Nôi dung bài học giúp các em hiểu về nguyên tắc điều chế kim loại cũng như các phương pháp để điều chế như phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Là sự khử ion kim loại thành kim loại: \({M^{n + }} + ne \to M\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại?
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe3+(dư) tạo Fe2+
(b) \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\)
(c) \({H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\)
(d) \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
(e) \(2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
(f) \(2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\)
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là: (c); (e); (f)
Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại: Cu; Ag
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:
Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K
Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag.
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
Chất rắn gồm MgO và Cu (vì MgO không phản ứng với CO)
⇒ x = 20,8g
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
\(n_{hh \ (CO + H_{2})} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\)
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Vậy: \(n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\)
Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam.
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M ( điện cực trơ ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%.
Tại catot | Tại anot |
Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- | 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
|
Ta có: \({n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\)
Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol
\(\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,004.108 = 0,432gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 21.
Bài tập 1 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 140 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 21.1 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.2 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.3 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.4 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.5 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.6 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.7 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.8 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.9 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.10 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.11 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.12 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.13 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.14 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.15 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.16 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.17 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.18 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.19 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.20 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.21 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.22 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.23 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.24 trang 49 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là
KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M,
KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M
KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M.
Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau :
(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.
(2) Điện phân dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?
Cho các chất sau đây : NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
Trình bày cách để:
– Điều chế Ca từ CaCO3
– Điều chế Cu từ CuSO4
Viết phương trình hoá học của các phản ứng?
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là:
A. 56% Fe và 4,7% Si.
B. 54% Fe và 3,7% Si.
C. 53% Fe và 2,7% Si.
D. 52% Fe và 4,7% Si.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 28 gam.
B. 26 gam.
C. 24 gam.
D. 22 gam.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự ⇒điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
Dãy các ion kim loại nào sau đây bị Zn khử thành kim loại?
A. Cu2+, Mg2+, Pb2+
B. Cu2+, Ag+, Na+
C. Sn2+, Pb2+, Cu2+
D. Pb2+, Ag+, Al3+
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
C. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
D. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.
Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch Cu(NO3)2
a. Trình bày sơ đồ điện phân.
b. Viết phương trình điện phân.
c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân.
d. Có nhận xét gì về nồng độ ion trong dung dịch trước và sau khi điện phân?
Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ. Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân hoàn toàn 3,33 gam muối clorua của một kim loại nhóm IIA, người ta thu được 6,72 lit khí clo (đktc). Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag⁺ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dd NaCl 0,4M.
a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.
c. Tính khối lượng AgNO₃ có trong dung dịch ban đầu.
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là
A. phương pháp nhiệt luyện.
B. phương pháp thuỷ luyện.
C. phương pháp điện phân.
D. phương pháp thuỷ phân.
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Cu
C. Ni.
D. Sn.
Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là
A. 10,27%.
B. 10,18%.
C. 10,9%.
D. 38,09%.
Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ?
A. Điều chế kim loại Zn.
B. Điều chế kim loại Cu.
C. Điều chế kim loại Fe.
D. Mạ niken.
Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến (nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân) ?
A. Na.
B. Ca.
C. Cu
D. Al
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
có thể điều chế MgCl2 bằng : phản ứng hóa hợp , phản ứng thế , phản ứng trao đổi . Viết phương trình hóa học của các phản ứng .
Câu trả lời của bạn
TL:
pp hóa hợp: Mg + Cl2 ---> MgCl2
pư thế: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
pư trao đổi: MgSO4 + BaCl2 ---> MgCl2 + BaSO4
Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
A. NaCl. B. KCl.
C. BaCl2. D. CaCl2.
Câu trả lời của bạn
2MCln 2M + nCl2
= = 0,15 (mol) => nM = = (mol)
Ta có: .M = 6; Chỉ có n = 2 và M = 40 là phù hợp.
Vậy muối đó là CaCl2.
Phản ứng nhiệt phân không đúng là
Câu trả lời của bạn
đáp án B
Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na ?
Câu trả lời của bạn
đáp án B
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra ?
Câu trả lời của bạn
đáp án C
Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na ?
Câu trả lời của bạn
B. Điện phân NaCl nóng chảy.
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương ?
Câu trả lời của bạn
đáp án A
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là ?
Câu trả lời của bạn
Vi la KL kiem nen PU la : RCl ---> R + 1/2 Cl2 , ncl2 =0.08 mol => n kl = 2*0.08= 0.16mol
M(kimloai) = 6.24/ 0.16 = 39 => kimloai la Kali Chon C
Cho một luồng khí $H_2$ và $CO$ đi qua ống đựng $10g$ $Fe_2O_3$ nung nóng. Sau một thời gian thu được $m(g)$ X gồm $3$ oxit sắt. Cho $X$ tác dụng hết với dung dịch $HNO_3$ $0,5M$(vừa đủ) thu được dung dịch $Y$ là $1,12$ lít $NO$(dkc) duy nhất. Thể tích $CO$ và $H_2$ đã dùng(dktc) là:
Câu trả lời của bạn
nFe2O3=10:160=0,0625
nFe=0,0625.2=0,125
nO=0,0625.3=0,1875
coi X chỉ có Fe: 0,125 mol và O a mol
Fe0->Fe3++3e O0+2e->O2-
0,125 0,375 a 2a
N+5 +3e->N+2
0,15 0,05
có 0,375= 2a+0,15 -> a=0,1125
nO phản ứng=0,1875-0,1125=0,075
phản ứng khử thực chất là
H2+O->H2O
CO+O->CO2
suy ra nCO+nH2=nO phản ứng=0,075
thể tích cần tìm là 1,68 l
A nha
Khử 9,6g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thử được Fe và 2,88 H2O.
a) viết PTHH xảy ra
b)xác định thành phần % của 2 oxit trọng hỗn hợp
c) tính thể tích H2 ở dktc cần dùng để khử hết lượng oxit trên
Câu trả lời của bạn
PTHH Fe2O3+3H2−−−>2Fe+3H2OFe2O3+3H2−−−>2Fe+3H2O
_________x____________________3x
FeO+H2−−−>Fe+H2OFeO+H2−−−>Fe+H2O
___y_____________________y
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3Fe2O3 và FeOFeO
nH2O = \(\frac{2,88}{18}\) = 0,16mol
Ta có 160x+72y = 9,6160x+72y = 9,6
3x+y = 0,163x+y = 0,16
<=>x = 0,03mol; y= 0,06mol
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn KL ; 24 +mCOp/ư +mCOdu =mY+ mco2 +mCodu Suy ra:: 24+mco(pư) =mY +mCO2 ,,,,,mÀ mol CO(pư)=mol CO2 .ta cần tính mol CO2 là ok.
pt: CO2 + 2OH-→ CO32- ( mol BaCO3: 0,15 ,đặt mol(NaCo3)= amol )\(\Rightarrow\)ΣCo32-=015 +a
(0,15+a) \(\leftarrow\) 0,15+a
CO2+ OH-→ HCO32- (mol Ba(hco3)2=0,05 (bảo toàn Ba2+ ) và mol NaHCO3 =0,2-a → ΣHco32-=0,3-a
0,3-a \(\leftarrow\) 0,3-a
ΣCO2= 0,45mol Lắp vào biểu thức trên tính đk : mY=16,8g
Hỗn hợp rắn sau giảm so với ban đầu là sao vậy ạ?
Câu trả lời của bạn
là sao
Dùng H2 khử 31.2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp Khối Lượng Fe3O4 hơn CuO 15.2g Tính Khối Lượng CU và Fe thu đc
giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Goi x la so gam cua CuO
x+15,2 la so gam cua Fe3O4
Ta co x+(x+15,2)=31,2 =>x=8
mCuO=8g=>n=0,1mol
mFe3O4=23,2g=>n=0,1 mol
CuO + H2-->Cu+ H2O
0,1 0,1
Fe3O4+4H2O--->Fe+H2O
0,1 0,1
mCu=0,1.64=6,4g
mFe=0,1.56=5,6g
Câu 1: Hòa tan 20g K2SO4 vào 150ml H2O đem điện phân cực trơ khi nồng độ dd là 14,925% thì dừng. V khí thoát ra ở anot trong điềi kiện 20C 1atm là bao nhiu?
Câu2: Đpdd chứa NaCl và Cu(NO3)2 đến khi hết màu xanh thì thu đc 6,72 lit hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 29. tính m của Cu(NO3)2
Câu trả lời của bạn
1)khối lượng dd sau điện phân \(=\frac{20\cdot100}{14,925}=134\)
=>khối lượng dd giảm sau điện phân= tổng khối lượng khí thoát ra =20+150-134=36
2H−−−−−>H2+2e2H−−−−−>H2+2e
____________a___2a
2O−−+4e−−>O22O−−+4e−−>O2
_________4b_____b
Ta có các hệ phương trình
\(\begin{cases}2a+32b=36\\2a-4b=0\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}a=2\\b=1\end{cases}\)
sử dụng CT
\(n=\frac{PV}{RT}\Rightarrow V=\frac{4688}{65}\left(l\right)\)
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0.2 mol KCl trong thời gian t.thu được 2.464 lít khí ở anot(đktc) .nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì tổng thể tích khí ở 2 cực là 5.824 lit(đktc).hiệu suất điện phân 100% các khí sinh ra k tan trong đ .giá trị a ?
Câu trả lời của bạn
Số mol khí anot = 2,464/22,4 = 0,11 mol; Tổng số mol khí ở 2 cực = 5,824/22,4 = 0,26 mol.
Catot:
Cu2+ + 2e ---> Cu (1); H2O + 2e ---> H2 + 2OH- (2)
a 2a 0,2 0,1
Anot:
2Cl- -2e ---> Cl2 (3); H2O - 2e ---> 1/2O2 + 2H+ (4)
0,2 0,2 0,1 0,04 0,01
Sau thời gian điện phân t (s): số mol e nhường = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol.
Sau thời gian điện phân 2t (s): số mol e nhường = 0,48 mol = số mol e nhận.
---> số mol khí ở anot = 0,1 + 0,06 = 0,16 mol ---> số mol khí ở catot = 0,26 - 0,16 = 0,1 mol = nH2.
---> 2a + 0,2 = số mol e nhận = 0,48 ---> a = 0,14 mol.
cho E\(^0\) Ag\(^+\)/Ag =0.799v; E\(^0\) Ni\(^{2+}\)/Ni =-0.23
a) viết sơ đồ pin dùng để xác định E\(^0\).chỉ rõ cực âm dương
b) cho biết sức điện độngcủa pin, phản ứng xảy ra trong pin theo quy ước và thực tế
c)nếu ghép hai điện cực tiêu chuẩn Ag và Ni thì sức điện động của Epin =? phản ứng pin như thế nào
giúp em với ạ!!!!
Câu trả lời của bạn
a. Sơ đồ pin: (-) Ni-Ag (+)
Thế của cặp oxi/khử nào lớn hơn thì kim loại đó là cực dương của pin điện.
b. Epin = E (+) - E (-) = E0 Ag+/Ag - E0 Ni2+/Ni = 1,029
Dung dịch X chứa HCl, CuSO4, Fe2(SO4)3. Lấy 400ml dung dịch X đem điện phân bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện 7,72A, đến khi ở katot thu được 5,12g Cu thì dừng lại. Khi đó ở anot có 2,24 lit một chất khí bay ra (đktc). Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 1,25 lit dung dịch Ba(OH)2 0,2M và đun nóng dung dịch trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 56,76g kết tủa.
Câu trả lời của bạn
câu này bạn lấy ở đâu mà khó quá!
Khi điện phân dd NaCl có mn:
a, Khí cl2, h2 thoát ra ở điện cực nào.Màng ngăn xốp có vai trò gì, đặt ở đâu.Tại sao phải dùng NaCl bão hòa
b,Viết pthh nếu điện phân dd không có màng ngăn
c, trộn các khí thu được khi đp c m ngăn cho ra ánh sáng thu được chất gì?
@Cẩm Vân Nguyễn Thị@Trần Hữu Tuyển@Hồ Hữu Phước...@Phương Mai..........
Câu trả lời của bạn
a.- Cl2 thu được ở điện cực dương, còn H2 ở điện cực âm
-Màng ngăn xốp có vai trò ngăn khô có khí Cl2 tác dụng với NaOH sau phản ứng
- Sử dụng dd NaCl bão hòa nhằm hạn chế khả năng tan trong nước của Cl2
b) 2NaCl + H2O->2 NaOH + Cl2 + H2
2NaOH + Cl2-> NaCl + NaClO + H2O
- NaClO là nước ja-ven
c) ở điều kiện ánh sáng, Cl2 có thể tác dụng vs H2 để tạo ra HCl
H2 + Cl2->2 HCl
hh X gồm Al,Fe2O3,Fe3O4 va CuO trong dó oxi chiếm 25,39% khoi luong hh. Cho m gam X t/d với 8,96 lít CO sau 1 thoi gian thu đc crắn Y và hh khí Z có tỉ khối so với H2 là 19. Cho crắn Y t/d HNO3 loãng dư thu đc dd T và 7,168 lít NO( sp khử duy nhất). Cô cạn dd T thu đc 3,456m gam muối khan. Tính m
A, 41,13
B, 35,19
C,38,43
D,40,03
Câu trả lời của bạn
Đưa hỗn hợp về : KL , O ( a mol) ----->mO = 25,39m /100
nCO = 0,4 mol
hỗn hợp khí là CO2 ( a mol), CO dư ( b mol) , M trung bình = 19.2=38
BT C : a + b =0,4
(44-38)a + (28-38)b = 0
Giải ra : a=0,25 , b=0,15
mà nO = nCO2 = 0,25 mol ( O chỉ phản ứng một phần với CO)
- Khi chất rắn Y ( KL , O dư ) cho tác dụng HNO3 :nNO =0,32 mol
- m muối = mKL + mNO3-
----> mNO3- = 3,456m - 0,7461m = 2,7099m gam ---> nNO3- = 0,0437m mol
BT N : nHNO3 = 0,32 + 0,0437m
mà nHNO3 = 4nO + 2nO
----> 0,32 + 0,0437m = 0,32.4 + 2nO dư
----> nO dư =0,0437m /2 - 0,48
Ta có : nO ban đầu = 0,25 + 0,0437m/2 - 0,48
---> 0,2539m/16 = 0,25 + 0,0437m/2 - 0,48
----> m= 38,43
Đáp án C
1/ Cho kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí mùi hắc(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X có khối lượng bằng khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu. M là:
A.Cu
B. Fe
C. Zn
D. Ni
2/ Điện phân dd MSO4 (điện cực trơ, I=6A, t=28,95 phút), khối lượng catot tăng 3,456g. M là:
A. Cu
B. Zn
C. Ni
D. Sn
Câu trả lời của bạn
1D 2A
1/D
2/A
2/
áp dụng định luật Fa ra đây về điện phân
m = \(\dfrac{1}{F}\)\(\dfrac{A}{n}\).I.t trong đó
m khối lượng kim loại giải phóng
F = 96500
A khối lượng mol của kim loại
n hóa trị của kim loại
I cường độ dòng điện
t thời gian tính theo giây
⇒ 3,456 = \(\dfrac{1}{96500}\).\(\dfrac{A}{n}\)6.28,95.60
⇒\(\dfrac{A}{n}\)= 32
n = 2⇒ A = 64 (chọn A)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *