Nội dung bài luyện tập Tính chất của Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là bài tổng ôn, củng cố các kiến thức đã học về Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Ngoài ra còn rèn luyện cho các em học sinh kĩ năng giải các bài tập và các dạng toán quan trọng.
Vị trí trong Bảng tuần hoàn | Cấu hình electron lớp ngoài cùng | Tính chất hóa học đặc trưng | Điều chế | |
Kim loại kiềm | Nhóm IA | ns1 | Có tính khử mạnh nhất trong các kim loại \(M\rightarrow M^{+} + e\) | Điện phân muối halogen nóng chảy \(2MX\overset{dpnc}{\rightarrow}2M+X_{2}\) |
Kim loại kiềm thổ | Nhóm IIA | ns2 | Có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm \(M\rightarrow M^{2+}+2e\) | \(MX_{2}\overset{dpnc}{\rightarrow}M+X_{2}\) |
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
Các muối hidrocacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy tạo muối cacbonat khi ở nhiệt độ không quá cao, tuy nhiên chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm thổ mới bị thủy phân ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại.
⇒ Nhiệt phân hỗn hợp ban đầu sẽ thu được: CaO; Na2CO3.
Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:
Các cặp chất: (Na2CO3 + NaHSO4); (Na2CO3 + HCl); (Na2CO3 + BaCl2); (NaHCO3 + NaHSO4); (NaHCO3 + HCl); (NaHSO4 + BaCl2); (NaHSO4 + CuO); (NaHSO4 + Fe); (HCl + CuO); (HCl + Fe).
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì \(M_{NaHCO_{3}}= M_{MgCO_{3}}\))
\(\\ n_{CO_{2}}= 0,15 \ mol \Rightarrow x + y = 0,15 \\ 100x + 84y = 14,52 \\ \Rightarrow x = 0,12 ; \ y = 0,03 \\ \Rightarrow m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 \ g\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dạng toán CO2 tác dụng với hỗn hợp bazơ của kim loại nhóm kiềm – kiềm thổ.
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\\ {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 + 2.0,1 = 0,25(mol) \end{array}\)
Vì:\({n_{C{O_2}}} < {n_{O{H^ - }}} < 2{n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
\({n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}}\)
\(\Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,15mol\); có \({n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,1mol\)
\({n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1mol\)
Vậy \({m_{BaC{O_3}}} = 19,700g\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quy hỗn hợp X về Ba, Na và O.
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,72 mol; }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,3 mol}}\)
Đặt nNa = x (mol) , nO = y (mol)
BTKL: mNa + mO = mX - mBa ⇔ 23x + 16y = 32,76 (1)
BT electron: ne nhường = ne nhận
(ở đây Na, Ba nhường e, O nhận e về O2-, H+ nhận e thành H2 bay lên)
⇔ x + 2 .0,72 = 2y + 0,3. 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 23x{\rm{ }} + {\rm{ }}16y{\rm{ }} = {\rm{ }}32,76\;\;\\ x{\rm{ - 2y }} = - 0,84 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,84\\ y = 0,84 \end{array} \right.\)
⇒ nOH- = nNa + 2nBa = 2,28 mol
\(n_{CO_2}=1,8\ mol\)
\(\Rightarrow n_{{CO_3}^{2-}}=0,48\ mol,\ n_{{HCO_3}^-}=1,32\ mol\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,48\ mol \Rightarrow m_{BaCO_3}=94,56\ g\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 28.
Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 28.1 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.2 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.3 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.4 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.5 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.6 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.7 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.8 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.9 trang 67SBT Hóa học 12
Bài tập 28.10 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.11 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.12 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.13 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.14 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.15 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.16 trang 68 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.17 trang 68 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là:
Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất:
Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đkc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,25M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 1,4M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là:
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
13,7
12,78
18,46
14,62
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
0,02M
0,04M
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:
4,02
3,42
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 1,17 gam và 2,98 gam.
B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam.
D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
A.10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. HCl
Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất?
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Khi điện phân MgCl2 nóng chảy
A. Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa
B. Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
C. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
D. Ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.
Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng là 10A trong thời gian 2 giờ, người ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M. Số oxi hóa kim loại M trong muối là:
A. +1
B. +2
C. +3
D. +4
1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
A. 0,04M
B. 0,02M
C. 0,4M
D. 0,2M
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Na2CO3
D. AgNO3
Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na.
B. Zn.
C. Mg.
D. Al.
Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 107,5 g.
B. 108,5g
C. 106,5 g.
D. 105,5g.
Sục V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là
A. 1,12
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.
Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc). Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 27,45 g.
B. 13,13 g.
C. 58,91 g
D. 17,45 g.
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng :
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :
A + B → C + H2O
B → C + H2O + D
D+ A → B hoặc C
Biết D là hợp chất của cacbon. A, B, C là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.
Cho các chất: MgCO3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ:
A ⟶ B ⟶ C ⟶ D ⟶ E
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.
Bằng những phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau ?
a) Các kim loại: Al, Mg, Ba, Na.
b) Các dung dịch muối: NaCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.
c) Các oxit: CaO, FeO, Al2O3.
d) Các dung dịch: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 1:hãy lập các phương trình hoá học sau:
a,K+O2=>K20
B,KMnO4=>K2Mn04+mNo2+O2
C,Fe3O4+H2=>Fe+H2O
d,CO+Fe3O4=>Fe+CO2
e,NaOH+H2SO4=>NA2SO4+H2O
f,Fe(OH)3+H2SO4=>Fe2(SO4)3+H2O
Bài 2:nung 250kg đá vôi có thành phần chính là CACO3tạo ra 112kgCAO và 88kg khíCO2
a,lập phương trình hoá học
b,tính khối lượng CACO3
c,tính thành phần phần trăm về khối lượng CACO trong đá vôi
Bài3 :a,sau khí nung đá vôi ,khối lượng đá vôi có thay đổi không?vì sao
b,khi đốt1thanh Mg trong không khí,hỏi khối lượng thanh Mg có thay đổi không ?vì sao
Câu trả lời của bạn
3.
+Khối lượng đá vôi giảm đi vì khi nung sẽ tạo ra CaO và khí CO2 bay lên làm giảm khối lượng đá vôi.
CaCO3 -> CaO + CO2
+Khối lượng thanh Mg tăng vì khi đốt trong không khí Mg sẽ tác dụng với O2 tạo MgO nên khối lượng thanh Mg tăng
2Mg + O2 -> 2MgO
A,B là 2 kim loại hóa trị II.Oxi hóa hoàn toàn 16g 2 kl này thu được hh 2 oxit .Hòa tan hết 2 oxit trên cần 300ml dd HCl 1M,sau pứ thu được dd C chứa 2 muối.Cho NaOH vào dd muối thu được 1 kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp hai hiđroxit kim loại.Cô cạn dd được 15,05g muối khan.Xác định m (Đs:21,1g)
Câu trả lời của bạn
\(n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(2A+O_2-t^0->2AO\)
x............................x
\(2B+O_2-t^0->2BO\)
y...............................y
\(AO+2HCl-->ACl_2+H_2O\)
x...........2x.................x
\(BO+2HCl-->BCl_2+H_2O\)
y...........2y...............y.
\(ACl_2+2NaOH-->A\left(OH\right)_2+2NaCl\)
x.............2x.........................x.................2x
\(BCl_2+2NaOH-->B\left(OH\right)_2+2NaCl\)
y..................2y.....................y..............2y
vì thu được kết tủa cực đại nên NaOh hêt
\(2x+2y=0,3\Rightarrow x+y=0,15\left(1\right)\)
\(xA+yB=16\left(2\right)\)
\(m=x\left(A+34\right)+y\left(B+34\right)\left(3\right)\)
thay (1)(2) vào (3)
\(m=xA+34x+yB+34y\)
\(m=\left(xA+yB\right)+34\left(x+y\right)\)
\(m=16+34.0,15\)
\(m=21,1\left(g\right)\)
1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl
2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C
a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C
b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol
3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch H2SO4 80% biết hiệu suất của cả quá trình là 70%
4) cho 1M SO2 và 3M oxi vào bình kín có xúc tác thích hợp
a) tính số mol SO3 tạo thành sau phản ứng biết H = 90%
b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2
5) hòa tan x mol NaOH vào nước thành 200 gam dung dịch A có nồng độ phần trăm là 20%. Tính x
6) tính V dung dịch Na2S o4 2 m và m H2O có chứa 30 gam N2 SO4 biết dung dịch bằng 1,25 g/mol
7) lấy 13 gam Zn vào 600 gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch B có D= 1,35g/mol. Tìm C phần trăm
Câu trả lời của bạn
1. - dùng quỳ tím: hóa đỏ khi tiếp xúc với H2SO4. ko đổi màu khi tiếp xúc với NaCl.
- dùng dd BaCl2: tạo kết tủa BaSO4 với H2SO4. ko pư với NaCl.
- dùng dd AgNO3: tạo kết tủa AgCl với NaCl. ko pư với H2SO4.
- dùng Fe: tạo khí khi cho vào H2SO4. ko pư với NaCl
C, Co2, Na2Co3, CaCo3
Câu trả lời của bạn
C + O2 ---to---> CO2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
1/ Cho sơ đồ phản ứng hóa học vô cơ sau:
Hãy viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa.
Câu trả lời của bạn
1. 2NaCl khan + H2SO4 đ,to ---> Na2SO4 + 2HCl \(\uparrow\)
2. HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
3. 16HCl + 2KMnO4 ---> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
4. Cl2 + H2O ---> HCl + HClO
5. 3Cl2 + 6KOH ----> 5KCl + KClO3 + 3H2O
6. KClO3 + 6HCl ----> KCl + 3Cl2 + 3H2O
7. Cl2 + 2NaI ---> 2NaCl + I2
8. 3I2 + 2Al ---> 2AlI3
9. I2 + H2S ---> 2HI + S
10. HI + AgNO3 ---> AgI + HNO3
11. Cl2 + 2NaBr ---> 2NaCl + Br2
12. Br2 + 2KI ---> 2KBr + I2
13. Br2 + SO2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4
14. 2HBr + H2SO4 đ, to ---> SO2 + Br2 + 2H2O
15. HBr + AgNO3 ---> AgBr + HNO3
Cho 6g CaSO3 tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được khí A và dung dịch B
a) Tính CM của các chất có trong dung dịch B
b) Cho toàn bộ khí A sục vào 200ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch C
- Tính khối lượng các chất có trong dung dịch C
- Tính CM của các chất có trong dung dịch C
Giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Ta có nCaSO3 = \(\dfrac{6}{120}\) = 0,05 ( mol )
nH2SO4 = CM . V = 1 . 0,3 = 0,3 ( mol )
CaSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + SO2 + H2O
0,05.........0,3
=> Lập tỉ số : \(\dfrac{0,05}{1}:\dfrac{0,3}{1}\) = 0,05 < 0,3
=> Sau phản ứng CaSO3 hết ; H2SO4 còn dư
CaSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + SO2 + H2O
0,05..........0,05............0,05....0,05......0,05
=> mCaSO4 = 136 . 0,05 = 6,8 ( gam )
a, Ta có thể tích thay đổi không đáng kể sau phản ứng
=> VH2SO4 = VCaSO4
=> CM CaSO4 = 0,05 : 0,3 = \(\dfrac{1}{6}\) M
b,
nNaOH = 0,4 . 0,2 = 0,08
Đặt t = nNaOH : nCO2
Nếu t = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
Nếu t = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
Nếu 1 < t < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
Ta có t = \(\dfrac{0,08}{0,05}\) = 1,6
=> Tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
x.............2x................x.............x
CO2 + NaOH → NaHCO3
y.............y..................y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,08\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mNa2CO3 = 106 . 0,03 = 3,18 ( gam )
=> mNaHCO3 = 84 . 0,02 = 1,68 ( gam )
=> CM Na2CO3 = 0,03 : 0,2 = 0,15 M
=> CM NaHCO3 = 0,02 : 0,2 = 0,1 M
giup voi mn ơi
B1/ cho 30 ml dd có chứa 2.22 g CaCl2 td voi 70 ml dd có chứa 1,7 g AgNO3 . Nồng độ ml các chat trong dd sau pU là bao nhiêu?
B2/ cho 2,24 lit SO2 đtc td voi 700ml dd Ca(oh)2 0,2 M .coi thể tích dung dich không đáng kể . NỒng đọ moi/l cua chat p/u là bao nhiêu
nhanh leen nha mọi người
Câu trả lời của bạn
1. CaCl2 + 2 AgNO3 --> 2AgCl + Ca(NO3)2
Ta có: Số mol CaCl2 = 0,02. số mol AgNO3 = 0,01.
=> sau pư có Ca(NO3)2 = 0,01: 2 = 0,005 mol và CaCl2 dư = 0,02 - 0,005= 0,015 mol.
V dd sau pư = 30 + 70 =100 ml = 0,1 l
=> CM của CaCl2 dư = 0,015: 0,1 = 0,15M.
CM của Ca(NO3)2 = 0,005: 0,1 = 0,05M
ko dùng hóa chất nào phân biệt ba(hco3)2 na2co3,nahco3,na2so4,nahso3,nahso4
Câu trả lời của bạn
Tới đây bạn tự suy luận được rồi.
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrtlat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phầm vào dung dịch Ca(OH)2 ( dư). Sau phản ứng thu được 18g kết tủa và dd X. Khổi lượng của X so với Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào???
A. tăng 2,7g B. Giảm 7,74g C. Tăng 7,92g D. Giảm 7,38g
Câu trả lời của bạn
nCO2 = nKết tủa CaCO3 = 18: 100 = 0,18 mol.
Hỗn hợp đầu gồm: C2H3COOH. CH3COOC2H3. C2H3COOCH3 và C17H33COOH => Quy đổi thành CnH2n-2O2
Ta có: CnH2n-2O2 + O2 ---> nCO2 + (n-1) H2O
=> 3,42 : (14n + 30) = 0,18: n => n = 6 => Số mol H2O = 0,18. 5: 6 = 0,15 mol
=> Tổng khối lượng Co2 và H2O = 0,18. 44 + 0,15.18 = 10,62 g < m kết tủa => Khối lượng dd X giảm = 18 - 10,62 = 7,38 g
Điện phân nóng chảy 4,25 gam muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°C và 1 atm). Kim loại kiềm đó là :
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Câu trả lời của bạn
mình tưởng kl kiềm chỉ có hóa trị 1
gọi R có hóa trị x là kl cần tìm
ncl2=PV/(RT)=1*1.568/((22.4/273)*(273+109.2)=0.05mol
ở anot xảy ra qt
2Cl- -> Cl2 +2e
0.05->0.1
nR=0.1/x
MR=4.25/nR=4.25/(0.1/x)
với x=2 MR=85 (Rb)
D
Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5mol khí CO2 vào 500ml dung dịch X. Thu được bao nhiêu gam kết tủa
Câu trả lời của bạn
Gọi T = \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,5+0,5\times0,02\times2}{0,5}=\dfrac{0,52}{0,5}=1,04\)
Có 1<T<2 => Tạo 2 muối
CO2 + 2OH\(^-\) -------> \(CO^{2-}_3\) + H2O
CO2 + OH\(^-\) --------> HC\(O_3^-\)
Lập hệ phương trình: => n\(_{CO3^{2-}}\) = n\(CO2_{\left(1\right)}\) = 0,02 (mol)
n\(_{Ba^{2+}}\) = 0,01 ( mol) => m\(_{BaCO_3}\) = 0,01\(\times\) 197 = 1,97 (g)
Hòa tan 7.6g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuôch hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư thu được 5.6l khí đktc .hai kim loại này là?
Câu trả lời của bạn
nh2 =0.25
X+2HCL=>XCL2 +h2
0,25 0,25
=> X = 7.6 : 0.25 =30.4. mà 2 kim loại thuộc nhóm kiềm thổ 2 chu kì liên tiếp => là Mg .Ca
30.4 là khối lượng mol trung bình của 2 kl
bte nh2=nX=5.6/22.4=0.25 mol
->MX=7.6/0.25=30.4
-> đó là Na và Ka (23<30.4<39)
Hỗn hợp A gồm KClO3 , Ca(ClO3)2 , Ca(ClO)2 , CaCl2 và KCl 83,68gam . Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B chỉ gồm CaCl2 , KCl và một thể tíc oxi vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80% . Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dinh K2CO3 0,5M ( vừa đủ ) thu được kết tủa C và dung dịch D . Lượng KCl trog dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A
a. Tính khối lượng kết tủa C ?
b. Tính % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp A ?
Câu trả lời của bạn
Đặt số mol các chất là
\(\begin{matrix}KClO_3&a&mol\\Ca\left(ClO_3\right)_2&b&mol\\Ca\left(ClO\right)_2&c&mol\\CaCl_2&d&mol\\KCl&e&mol\end{matrix}\)
nO2=\(\dfrac{1}{2}\)nH2SO4=0,78 (mol)
BTKL : mA= mB + mO2 => mB =58,72 (g)
Mà trong B nCaCl2= nK2CO3=0,18 (mol) ( B tác dụng vừa đủ 0,18 mol K2CO3 )
=> B gồm \(\begin{matrix}KCl&0,52&mol\\CaCl_2&0,18&mol\end{matrix}\)
BT K : nKCl (D) = 0,52 + 0,18.2 = 0,88 (mol)
Mà lượng KCl trong D nhiều gấp\(\dfrac{22}{3}\) lần lượng KCl trong A
=> 0,88 = \(\dfrac{22}{3}\)e => e = 0,12 mol
BT K : a + e = 0,52 => a = 0,4
a. Khối lượng kết tủa C : mC=mCaCO3=0,18.100=18 (g)
b. %mKCl=\(\dfrac{0,4.122,5}{83,68}.100\%\approx58,56\%\)
♂Đốt cháy 5,4g C trong khí O2 thu được hỗn hợp gồm khí CO và CO2, Dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 15g kết tủa CaCO3. Tìm khối lượng của CO2 và CO
Câu trả lời của bạn
nCaCO3 = 15/100 = 0,15 ⇒nC = 0,15 = nCO + nCO2
gọi x, y lần lượt là nCO2, nCO
28x + 44y = 5,4
x + y = 0,15
⇒ x =y = 0,075
mCO = 0,075.28 =2,1
mCO2 = 0,075.44 = 3,3
Câu 1 Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
A CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C P2O5; CO2; SO2; SO3
D P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu trả lời của bạn
C
Giúp mình với !!!!!?
Dung dịch A chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm tù từ dung dịch chứa 0,525 mol HCL vào dung dịch A được dung dịch B và V lít khí CO2(đktc).thêm vào dung dịch B nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là ?????
Câu trả lời của bạn
Khi cho từ từ dd HCl vào K2CO3. Phản ứng lần lượt như sau
. HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (1)
⇒ Không hiện tượng
Hết K2CO3, HCl phản ứng KHCO3
. HCl + KHCO3 → KCl + H2O + CO2 (2)
⇒ Thoát khí
Giải:
⋅K2CO3 + HCl→KCl+KHCO3
0,0375..... 0,0375........... 0,0375⋅
⋅KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2
(0,3+0,0375)........(0,525−0,375)............................0,15
nKHCO3dư = 0,675 *0,15 = 0,525 mol
⋅Ca(OH)2+KHCO3→CaCO3↓+KOH+H2O
......................0,525→0,525
⇒VCO2=0,15*22,4=3,36 (l)
mCaCO3↓=0,525*100=52,5 g
trộn 0,2l dung dịch H2SO4 a (M) với 0,3l dung dịch NAOH 1M thu được dung dịch A cần tối đa 0,5l dung dịch BA(OH)2 0,4 M . sản phảm thu được m g kết tủa . tính a,m
Câu trả lời của bạn
Ta có nNaOH = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )
H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,3.............0,6...............0,3...........0,6
=> nNaOH = 0,6 = 0,2 . a
=> a = 3 M
Ta có nBa(OH)2 = 0,5 . 0,4 = 0,2 ( mol )
Ba(OH)2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NaOH
0,2.....................................0,2
=> mBaSO4 = 233 . 0,2 = 46,6 ( gam )
tìm công thức của phân tử A biết trong đó Ca chiếm 40% C chiếm 12% O chiếm 48%.PTK là 100
Câu trả lời của bạn
tỉ lệ Ca:C:O=\(\dfrac{40\%}{40}:\dfrac{12\%}{12}:\dfrac{48\%}{16}\) = 1:1:3
->CaCO3
1.Cho A là SO2 B là Fe2O3 C là SO3 D là H2O E là H2SO4 F là CuSO4 H là KHSO3 G là H2SO4.Viết PT H+Cu(NO3)2->I+K I+E->F+A+D A+Cl2+D->E+L
2Cho dãy chuyển hóa sau:Fe->A->B->C->Fe->D->F->D.Xác định các chất
3.Xác định A,B,C,D.Lập 2 chuối biến hóa và viết các ptpứ cho 2 chuỗi biến hóa theo sơ đồ A->B->C->D->Cu.
Câu trả lời của bạn
Bài 1 : mình nghĩ bạn nên ghi tách ra là
H +Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) I + K
I + E \(\rightarrow\) F + A + D
A + Cl2 + D \(\rightarrow\) E + L
Và sửa lại H là K2SO3 và G là H2SO3 nha vì E là H2SO4 rồi
Giải
K2SO3 + Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) CuSO3 + 2KNO3
CuSO3 + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
H2SO3 + Cl2 + H2O → H2SO4 + 2HCl
xác định c.thức tương ứng với các chữ cái sau và viết PTPƯ
a. X1 + x2 - > BaCO3 + CaCO3 + H2O
b. X3 + X4 - > Ca(OH)2 + H2
c. X5 + X6 + H2O - > Fe(OH)2 + CO2 + NaCl
Câu trả lời của bạn
Xác định :
X1 : Ba(HCO3)2
X2 : Ca(OH)2
X3 : Ca
X4 : H2O
X5 : FeCl2
X6 : Na2CO3
PTHH :
\(a.Ba\left(HCO3\right)2+Ca\left(OH\right)2->BaCO3+CaCO3+H2O\)
\(b.Ca+2H2O->Ca\left(OH\right)2+H2\uparrow\)
\(c.FeCl2+Na2CO3+H2O->Fe\left(OH\right)2\downarrow+CO2\uparrow+2NaCl\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *