh an toàn là?
Thành phần nào dưới đây có trong cấu tạo virus?
A. Vỏ protein.
B. Nhân.
D. Tế bào chất.
C. Màng sinh chất.
Virus không được coi là một sinh vật hoàn chỉnh vì
A. virus thường gây bệnh ở người và động vật.
B. virus chưa có cấu tạo tế bào.
C. virus là loại tế bào nhỏ nhất.
D. virus không có khả năng nhân đôi.
Bệnh nào dưới đây không phải do virus gây ra?
A. Bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá cây.
B. Bệnh thối rữa ở quả ớt, dâu tây và bí ngô.
C. Bệnh quai bị ở người.
D. Bệnh lao ở người.
Nhận định nào về vi khuẩn dưới đây là đúng?
A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào
B. Vi khuẩn chỉ sống trong tế bào vật chủ
C. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé
D. Vi khuẩn không gây bệnh cho con người
Chú thích số 1 trong hình minh họa của tế bào vi khuẩn (hình 16.1) là gì?
A. Màng sinh chất
B. Tế bào chất
C. Nhân tế bào
D. Vùng nhân
Ý nào dưới đây không đúng với vai trò của vi khuẩn?
A. Để chế biến các thực phẩm lên men: sữa chua, dưa muối.
B. Làm thuốc chữa tất cả các bệnh
C. Phân hủy xác thực vật, động vật
D. Làm phân bón vi sinh cho cây trồng
Loại vi khuẩn nào dưới đây có lợi?
A. Vi khuẩn lao.
B. Vi khuẩn thương hàn.
C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
D. Vi khuẩn uốn ván.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ
- Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài
- Tập thể dục thường xuyên
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn
Câu trả lời của bạn
Các thành phần cấu tạo của virus:
+ Chất di truyền.
+ Lớp vỏ prôtêin bao bọc bên ngoài.
Câu trả lời của bạn
Virus Andeno có dạng hình khối đa diện
Câu trả lời của bạn
Virus kháng thuốc lá có dạng hình que
Câu trả lời của bạn
Virus Corona gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người có dạng hình cầu.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường; gây bệnh cho động vật, thực vật và người; làm hỏng thức ăn.
Câu trả lời của bạn
Bộ Y tế gửi đến Bạn “Thông điệp 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập – Khai báo y tế” với các nội dung chính sau đây:
- KHẨU TRANG: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.
- KHỬ KHUẨN: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề mặt/ vật dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế…). Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng.
- KHOẢNG CÁCH: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
- KHÔNG TỤ TẬP đông người.
- KHAI BÁO Y TẾ: thực hiện khai báo y tế trên App NCOVI; cài đặt ứng dụng BlueZone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19.
Câu trả lời của bạn
Bệnh uốn ván ở người do vi khuẩn uốn ván gây ra.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu có vai trò giúp cố định đạm trong đất. Giúp cây hấp thụ tốt hơn.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn thương hàn là vi khuẩn gây bệnh thương hàn ở người → Vi khuẩn này có hại
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn lao gây bệnh lao cho người
Câu trả lời của bạn
Một số vai trò của vi khuẩn:
- Để chế biến các thực phẩm lên men: sữa chua, dưa muối.
- Làm thuốc chữa bệnh.
- Phân huỷ xác thực vật, động vật.
- Làm phân bón vi sinh cho cây trồng.
Câu trả lời của bạn
Bệnh lao ở người do vi khuẩn gây ra
Câu trả lời của bạn
- Bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá cây.
- Bệnh thối rữa ở quả ớt, dâu tây và bí ngô.
- Bệnh quai bị ở người.
Câu trả lời của bạn
Virus chưa có cấu tạo tế bào, chưa được coi là một sinh vật hoàn chỉnh.
Câu trả lời của bạn
Virus chưa có cấu tạo tế bào, chưa được coi là một sinh vật hoàn chỉnh, cấu tạo gồm:
+ Chất di truyền.
+ Lớp vỏ prôtêin bao bọc bên ngoài.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản:
+ Thành tế bào
+ Màng tế bào
+ Tế bào chất
+ Vùng nhân
Tại sao các bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?
A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian.
B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm.
C. Vacxin ngày càng mạnh hơn theo thời gian.
Câu trả lời của bạn
A. Chưa có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
B. Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
C. Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền
D. Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền
Câu trả lời của bạn
- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 thành phần cơ bản:
+ Lớp vỏ protein
+ Phần lõi chứa vật chất di truyền (AND hoặc ARN)
- Một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.
Đáp án cần chọn là: A
A. Vì virus có kích thước hiển vi
B. Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
C. Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
D. Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn
Câu trả lời của bạn
Virus phải kí sinh bắt buộc vì virus chưa có cấu tạo tế bào nên chỉ sống được khi ở trong tế bào, khi ra ngoài tế bào virus sẽ trở thành vật không sống
Đáp án cần chọn là: C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *