Nhằm giúp các em có thêm kiến thức chung về nhiệt độ, cách đo và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế. Ban biên tập DapAnHay xin giới thiệu nội dung bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 24 SGK Chân trời sáng tạo
- Độ nóng hay lạnh của một vật được xác định thông qua nhiệt độ của nó.
- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
- Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ của nước đá đang tan (00C) và nhiệt độ của hơi nước đang sôi (1000C) được chọn làm hai nhiệt độ cố định.
- Khoảng giữa hai nhiệt độ cố định này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10C.
- Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm.
- Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, …
- Nhiệt kế (thường dùng) hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Để đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế cần:
+ Dùng bông và cồn để làm sạch nhiệt kế.
+ Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt xuống dưới chỉ số thấp nhất chưa. Nếu chưa thì phải vẩy mạnh nhiệt kế cho đến khi thủy ngân tụt xuống dưới chỉ số thấp nhất.
+ Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
+ Sau khoảng 3 phút lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
Câu 1. Từ kết quả tìm hiểu nhiệt kế, thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.
Hướng dẫn giải
Thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế:
+ Kiểm tra xem cột chất lỏng đã tụt xuống dưới chỉ số thấp nhất chưa. Nếu chưa thì phải vẩy mạnh nhiệt kế cho đến khi chất lỏng tụt xuống dưới chỉ số thấp nhất.
+ Đặt bầu của nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo. Nếu nhiệt kế tiếp xúc với vật nóng thì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra và phần chất lỏng trong ống nhiệt kế sẽ dài ra. Ngược lại, nếu nhiệt kế tiếp xúc với vật lạnh.
+ Dựa vào độ dài ra hay ngắn lại của phần chất lỏng trong ống nhiệt kế để đọc được nhiệt độ trên thang đo => Xác định được nhiệt độ của vật.
Câu 2. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
Hướng dẫn giải
Hai nhiệt độ cố định là nhiệt độ của nước đá đang tan (00C) và nhiệt độ của nước đang sôi (1000C). Cần dùng hai nhiệt độ cố định này để làm tiêu chuẩn. Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm.
Sau bài học này, học sinh sẽ:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 2 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho các bước như sau;
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C. Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thuỷ ngân là 8 cm; 20 cm?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 2 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 26 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 27 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 27 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 28 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 4 trang 28 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập mục 4 trang 28 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 1 trang 29 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 2 trang 29 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3 trang 29 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4 trang 29 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 5 trang 29 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4.1 trang 11 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4.2 trang 12 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4.3 trang 12 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4.4 trang 12 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4.5 trang 13 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4.6 trang 13 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 4.7 trang 13 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Cho các bước như sau;
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C. Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thuỷ ngân là 8 cm; 20 cm?
Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?
Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
Muốn kiểm tra chính xác mình có sốt hay không ta sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:
Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc (b) nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?
Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2).
Từ kết quả tìm hiểu nhiệt kế, thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.
Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể.
Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế.
Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a) Thế nào là khoa học tự nhiên?
b) Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống?
c) Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành?
Trước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao?
Các sản phẩm sau đây thường được đo theo đơn vị nào khi bán?
Vải may quần áo; nước uống đóng chai; xăng; gạo.
Ước lượng thời gian cần thiết để em đọc hết trích đoạn bài thơ dưới đây:
“Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
Không gian là nẻo đường xa
Thời gian vô tận mở ra sắc màu.
Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Tìm nơi bờ biển sóng tràn
Hàng cây chắn bão dịu đàng mùa hoa.”
(Trích bài thơ Hành trình của bầy ong của NGUYÊN ĐỨC MẬU)
Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình 4.4).
a) Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm; 20cm?
b) Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C.
Hình 4.1 mô tả nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này?
A. Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại.
B. Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận.
C. Làm cho các vạch chia gần nhau hơn.
D. Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.
Có ba bình nước nguội a, b và c. Cho thêm nước đá vào bình a để được nước lạnh, cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Một người nhúng bàn tay phải vào bình a và bàn tay trái vào bình c. Một phút sau, rút cả hai bàn tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Em nghĩ như thế nào về cảm giác nóng lạnh của tay trái và tay phải của người này khi nhúng vào bình b?
Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ ... phù hợp với phát biểu sau về cách đo nhiệt độ cơ thể
Để đo nhiệt độ cơ thể, trước tiên phải …(1)… xem thủy ngân đã tụt xuống dưới …(2)… chưa, nếu còn ở trên thì cầm nhiệt kế và …(3)… cho thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất. Dùng bông và cồn y tế …(4)… nhiệt kế. Đặt …(5)… vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 3 phút thì lấy nhiệt kế ra và …(6)…
làm sạch |
vẩy mạnh |
kiểm tra |
đọc nhiệt độ |
nhiệt kế |
vạch thấp nhất |
a) Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở các chậu trên hình 4.3
b) Tìm chênh lệch độ nóng của chậu 1 so với chậu 2 và của chậu 2 so với chậu 3.
Hình 4.4 là sơ đồ đơn giản mô tả một nhiệt kế.
a) Viết chữ S vào ô bên cạnh nhiệt độ sôi của nước.
b) Viết chữ C vào ô bên cạnh nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
Ở nhiệt độ nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt?
Một lượng nước được làm nóng và sau đó được làm lạnh. Kết quả đo nhiệt độ của lượng nước đó được ghi trong bảng.
Thời gian (phút) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 |
Nhiệt độ (0C) | 20 | 40 | 60 | 80 | 90 | 96 | 80 | 60 | 40 |
Trên tờ giấy kẻ ô li, vẽ một trục tọa độ trong đó trục nằm ngang là thời gian; trục thẳng đứng là nhiệt độ.
a) Vẽ phác đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian từ số liệu trong bảng.
b) Nhiệt độ đang tăng hay đang giảm tại thời điểm:
- 5 phút?
- 7 phút?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Nhiệt kế rượu
b. Nhiệt kế thủy ngân
c. Nhiệt kế y tế
d. tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Để đo nhiệt độ nước đang sôi ta dùng loại nhiệt kế thủy ngân
Đáp án b
a. nhiệt kế
b. cân
c. đồng hồ
d. tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ
Đáp án a
Câu trả lời của bạn
Số đo độ "nóng", "lạnh" của một vật gọi là nhiệt độ
a. 80,6oF.
b. 48,6oF.
c. 15oF.
d. 47oF.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 27oC = 32oF + (27.1,8oF) = 80,6oF.
Đáp án a
Câu trả lời của bạn
Theo nhiệt giai Fahrenheit thì nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi theo nhiệt giai Celsius là 1000C
Câu trả lời của bạn
Theo nhiệt giai Fahrenheit thì nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ của nước đá đang tan theo nhiệt giai Celsius là 0 0C
Câu trả lời của bạn
Mỗi một oC sẽ ứng với: \(\frac{{22 - 2}}{{100}} = 0,2\) cm.
Khi chiều dài của thủy ngân là 8 cm thì nhiệt độ là: \(\frac{{8 - 2}}{{0,2}} = 30\)oC.
Khi chiều dài của thủy ngân là 20 cm thì nhiệt độ là: \(\frac{{20 - 2}}{{0,2}} = 90\)oC.
Câu trả lời của bạn
50oC sẽ ứng với: 50.0,2=10 cm.
Do tại 0oC thủy ngân ở nhiệt kế là 2 cm nên chiều dài của phần thủy ngân tại 50oC là: 10+2=12 cm.
a. -5oC.
b. -10oC.
c. 5oC.
d. 10oC.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ mùa đông tại thành phố New York (Mĩ) là \({23^o}F\). Ứng với nhiệt giai Celsius, nhiệt độ đó là -5oC.
Ta có: T (° C) = ( T (° F) – 32) × 5/9
= (23 - 32) × 5/9 = -5
Đáp án a
Giới hạn đo của nhiệt kế này là từ ..... đến .....
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là .....
Câu trả lời của bạn
Giới hạn đo của nhiệt kế này là từ 35oC đến 42oC .
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 0,1oC .
a. bước 1
b. bước 2
c. bước 3
d. bước 4
Câu trả lời của bạn
Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại giữ nhiệt kế là bước thứ 3 trong quy trình đo nhiệt độ cơ thể người
Đáp án c
Câu trả lời của bạn
Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại giữ nhiệt kế là bước đầu tiên.
Câu trả lời của bạn
Khi đo nhiệt độ cơ thể người bằng nhiệt kế thì bước cuối cùng là lấy nhiệt kế ra khỏi nách và đọc nhiệt độ.
Câu trả lời của bạn
Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế là bước thứ 2 trong quy trình đo thân nhiệt của người.
a. 4
b. 6
c. 7
d. 8
Câu trả lời của bạn
Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể người gồm 4 bước
Đáp án a
a. nhiệt kế thủy ngân
b. nhiệt kế y tế
c. nhiệt kế rượu
d. tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Để đo nhiệt độ không khí trong phòng ta sẽ sử dụng loại nhiệt kế rượu
Đáp án c
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt độ từ 00C đến 2000C thường dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế y tế đo được nhiệt độ từ 350C đến 420C dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *