Cho 10,6 g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1M (loãng), thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (đktc).Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch B. Số gam kết tủa cực đại thu được là bao nhiêu.
Đặt hai kim loại là R có hoá trị n (1 < n < 2), ta có phương trình cho nhận e :
R → Rn+ + ne
2H+ + 2e → H2
Với số mol H2 là 0,25 (mol) ⟹ số mol R là 0,5/n mol
⇒ MR = 21,2n
Với 1 ≤ n ≤ 2 → 21,2 ≤ MR ≤ 42,2
Vậy 2 kim loại cần tìm có thể là 2 trong 4 kim loại sau : Na, K, Mg, Ca.
Mặt khác ta có : nHCl = 0,3 mol ⟹ nH2 = 0,15mol, vậy 0,1 mol H2 còn lại do H2O phản ứng tạo ra
⟹ loại Mg vì Mg không phản ứng với nước
⟹ hai kim loại là Na và Ca với số mol tương ứng là x và y
Ta có hệ:
23x + 40y = 10,6 (1)
x + 2y = 0,25.2 = 0,5 (2)
từ (1) và (2) ⟶ x = 0,2 ; y = 0,15
Ta lại có số mol Họ do nước tạo ra là 0,1 mol ⟹ số mol OH- là 0,2 mol
Để tạo kết tủa cực đại tức là toàn bộ CO2 tạo muối CO32-
nOH/nCO2 = 2 ⟹ nCO32- = nCO2 = 0,2/2 = 0,1 mol
Vậy kết tủa là CaCO3 : 0,1 mol ⟹ m = 0,1.100 = 10 (gam).
-- Mod Hóa Học 12