DapAnHay xin giới thiệu đến các em nội dung Bài 12: Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống trong chương trình khoa học 6 để giúp các em củng cố kiến thức về tế bào nhân sơ và tế bao nhân thực. Mời các em cùng tham khảo.
Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo nên từ tế bào.
- Các loại tế bào khác nhau có hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình đĩa, hình nhiều cạnh, hình thoi, hình sao, …
- Tế bào thường rất nhỏ, kích thước 0,5 đến 100 micrômét (µm).
- Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các thành phần cơ bản thực hiện chức năng nhất định của tế bào:
+ Màng té bào là lớp màng mỏng, kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào.
+ Tế bào chất là chất keo lỏng, chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân tế bào có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào.
- Lục lạp là bào quan có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật, chứa sắc tố quang hợp có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
- Tế bào nhân sơ kích thước nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực, không có nhân hoàn chỉnh và không chứa bào quan có màng.
- Tế bào nhân thực có nhân và các bào quan có màng.
- Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và sinh sản của các tế bào.
- Khi một tế bào lớn lên và đạt một kích thước nhất định sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra hai tế bào mới (phân bào).
- Ý nghĩa sự phân chia tế bào:
+ Làm tăng số lượng tế bào của cơ thể.
+ Thay thế các tế bào bị tổn thương hay chết.
- Chuẩn bị: Kính lúp, kính hiển vi quang học, lam kính, lamen, đìa petri, kim mũi mác, giấy thấm, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt.
- Tiến hành:
+ Quan sát tế bào trứng cá:
1. Nhỏ một ít nước vào đĩa petri.
2. Dùng kim mũi mác khuấy nhẹ để trứng cá tách rời.
3. Quan sát hình dạng tế bào trứng cá bằng mắt thường và kính lúp.
+ Quan sát tế bào vảy hành
1. Tách một vảy hành tây ra khỏi củ hành.
2. Dùng kim mũi mác khoanh một mảnh biểu bì có kích thước 1cm × 1cm và nhẹ nhàng tách lấy lớp biểu bì đó.
3. Đặt lớp biểu bì lên lam kính.
4. Nhỏ một giọt nước cất lên lớp biểu bì đậy lamen.
Câu 1. So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực
Hướng dẫn giải
| Tế bào nhân sơ (Tế bào vi khuẩn) | Tế bào nhân thực (Tế bào động vật, thực vật) |
| |
Giống | Đều có màng tế bào và tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân) | |||
Khác nhau | Tế bào chất | Không có các bào quan có màng | Có các bào quan có màng |
|
Nhân | Chưa hoàn chỉnh: chỉ có vùng nhân, không có màng bao bọc | Hoàn chỉnh: có màng nhân bao bọc |
| |
Kích thước | Nhỏ | Lớn hơn (gấp khoảng 10 lần) |
Câu 2. Tại sao tế bào hồng cầu lại có hình đĩa lõm hai mặt và mềm dẻo có khả năng thay đổi hình dạng, trong khi tế bào thần kinh lại rất dài (dài nhất đến 100cm)?
Hướng dẫn giải
Hồng cầu có dạng hình đĩa lõm hai mặt và mềm dẻo có khả năng thay đổi hình dạng để tăng việc thực hiện chức năng vận chuyển oxi đến các tế bào trong cơ thể; trong khi đó tế bào thần kinh lại có sợi trục rất dài để dễ dàng thực hiện chức năng truyền thông tin thần kinh từ nơi này sang nơi khác.
Câu 3. Tại sao người ta dùng cách đông đá để bảo quản thịt mà không thể bảo quản rau bằng cách tương tự?
Hướng dẫn giải
Tế bào động vật không có thành tế bào nên khi đông đá rồi rã đông tế bào không bị phá vỡ. Tế bào thực vật có thành (vách tế bào) bao bên ngoài màng tế bào giúp cho tế bào có hình dạng xác định, trong tế bào thực vật đặc biệt rau ăn lá chứa một hàm lượng nước (khá nhiều). Nếu để vào ngăn đá, nước sẽ đóng băng, khi nước đóng băng làm tế bào to ra sẽ phá vỡ các bào quan và thành tế bào nên khi rã đông cây rau không thể hồi phục về trạng thái ban đầu, mất giá trị sử dụng à chỉ bảo quản rau trong ngăn mát với thời gian hữu hạn.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 7 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 7 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 66 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 1 mục 1 trang 68 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 2 mục 1 trang 68 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 68 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 1 mục 3 trang 70 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 2 mục 3 trang 70 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 4 trang 71 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập trang 71 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 5 trang 72 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập mục 5 trang 72 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng mục 5 trang 72 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 6 trang 75 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.1 trang 32 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.2 trang 32 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.3 trang 32 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.4 trang 33 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.5 trang 33 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.6 trang 33 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.7 trang 34 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.8 trang 34 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 12.9 trang 34 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?
Đặc điểm của tế bào nhân thực là
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
Điền thông tin còn thiếu về tế bào:
(1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào,
(2)... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
Cơ thể thực vật lớn lên chủ yếu tố nào dưới đây?
1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch tế bào theo thời gian.
2. Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
3. Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất.
Sự lớn lên của tế bào thực vật có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây?
Đơn vị cấu trúc của sự sống là
Tế bào không phải đơn vị cấu trúc của
Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.
Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.
Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống?
Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1.
Quan sát hình 12.7 và cho biết:
a) Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào.
b) Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
Nhờ yếu tố nào mà lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?
Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Lập bảng các đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ so với tế nào nhân thực.
Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia.
Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.
1) Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người
2) Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.
Lập bảng báo cáo kết quả quan sát tế bào theo mẫu gợi ý.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào có rất ít loại, các loại tế bào đều có hình dạng giống nhau.
B. Tế bào có rất nhiều loại, các loại tế bào khác nhau có hình dạng giống nhau.
C. Tế bào có kích thước lớn, kích thước trung bình của tế bào lớn hơn 100 micrômét.
D. Tế bào có kích thước rất nhỏ, kích thước trung bình của tế bào từ 0,5 đến 100 micrômét.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho các nhận xét sau:
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.
(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật.
(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (4), (5).
D. (3), (4), (5).
Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia của các tế bào.
(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào.
(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
(4) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào.
(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào.
(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể.
(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (4), (5), (8).
B. (1), (2), (3), (6).
C. (3), (5), (8).
D. (4), (6), (7).
Khi làm thực hành quan sát tế bào, cần sử dụng những dụng cụ nào dưới đây?
A. Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy khổ A4, nước cất, đĩa petri.
B. Kính lúp, khăn giấy, nước cất, lamen, đĩa petri.
C. Kính hiển vi, đĩa petri, giấy thấm, lamen, kim mũi mác, lam kính.
D. Kính hiển vi, đĩa petri, khăn giấy, nước cất, lamen.
Phương án nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự các bước của quy trình quan sát tế bào trứng cá?
(1) Nhỏ một ít nước vào đĩa petri.
(2) Dùng kim mũi mác khuấy nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
(3) Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa petri.
(4) Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.
(5) Vẽ hình mà em quan sát được.
A. (2), (4), (3), (1), (5).
B. (3), (1), (2), (4), (5).
C. (4), (1), (2), (3), (5).
D. (3), (1), (2), (5), (4).
Dưới đây là các bước của quy trình quan sát tế bào biểu bì hành tây.
(1) Đậy lamen và sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa.
(2) Dùng kim mũi mác khoanh một mảnh biểu bì có kích thước 1cm x 1cm và khẽ tách lấy lớp tế bào biểu bì.
(3) Đặt lớp biểu bì lên lam kính.
(4) Nhỏ một giọt nước cất lên lớp biểu bì trên lam kính.
(5) Vẽ hình quan sát được dưới kính hiển vi.
(6) Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi quang học.
Thứ tự sắp xếp đúng các bước là:
A. (1), (3), (4), (6), (5), (2).
B. (2), (3), (4), (1), (6), (5).
C. (2), (1), (3), (5), (6), (4).
D. (4), 6), (5), (1), (3), (2).
Viết các thành phần giống nhau, khác nhau của tế bào nhân sơ và nhân thực vào bảng dưới đây.
Loại tế bào | Thành phần tế bào | |
Giống nhau | Khác nhau | |
Tế bào nhân sơ |
|
|
Tế bào nhân thực |
|
Viết các thành phần giống nhau, khác nhau của tế bào động vật và tế bào thực vật.
Loại tế bào | Thành phần tế bào | |
Giống nhau | Khác nhau | |
Tế bào động vật |
|
|
Tế bào thực vật |
|
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Con mèo có khả năng lớn lên
A. 4
B. 8
C. 12
D. 16
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Số tế bào con hình thành sau 4 lần sinh sản là: N = 24 = 16 (tế bào)
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Thành tế bào là cấu trúc có ở các tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật nên không thuộc thành phần cầu tạo chính.
A. Tham gia trao đổi chất với môi trường
B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào
D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
A. Carotenoid B. Xanthopyll
C. Phycobilin D. Diệp lục
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Diệp lục có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng để tổng hợp chất hữu cơ.
A. Ti thể
B. Thể Golgi
C. Ribosome
D. Lục lạp
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.
A. Màng nhân B. Vùng nhân
C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.
A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Tùy theo chức năng và cấu tạo mà các tế bào khác nhau sẽ có hình dạng và kích thước khác nhau.
A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Tế bào vảy hành, tế bào mô giậu và tế bào vi khuẩn rất nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi.
A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật
B. Khiến cho sinh vật già đi
C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương
D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *