Nôi dung bài học giúp các em hiểu về nguyên tắc điều chế kim loại cũng như các phương pháp để điều chế như phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Là sự khử ion kim loại thành kim loại: \({M^{n + }} + ne \to M\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại?
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe3+(dư) tạo Fe2+
(b) \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\)
(c) \({H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\)
(d) \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
(e) \(2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
(f) \(2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\)
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là: (c); (e); (f)
Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại: Cu; Ag
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:
Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K
Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag.
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
Chất rắn gồm MgO và Cu (vì MgO không phản ứng với CO)
⇒ x = 20,8g
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
\(n_{hh \ (CO + H_{2})} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\)
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Vậy: \(n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\)
Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam.
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M ( điện cực trơ ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%.
Tại catot | Tại anot |
Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- | 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
|
Ta có: \({n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\)
Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol
\(\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,004.108 = 0,432gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 21.
Bài tập 1 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 140 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 21.1 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.2 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.3 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.4 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.5 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.6 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.7 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.8 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.9 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.10 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.11 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.12 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.13 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.14 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.15 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.16 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.17 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.18 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.19 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.20 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.21 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.22 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.23 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.24 trang 49 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là
KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M,
KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M
KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M.
Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau :
(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.
(2) Điện phân dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?
Cho các chất sau đây : NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
Trình bày cách để:
– Điều chế Ca từ CaCO3
– Điều chế Cu từ CuSO4
Viết phương trình hoá học của các phản ứng?
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là:
A. 56% Fe và 4,7% Si.
B. 54% Fe và 3,7% Si.
C. 53% Fe và 2,7% Si.
D. 52% Fe và 4,7% Si.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 28 gam.
B. 26 gam.
C. 24 gam.
D. 22 gam.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự ⇒điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
Dãy các ion kim loại nào sau đây bị Zn khử thành kim loại?
A. Cu2+, Mg2+, Pb2+
B. Cu2+, Ag+, Na+
C. Sn2+, Pb2+, Cu2+
D. Pb2+, Ag+, Al3+
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
C. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
D. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.
Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch Cu(NO3)2
a. Trình bày sơ đồ điện phân.
b. Viết phương trình điện phân.
c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân.
d. Có nhận xét gì về nồng độ ion trong dung dịch trước và sau khi điện phân?
Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ. Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân hoàn toàn 3,33 gam muối clorua của một kim loại nhóm IIA, người ta thu được 6,72 lit khí clo (đktc). Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag⁺ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dd NaCl 0,4M.
a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.
c. Tính khối lượng AgNO₃ có trong dung dịch ban đầu.
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là
A. phương pháp nhiệt luyện.
B. phương pháp thuỷ luyện.
C. phương pháp điện phân.
D. phương pháp thuỷ phân.
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Cu
C. Ni.
D. Sn.
Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là
A. 10,27%.
B. 10,18%.
C. 10,9%.
D. 38,09%.
Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ?
A. Điều chế kim loại Zn.
B. Điều chế kim loại Cu.
C. Điều chế kim loại Fe.
D. Mạ niken.
Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến (nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân) ?
A. Na.
B. Ca.
C. Cu
D. Al
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(c) Cho Na vào dung dịch CuCl2.
(d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu trả lời của bạn
a. CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2.
b. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag.
Câu trả lời của bạn
O + H2 → H2O
0,145 0,145
→ nO = 0,145 mol = nO/oxit
→ mFe = 10,44 - 0,145.16 = 8,12
→ nFe = 0,145
Fe : O = 1 : 1 → FeO
A. CuSO4
B. AgNO3
C. NaNO3
D. HCl
Câu trả lời của bạn
H2O ở 2 điện cực đều bị điên phân. Nên pH của dung dịch không thay đổi
A. Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2.
B. Khí thoát ra ở anot chỉ có Cl2.
C. H2O tham gia điện phân ở catot.
D. Ở catot có khí H2 thoát ra.
Câu trả lời của bạn
* Khi bắt đầu điện phân, ở anot đã bắt đầu có khí Cl2.
* Điện phân đến khi khí bắt đầu thoát ra ở hai cực thì dừng lại → nước ở catot chưa bị điện phân.
* Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 → Dung dịch sau điện phân chứa H+ → nước ở anot đã điện phân.
* Vậy khí thu được ở anot là Cl2 và O2.
b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3dư
c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3
d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4dư
e) Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu trả lời của bạn
thí nghiệm thu được kim loại là (a), (b), (e)
(c) ZnO + C → Zn + CO. (d) 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3.
(d) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O. (e) HgS + O2 → Hg + SO2.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
Câu trả lời của bạn
phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là (a), (c), (d), (e)
Các ống xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại là
Câu trả lời của bạn
H2 khử oxit kim loại sau Al → CuO (2), Fe2O3 (4)
Câu trả lời của bạn
* (a) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
* (b) CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2.
* (c) điện phân dung dịch NaNO3 bản chất là H2O điện phân: 2H2O → O2 + 2H2.
* (d) 2AgNO3 + H2O → 2Ag + 2HNO3 + ½ O2.
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(c) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(d) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao.
(e) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
Câu trả lời của bạn
a. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
b. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
c. CO + CuO → Cu + CO2
d. 2Al + 3 CuO → 3Cu + Al2O3.
(b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(c) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(d) Nhiệt phân NaNO3.
(e) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.
Số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu trả lời của bạn
thí nghiệm thu được kim loại là (b), (c), (g)
Câu trả lời của bạn
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
(b) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3.
(c) Thổi luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa Fe2O3 nung nóng.
(d) Điện phân nóng chảy NaCl.
(e) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư.
Số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu trả lời của bạn
thí nghiệm thu được kim loại là (a), (c), (d)
Câu trả lời của bạn
* Điện phân dung dịch NaCl:
Catot (-) : 2H2O + 2e→ H2 + 2OH-
Anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e
A. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag.
B. Ag2S + O2 → 2Ag + SO2.
C. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
D. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 2O2 + 4HNO3.
Câu trả lời của bạn
* Phương pháp thủy luyện là dùng kim loại có tính khử mạnh đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi muối (trừ các kim loại phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường như kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba).
A. Mg, Zn, Cu.
B. Zn, Fe, Au.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
Câu trả lời của bạn
* Có thể điều chế các kim loại sau Al bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng.
Thời gian (s) | Khối lượng catot tăng (gam) | Anot | Khối lượng dung dịch giảm (gam) |
3088 | m | Thu được khí Cl2 duy nhất | 10,80 |
6176 | 2m | Khí thoát ra | 18,30 |
T | 2,5m | Khí thoát ra | 22,04 |
Giá trị của t là :
Câu trả lời của bạn
Do tăng thời gian điện phân thì m catot vẫn tăng
⇒ Cu2+ chưa bị điện phân hết tại 3088(s) và 6176(s).
► Xét tại 3088(s): quy đổi sản phẩm thành tách ra về 10,8(g) CuCl2
⇒ nCuCl2 = 0,08 mol ⇒ ne = 0,08 × 2 = 0,16 mol ⇒ I = 5A.
► Xét tại 6176(s): thời gian tăng gấp đôi ⇒ ne = 0,16 × 2 = 0,32 mol.
Quy đổi sản phẩm tách ra về CuO và CuCl2 với số mol x và y.
mdung dịch giảm = 80x + 135y = 18,3(g); ne = 2x + 2y = 0,32 mol.
⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,1 mol ⇒ nCl2 = 0,1 mol.
► Xét tại t(s): quy đổi sản phẩm tách ra về CuO, CuCl2 và có thể có H2O.
nCu = 2,5 × 0,08 = 0,2 mol; nCuCl2 = 0,1 mol ⇒ nCuO = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
⇒ mCuO + mCuCl2 = 21,5(g) < 22,04(g) ⇒ còn H2O ⇒ nH2O = 0,03 mol.
● ne = 0,1 × 2 + 0,1 × 2 + 0,03 × 2 = 0,46 mol ⇒ t = 8878(s)
2. Điện phân dung dịch Pb(NO3)2
3. Điện phân dung dịch CuSO4
4. Điện phân dung dịch NaCl.
Số trường hợp ion kim loại bị khử thành kim loại là
Câu trả lời của bạn
Số trường hợp ion kim loại bị khử thành kim loại gồm (1), (2) và (3)
Câu trả lời của bạn
Tại thời điểm t giây khi thoát ra ở anot gồm 0,075 mol Cl2 và 0,025 mol O2
Số electron trao đổi là : 0,075. 2 + 0,025. 4 = 0,25 mol
→ Tại thời điểm 2t giây số mol electron trao đổi là 2.0,25 = 0,5 mol
Khi đó ở anot sinh ra Cl2 : 0,075 mol và O2 = 0,0875 mol
Khi đó catot sinh ra H2 : 0,26 - 0,075 - 0,0875 = 0,05 mol
→ mol CuSO4 = 0,2 mol
Câu trả lời của bạn
Kim loại M có hóa trị n
BTKL ta có mM = 5,96 – mCl2 = 3,12 gam
BTe ta có: nM × nM = 2nCl2
→ 3,12 : M × n = 0,08 → M = 39n ⇔M = 39 (K) ứng với n = 1
A. điện phân dung dịch.
B. thủy luyện.
C. nhiệt luyện.
D. điện phân nóng chảy.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là điện phân nóng chảy
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *