Nội dung bài luyện tập Tính chất của Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là bài tổng ôn, củng cố các kiến thức đã học về Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Ngoài ra còn rèn luyện cho các em học sinh kĩ năng giải các bài tập và các dạng toán quan trọng.
Vị trí trong Bảng tuần hoàn | Cấu hình electron lớp ngoài cùng | Tính chất hóa học đặc trưng | Điều chế | |
Kim loại kiềm | Nhóm IA | ns1 | Có tính khử mạnh nhất trong các kim loại \(M\rightarrow M^{+} + e\) | Điện phân muối halogen nóng chảy \(2MX\overset{dpnc}{\rightarrow}2M+X_{2}\) |
Kim loại kiềm thổ | Nhóm IIA | ns2 | Có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm \(M\rightarrow M^{2+}+2e\) | \(MX_{2}\overset{dpnc}{\rightarrow}M+X_{2}\) |
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
Các muối hidrocacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy tạo muối cacbonat khi ở nhiệt độ không quá cao, tuy nhiên chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm thổ mới bị thủy phân ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại.
⇒ Nhiệt phân hỗn hợp ban đầu sẽ thu được: CaO; Na2CO3.
Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:
Các cặp chất: (Na2CO3 + NaHSO4); (Na2CO3 + HCl); (Na2CO3 + BaCl2); (NaHCO3 + NaHSO4); (NaHCO3 + HCl); (NaHSO4 + BaCl2); (NaHSO4 + CuO); (NaHSO4 + Fe); (HCl + CuO); (HCl + Fe).
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì \(M_{NaHCO_{3}}= M_{MgCO_{3}}\))
\(\\ n_{CO_{2}}= 0,15 \ mol \Rightarrow x + y = 0,15 \\ 100x + 84y = 14,52 \\ \Rightarrow x = 0,12 ; \ y = 0,03 \\ \Rightarrow m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 \ g\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dạng toán CO2 tác dụng với hỗn hợp bazơ của kim loại nhóm kiềm – kiềm thổ.
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\\ {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 + 2.0,1 = 0,25(mol) \end{array}\)
Vì:\({n_{C{O_2}}} < {n_{O{H^ - }}} < 2{n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
\({n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}}\)
\(\Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,15mol\); có \({n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,1mol\)
\({n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1mol\)
Vậy \({m_{BaC{O_3}}} = 19,700g\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quy hỗn hợp X về Ba, Na và O.
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,72 mol; }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,3 mol}}\)
Đặt nNa = x (mol) , nO = y (mol)
BTKL: mNa + mO = mX - mBa ⇔ 23x + 16y = 32,76 (1)
BT electron: ne nhường = ne nhận
(ở đây Na, Ba nhường e, O nhận e về O2-, H+ nhận e thành H2 bay lên)
⇔ x + 2 .0,72 = 2y + 0,3. 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 23x{\rm{ }} + {\rm{ }}16y{\rm{ }} = {\rm{ }}32,76\;\;\\ x{\rm{ - 2y }} = - 0,84 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,84\\ y = 0,84 \end{array} \right.\)
⇒ nOH- = nNa + 2nBa = 2,28 mol
\(n_{CO_2}=1,8\ mol\)
\(\Rightarrow n_{{CO_3}^{2-}}=0,48\ mol,\ n_{{HCO_3}^-}=1,32\ mol\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,48\ mol \Rightarrow m_{BaCO_3}=94,56\ g\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 28.
Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 28.1 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.2 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.3 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.4 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.5 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.6 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.7 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.8 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.9 trang 67SBT Hóa học 12
Bài tập 28.10 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.11 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.12 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.13 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.14 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.15 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.16 trang 68 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.17 trang 68 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là:
Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất:
Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đkc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,25M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 1,4M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là:
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
13,7
12,78
18,46
14,62
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
0,02M
0,04M
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:
4,02
3,42
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 1,17 gam và 2,98 gam.
B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam.
D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
A.10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. HCl
Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất?
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Khi điện phân MgCl2 nóng chảy
A. Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa
B. Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
C. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
D. Ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.
Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng là 10A trong thời gian 2 giờ, người ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M. Số oxi hóa kim loại M trong muối là:
A. +1
B. +2
C. +3
D. +4
1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
A. 0,04M
B. 0,02M
C. 0,4M
D. 0,2M
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Na2CO3
D. AgNO3
Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na.
B. Zn.
C. Mg.
D. Al.
Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 107,5 g.
B. 108,5g
C. 106,5 g.
D. 105,5g.
Sục V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là
A. 1,12
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.
Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc). Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 27,45 g.
B. 13,13 g.
C. 58,91 g
D. 17,45 g.
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng :
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :
A + B → C + H2O
B → C + H2O + D
D+ A → B hoặc C
Biết D là hợp chất của cacbon. A, B, C là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.
Cho các chất: MgCO3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ:
A ⟶ B ⟶ C ⟶ D ⟶ E
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.
Bằng những phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau ?
a) Các kim loại: Al, Mg, Ba, Na.
b) Các dung dịch muối: NaCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.
c) Các oxit: CaO, FeO, Al2O3.
d) Các dung dịch: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài 1: Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,2M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Bài 2: Cho 38,3g hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ trong 800ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 8,18g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 7,02g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (ở đktc).Dung dịch thu được đem cô cạn được 7,845g muối khan. Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn
4.
Đặt nCO2=a
Ta có:
2nCO2=nCl=2a(mol)
mCl-mCO3=7,845-7,02
71a-60a=0,825
=>a=0,075
VCO2=0,075.22,4=1,68(lít)
Bài 2,3 làm tương tự bài 1
cho hỗn hợp na tri và kali tác dụng với H2Odư thu được 3.36 lít khí ở đktc
a. Viết PTPƯ
b. Tính thành phần phần trămmỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. tính khối lượng từng bazơ thu được
Câu trả lời của bạn
Bao nhiêu gam hh Na và K?
cho 2.688 lít co2 hấp thụ hoàn toàn bởi 2000ml dd NaOH 0,1 M và Ca(OH)2 0,01M. tính kl các muối trong dd sau pu
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,12 mol
nNaOH = 0,1 . 2 = 0,2 mol
nCa(OH)2 = 0,01 . 2 = 0,02 mol
Pt: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
..0,02 mol<-0,02 mol---> 0,02 mol
.....CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
....0,1 mol<--0,2 mol-> 0,1 mol
mNa2CO3 = 0,1 .106 = 10,6 (g)
mCaCO3 = 0,02 . 100 = 2 (g)
dẫn 11,2 lít khí CO2 vào "m" gam dung dịch NaOH 10% thu được 4,86 gam muối.Tính "m"
Câu trả lời của bạn
a)khi nung nóng canxi cacbonat ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit và cacbon .khối lượng chất rắn thay đổi nhu thế nào so với chất rắn ban đầu.
b) khi nung thanh sắt trongkhoong khí thì khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào so vs thanh sắt ban đầu
Câu trả lời của bạn
a.khối lượng chất rắn sẽ giảm so với ban đầu
b.khối lượng thanh sắt sẽ tăng so với ban đầu
Dẫn từ từ 1,568l khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,5l NaOH.Sản phẩm thu được là muối Na2CO3 và H2O. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH .
Câu trả lời của bạn
nCO2 = \(\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
Pt: CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
0,07 mol-> 0,14 mol
CM NaOH = \(\dfrac{0,14}{0,5}=0,28M\)
Khi nung canxi cabonac (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO) và khí cacbonic ( CO2).
a) Nếu nung 5tấn CaCO3 và sinh ra 2,2 tấn CO2 thì khối lượng CaO bao nhiêu?
b) Nếu nung 150 kg canxi cacbonat, thu được 84 kg vôi sống (CaO) thì khối lượng CO2 là bao nhiêu kg ?
Câu trả lời của bạn
PTHH: CaCO3 -to---➢ CaO + CO2
a) Theo ĐL BTKL: \(m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=5-2,2=2,8\left(tấn\right)\)
b) Theo ĐL BTKL: \(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=150-84=66\left(kg\right)\)
câu 1: Sục 2.24 lít khí Co2 (đktc) vào dung dịch NaOH 1M thu đuợc sản phẩm là muối Na2CO3 và H2O
a. Tính khối lượng muối Na2CO3
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng (cho nguyên tử khối của Na=23,H=1,C=12)
câu 2: thay dung dịch NAOH = dung dịch KOH
Câu trả lời của bạn
Câu 1: nCO2=2.24/22,4=0,1(mol)
CO2 +2 NaOH->Na2CO3+H2O
0,1 0,1 (mol)
a/mNa2CO3=0,1.106=10,6g
b/VNaOH=0,1/1=0,1l=100ml
Câu 2:
nCO2=2.24/22,4=0,1(mol)
CO2 +2 KOH->K2CO3+H2O
0,1 0,1 (mol)
a/mK2CO3=0,1.138=13,8g
b/VKOH=0,1/1=0,1l=100ml
Người ta nung 10 tấn đá vôi ( Canxi cacbonat ) Phản ứng tạo thành vôi sống CaO và khí Cacbonic.
a. Tính lượng vôi sống thu được
b. Tính thể tích Cacbonic sinh ra (đktc)?
Câu trả lời của bạn
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (1)
n\(CaCO_3\) = \(\dfrac{10000000}{100}\) = 100000(mol)
Theo PT (1) ta có: nCaO = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)
=> mCaO = 100000.56 = 5600000(g) = 5,6(tấn)
b) Theo PT (1) ta có: n\(CO_2\) = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)
=> V\(CO_2\) = 100000.22,4 = 2240000(l)
1) Đốt cháy hoàn toàn 3,65g một đipeptit tạo bởi glyxin và alanin, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 có dư thu được ddX và m(g) kết tủa. Khối lượng của ddX so với ddBa(OH)2 ban đầu
A. giảm 16,875g
B. giảm 19,125g
C. tăng 16,875g
D. tăng 19,125g
2) hhM gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp và một amin C3H9N. Đốt cháy hoàn toàn m(g) M cần dùng 7,392l O2 thu được H2O, N2 và 4,704l CO2. Tìm m
A. 2,68
B. 3,28
C. 8,32
D. 3,82
Câu trả lời của bạn
cho 21,8 g hỗn hợp kim loại gồm bạc và sắt tác dụng vừa đủ với 1,2 lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được một chất khí duy nhất, không màu hóa nâu ngoài không khí.
a) tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích khí (X) thu được ở đkc
Câu trả lời của bạn
a) tính phần trăm khối lượng KL
nHNO3 = 1,2 * 0,5 = 0,6
chất khí không màu hóa nâu là NO
gọi X và Y lần lươt là số mol của Ag và Fe
=>PT: 108X + 56 = 21,8
quá trình ngường e quá trình nhận e
Ag0 = Ag+1 + 1e N+5 = N+2 + 3e
X X 0,6 0,2
Fe0 = Fe+3 +3e
Y 3Y
bảo toàn e: 1X + 3Y = 0,6
=> X= 0,12 ; Y= 0,16
=> C% (Ag) = (0,12 * 108)/21,8 =59%
=> C% (Fe) = 100 - 59 = 41%
b)
từ quá trình nhận e => nNO = 0,6/3 =0,2
=> V(NO) = 0,2 * 22,4 = 4,48 (l)
nung hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2CO3 vào đ hcl. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong dư thu được 30k kết tủa. khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là
Câu trả lời của bạn
cho 25,5 g hỗn hợp Mg và nhôm tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M ( lấy dư 10% trong pư) thu được 5,6 lít khi N2 (ở điều kiện tiêu chuẩn sản phẩm duy nhất và dung dịch X. A) tính kL kim loại trong hợp chất b)tính thể tích dung dịch naoh 5m tối thiểu cần thêm vào để thu được để thu được kết tủa lớn nhất nhO nhất
Câu trả lời của bạn
Mình chỉ giải được câu a thôi.
a) nN2=5,6/22,4=0,25(mol)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg và Al pư
5Mg + 12HNO3 = 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
x 2,4x 0,2y
10Al + 36HNO3 = 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
y 3,6y 0,3y
m hh đầu =24x + 27y = 25,5 (I)
nN2= 0,2x + 0,3y = 0,25 (II)
Giải hệ PT (I) và (II), ta được: x=0,5 ; y=0,5
m Mg= 0,5 . 24 = 12 (g)
m Al= 0,5 . 27 = 13,5 (g)
trộn 100ml dd gồm ba(oh)2 0,1m và naoh 0,1m với 400ml dd gồm h2so4 0,0375 và hcl 0,0125m thu được dd x tìm ph của dd x
Câu trả lời của bạn
2pH
n(OH-)= 0.03 (mol)
n(H+)= 0.035 (mol)
H+ + OH- --> H2O
0.03 0.03
=> H+ dư 0.005 mol
CM(H+)= n/V = 0.005/0,5=0.01 M
=> pH=-log(H+)=2
Bạn xem lại có đúng chưa nhé :D
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0.4M và AlCl3 0.1M. Kết thúc phản ứng , thu được 0.896 lít khí (dktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Số mol các chất: \({n_{HCl}}\; = {\rm{ }}0,08mol{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{{H^ + }}};{\rm{ }}{n_{AlC{l_3}}}\; = {\rm{ }}0,02mol{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{A{l^{3 + }}}};{\rm{ }}{n_{{H_2}}}\; = {\rm{ }}0,04mol\)
Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Y có các phản ứng:
M + nH+ → Mn+ + n/2H2
0,08 0,04
→ Không có phản ứng của kim loại với H2O
Bạn kiểm tra lại giùm mình số liệu thể tích khí đúng chưa nha. Thông thường số mol khí phải dư ra để kim loại phản ứng tiếp với nước. Khi đó mới có ion OH- + ion kim loại tạo hidroxit kết tủa.
Nếu là hidroxit nhôm thì lại hơi gay cấn vì hidroxit này lưỡng tính, tan được trong bazơ dư. Thế mà giải đến kia nó hết khí Hidro rồi.
Bài này tương tự này. Bạn tham khảo nhé
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được 0,448 lit khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,98 gam B. 1,96 gam C. 1,28 gam D. 0,64 gam
Hướng dẫn giải
Số mol các chất: nHCl = 0,02 = nH+; nCuCl2 = 0,02mol = nCu2+; nH2 = 0,02
Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Y có các phản ứng:
M + nH+ → Mn+ + n/2H2
0,02 0,01
→ Có phản ứng của kim loại với H2O:
M + nH2O → Mn+ + nOH- + n/2H2
0,02 0,01
OH- sẽ tạo kết tủa với Cu2+:
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,02 0,02 → 0,01
→ m = 0,01.98 = 0,98 gam.
→ Đáp án A.
Mn trả lời giùm em câu hỏi này với ạ.
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,5. B. 24,7. C. 28,2. D. 27,9.
Câu trả lời của bạn
Dùng phương pháp quy đổi.
hh X có: nBa = x; nK = y; nO = z; nNa = nNaOH = 0,18; nH2= 0,14; nCO2= 0,348;
⇒ x = \(\frac{{0,93{\rm{m}}}}{{171}} = {\rm{ }}\frac{{0,31{\rm{m}}}}{{57}}\); y = \(\frac{{0,044{\rm{m}}}}{{56}}{\rm{ = }}\frac{{0,011{\rm{m}}}}{{14}}\);
Theo bảo toàn mol e: 2x + 0,18 + y = 2z + 2×0,14 = 2z + 0,28;
z = x + \(\frac{{\rm{y}}}{2}\)- 0,05 = \(\frac{{0,31{\rm{m}}}}{{57}}{\rm{ + }}\frac{{0,011{\rm{m}}}}{{28}}{\rm{ - 0,05}}\); Theo bài ra ta có pt:
\(137 \times \frac{{0,31{\rm{m}}}}{{57}}{\rm{ + 39}} \times \frac{{0,011{\rm{m}}}}{{14}}{\rm{ + 16(}}\frac{{0,31{\rm{m}}}}{{57}}{\rm{ + }}\frac{{0,011{\rm{m}}}}{{28}}{\rm{ - 0,05) + 0,18}} \times {\rm{23}}\) = m; ⇔ m = 25,5 (g).
Ta có: nOH-(dd Y) = 0,18 + 2× \(\frac{{0,31 \times 25,5}}{{57}}\)+ \(\frac{{0,011 \times 25,5}}{{14}}\)= 0,4774 (mol);
Khi hấp thụ CO2 vào dd Y: tạo ra a mol HCO3- b mol CO32- ta được hệ pt:
\(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{a + b = 0,348}}\\ {\rm{a + 2b = 0,4774}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{a = 0,2186}}\\ {\rm{b = 0,1294}} \end{array} \right.\)Ba2+ dư; nBaCO3= nCO32-= 0,1294; ⇒mBaCO3= 25,9418 (g);
Đáp án A.
1) Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Gía trị của m bao nhiêu?
2) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) vào dung dịch Y, trong đó 20,50 gam Ba(OH)2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y. Thu được M gam kết tủa. Tính giá trị của m?
3) Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2. Kết tủa thu được là cực đại thì giá trị của V là bao nhiêu?
Nhờ các bạn giải hộ mình ạ :) viết câu trả lời đầy đủ và rõ ràng ạ. Mình xin cảm ơn :)))
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Hai ẩn hai dữ kiện là 31,3 gam hỗn hợp và 5,6 lít khí ta lập được hệ phương trình. Giải ra tính được số mol K, Ba tham gia phản ứng với nước. Từ đó suy được số mol của KOH và Ba(OH)2 tạo thành.
Có số mol khí CO2 và có số mol dung dịch kiềm ta tính được kết tủa thu được
Cụ thể giải như sau:
Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Ba
Phương trình phản ứng:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
x→ 0,5x
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
y → y
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 39{\rm{x}} + 137y = 31,3\\ 0,5{\rm{x}} + y = \frac{{5,6}}{{22,4}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,2 \end{array} \right.\)
(Làm biếng thì có thể bảo toàn electron cũng dc ak bạn)
Tổng số mol OH- là 0,1 + 0,2 . 2 = 0,5 mol
Vì số mol của OH- > số mol CO2 >1/2 số mol OH- nên
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol
(cái này là công thức giải nhanh, có chia sẵn trường hợp rồi. Nếu bạn muốn giải theo cách cơ bản thì lập tỉ lệ, xét muối tạo thành là muối axit, muối trung hòa hay cả hai rồi tự viết pthh, cân bằng rồi thế số mol vào cũng tính được giá trị kết tủa.)
Vậy khối lượng kết tủa là: 0,1 . 197 = 19,7 gam.
Câu 2:
Ta sử dụng phương pháp quy đổi:
Qui đổi hỗn hợp Na, Ba, Na2O và BaO thành hỗn hợp gồm Na, Ba và O.
Gọi số mol lần lượt của Na, Ba và O là: a, b và c
Vì tổng hỗn hợp là 21,9 gam ta có: 23a + 137b + 16c = 21,9 (1)
Bạn bảo toàn khối lượng: a + 2b + 2c = (1,12/22,4).2 = 0,1 (2)
Bảo toàn nguyên tố Ba có b = (20,50/171)=0,12 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta giải hệ phương trình 3 ẩn tìm được
\(\left\{ \begin{array}{l} 23{\rm{a}} + 137b + 16c = 21,9\\ a + 2b - 2c = 0,1\\ 0{\rm{a}} + b + 0c = 0,12 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,14\\ b = 0,12\\ c = 0,14 \end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố Na và Ba ta sẽ có được số mol của NaOH (0,14 mol) và Ba(OH)2 (0,12 mol)
Tính tổng số mol OH- là: 0,14 + 0,12.2 = 0,38 (mol)
Số mol CO2 là: 0,3 (mol)
Vì \(\frac{1}{2}{n_{O{H^ - }}} \le {n_{C{O_2}}} \le {n_{O{H^ - }}}\) nên số mol kết tủa = nOH- - nCO2 = 0,38 - 0,3 = 0,08 (mol)
Khối lượng kết tủa là: 0,08 . 197 = 15,76 (gam)
Câu 3 nè
Thể tích CO2 cực đại khi nó vừa tạo kết tủa muối trung hòa, vừa phản ứng tiếp tạo muối axit.
Như vậy \(\frac{1}{2}{n_{O{H^ - }}} \le {n_{C{O_2}}} \le {n_{O{H^ - }}}\)
CO2 + OH- → HCO3-
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Bài tự suy ra đáp án nhé
Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
A.0,09 B. 1,20 C. 0,72 D. 1,08
Câu trả lời của bạn
\({n_{N{a_2}O}} = \frac{{{n_{NaCl}}}}{2} = 0,2\,mol \Rightarrow {n_{Ca}} + {n_{MgO}} = \frac{{{m_A} - 62{n_{N{a_2}O}}}}{{40}} = 0,34\,mol\)
- Cho A tác dụng với HCl thì: \({n_{HCl}} = 2({n_{N{a_2}O}} + {n_{Ca}} + {n_{MgO}}) = 1,08\,mol \Rightarrow {V_{HCl}} = \frac{{1,08}}{1} = 1,08lit\)
Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
Câu trả lời của bạn
thank you
Số chất thỏa mãn là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2 và NH4HCO3.
● Với AgNO3 ta có:
AgNO3 → Ag + NO2 + O2.
Thêm H2O ⇒ H2O + NO2 + O2 → HNO3.
Sau đó: HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O.
● Với Cu(NO3)2 cũng thương tự như AgNO3.
● Với CaCO3 ta có:
CaCO3 → CaO + CO2.
Thêm H2O ⇒ CaO + H2O → Ca(OH)2.
Sau đó: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
● Với Ba(HCO3)2 ta có:
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
Sau đó: BaCO3 → BaO + CO2.
Thêm H2O ⇒ BaO + H2O → Ba(OH)2.
Sau đó: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O.
Vì CO2 dư ⇒ BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
● Với NH4HCO3 ta có:
NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2.
Thêm H2O ⇒ NH3 + H2O + CO2 → NH4HCO3
Mọi người cho em hỏi chút. Bài này rối quá ạ. Mong mọi người giúp đỡ. Cảm ơn nhiều
Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:
Câu trả lời của bạn
Câu này khó quá mọi người. Help me! Please!
Sục khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X kết tủa thu được luôn đạt giá trị cực đại?
A. 1,12 lít ≤ V ≤ 4,032 lít
B. 1,12 lít ≤ V ≤ 2,912 lít
C. 1,12 lít ≤ V ≤ 2,016 lít
D. 1,68 lít ≤ V ≤ 3,360 lít
uh. Cố lên bạn ơi.
\(\\ n_{Ba(OH)_{2}} = 0,1. 0,5 = 0,05 \ mol \\ n_{NaOH }= 0,08 \ mol\)
Để kết tủa đạt cực đại
\(\\ \Rightarrow n_{Ca(OH)_{2}} \leq n_{CO_{2}} \leq n_{ Ca(OH)_{2}} + n_{NaOH} \\ \Leftrightarrow 0,05 \leq n_{CO_{2}} \leq 0,13 \\ \Leftrightarrow 1,12 \leq V_{CO_{2}} \leq 2,912\)
Bạn làm từng bước như mình ướng dẫn ở dưới nhé.
\(n_{CO_{2}}\) bđ = 0,4 mol
100 ml X + Ba(OH)2 \(\Rightarrow n_{BaCO_{3}}\) = nC(X) = 0,2 mol
⇒ Trong 400 ml X có 0,8 mol C
⇒ Bảo toàn C:
\(\\ n_{CO_{2} \ (bd)}+ n_{K_{2}CO_{3}} = n_{C(X)} \\ \Rightarrow n_{K_{2}CO_{3}} = y = 0,4 \ mol\)
Giả sử trong 200 ml X có a mol K2CO3 và b mol KHCO3 (a + b = 0,4 mol)
Cho từ từ X vào nHCl = 0,3 mol tạo \(n_{CO_{2}}\) = 0,24 mol
⇒ K2CO3 và KHCO3 phản ứng đồng thời (vì HCl lúc đầu dư) theo tỉ lệ mol a : b
Gọi \(n_{K_{2}CO_{3}}\) pứ = ax và \(n_{KHCO_{3}}\) pứ = bx ⇒ 2ax + bx = nHCl = 0,3 mol; ax + bx = \(n_{CO_{2}}\) = 0,24 mol
⇒ ax = 0,06 và bx = 0,18 mol
⇒ a : b = 1 : 3
⇒ a = 0,1; b = 0,3 mol
⇒ Bảo toàn K: x + 2y = 2.(2a + b)
⇒ x = 0,2 mol
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *