Nôi dung bài học giúp các em hiểu về nguyên tắc điều chế kim loại cũng như các phương pháp để điều chế như phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Là sự khử ion kim loại thành kim loại: \({M^{n + }} + ne \to M\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại?
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe3+(dư) tạo Fe2+
(b) \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\)
(c) \({H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\)
(d) \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
(e) \(2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
(f) \(2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\)
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là: (c); (e); (f)
Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại: Cu; Ag
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:
Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K
Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag.
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
Chất rắn gồm MgO và Cu (vì MgO không phản ứng với CO)
⇒ x = 20,8g
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
\(n_{hh \ (CO + H_{2})} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\)
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Vậy: \(n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\)
Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam.
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M ( điện cực trơ ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%.
Tại catot | Tại anot |
Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- | 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
|
Ta có: \({n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\)
Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol
\(\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,004.108 = 0,432gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 21.
Bài tập 1 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 140 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 21.1 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.2 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.3 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.4 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.5 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.6 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.7 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.8 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.9 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.10 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.11 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.12 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.13 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.14 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.15 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.16 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.17 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.18 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.19 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.20 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.21 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.22 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.23 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.24 trang 49 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là
KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M,
KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M
KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M.
Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau :
(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.
(2) Điện phân dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?
Cho các chất sau đây : NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
Trình bày cách để:
– Điều chế Ca từ CaCO3
– Điều chế Cu từ CuSO4
Viết phương trình hoá học của các phản ứng?
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là:
A. 56% Fe và 4,7% Si.
B. 54% Fe và 3,7% Si.
C. 53% Fe và 2,7% Si.
D. 52% Fe và 4,7% Si.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 28 gam.
B. 26 gam.
C. 24 gam.
D. 22 gam.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự ⇒điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
Dãy các ion kim loại nào sau đây bị Zn khử thành kim loại?
A. Cu2+, Mg2+, Pb2+
B. Cu2+, Ag+, Na+
C. Sn2+, Pb2+, Cu2+
D. Pb2+, Ag+, Al3+
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
C. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
D. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.
Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch Cu(NO3)2
a. Trình bày sơ đồ điện phân.
b. Viết phương trình điện phân.
c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân.
d. Có nhận xét gì về nồng độ ion trong dung dịch trước và sau khi điện phân?
Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ. Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân hoàn toàn 3,33 gam muối clorua của một kim loại nhóm IIA, người ta thu được 6,72 lit khí clo (đktc). Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag⁺ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dd NaCl 0,4M.
a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.
c. Tính khối lượng AgNO₃ có trong dung dịch ban đầu.
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là
A. phương pháp nhiệt luyện.
B. phương pháp thuỷ luyện.
C. phương pháp điện phân.
D. phương pháp thuỷ phân.
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Cu
C. Ni.
D. Sn.
Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là
A. 10,27%.
B. 10,18%.
C. 10,9%.
D. 38,09%.
Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ?
A. Điều chế kim loại Zn.
B. Điều chế kim loại Cu.
C. Điều chế kim loại Fe.
D. Mạ niken.
Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến (nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân) ?
A. Na.
B. Ca.
C. Cu
D. Al
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
fe cu al2o3 mgo
H2 chỉ khử được Fe3O4 và CuO
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O
CuO + H2 -> Cu + H2O
=> CR thu được là Fe, Cu , Al2O3, MgO
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
C
C
Nh4cl, (nh4)2so4 , mgcl2, fecl2
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A
Câu trả lời của bạn
1B 2A 3C 4A 5D 6A 7B 8B 9A 10C 11A 12D 13C 14D 15A 16B 17DC 18A 19B 20A MÌNH CHƯA CHẮC NHA
.
Câu trả lời của bạn
Kim loại nào có khả năng tự tạo màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm
A.Zn B.Fe C.Ca D.Na
Câu trả lời của bạn
thanks nha
Điện phân dd chứa 400ml AgNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,2M trong 19phút 18 giây với I = 5A (hiệu suất 100%). Khối lượng kim loại thu được ở catot là m (g), thể tích khí thoát ra ở anot và V(lit) ở đktc. Giá trị của m và V là
A.4,33 và 0,336
B.3,44 và 0,336
C.3,33 và 0,448
D.3,45 và 0,86
Câu trả lời của bạn
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): Cu2+ + 2e → Cu; Ag+ + e → Ag; Anot(+): H2O - 2e → 1/2O2 + 2H+
Số mol: nAg+ = 0,05.0,4 = 0,02 mol; nCu2+ = 0,2.0,4 = 0,08 mol.
Khối lượng kim loại ở catot = mCu + mAg = 64x + 108y;
Số mol electron nhận: ne = I.t/F = 5.(19.60+18)/96500 = 0,06 mol. → 2x + y = 0,06; y = 0,02 mol (vì hiệu suất 100%) → x = 0,02 mol. → m = 3,44 g.
Số mol khí: nO2 = ¼.ne = 0,015 mol → V = 3,36 lít.
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm chất chỉ thị phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
A.b>2a
B.b=2a
C.b<2a
D.2b=a
Câu trả lời của bạn
Catôt (-): Cu2+, Na+, H2O | Anôt (+): SO42-, Cl-, H2O |
Cu2+ + 2e = Cu 2H2O + 2e = H2 + 2OH- | 2Cl- - 2e = Cl2 H2O -2e = ½.O2 + 2H+ |
Dung dịch sau đ/p có mt bazơ: OH- được tạo ra sau khi đ/p.
® Khi Cu2+ đ/p thì Cl- đ/p, như vậy để OH- được sinh ra thì: ne(nhận) = 2a < ne(cho) = b.
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)? (ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
A.b>2a
B.b=2a
C.b<2a
D.2b=a
Câu trả lời của bạn
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): Cu2+ + 2e → Cu; Anot(+): 2Cl- - 2e → Cl2.
Để dung dịch sau điện phân làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì môi trường của dd phải là môi trường bazơ, tức là H2O đã bị điện phân ở Catot và chưa bị điện phân ở Anot. 2H2O + 2e → H2 + 2OH- . Mà số mol e ở Catot = số mol e ở Anot → 2a + nH2O = b → b > 2a.
Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dd NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 g vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M?
A.[MNO3]=1M, Ag
B.[MNO3]=0,1M, Ag
C.[MNO3]=2M, Na
D.[MNO3]=0,011M, Cu
Câu trả lời của bạn
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): M+ + e → M; Anot(+): H2O - 2e → 1/2O2 + 2H+.
H+ + OH- → H2O. → nH+ = nOH- = 0,8.0,25 = 0,2 mol = nM+ → CM = 1M.
Zn + 2MNO3 → Zn(NO3)2 + 2M . Khối lượng Zn tăng = Khối lượng kim loại M thoát ra – khối lượng Zn đã tan vào dung dịch → 0,302.50 = 2Mx – 65x (x là số mol Zn đã phản ứng). Mà nM+ = 2x = 0,2 → x = 0,1 → M = 108 (Ag).
Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dd sau điện phân cần 800ml dd NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3, và thời gian điện phân là bao nhiêu? biết I=50A?
A.0,8M, 3860giây
B.1,6M, 3860giây
C.3,2M, 360giây
D.0,4M, 380giây
Câu trả lời của bạn
Phản ứng ở các điện cực:
Catot(-): Ag+ + 1e → Ag; Anot(+): H2O – 2e → 2H+ + 1/2O2.
Phản ứng đ/p: 2AgNO3 + H2O → 2Ag + 1/2O2 + 2HNO3;
Phản ứng trung hòa: HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
Catot bắt đầu có khí thoát ra, tức là Ag+ vừa bị điện phân hết.
nNaOH = 1.0,8 = 0,8 mol → nAgNO3 = nHNO3 = nNaOH = 0,8 mol. → CM(AgNO3) = 0,8/0,5 = 1,6 M. → Chọn ngay đáp số có chứa 1,6 M.
Áp dụng công thức: ne = I.t/F (ne là số mol electron trao đổi = 0,8 mol) → t = ne.F/I = 0,8.96500/20 = 3860 giây.
Điện phân có màng ngăn 150 ml dd BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20g dd AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là?
A.0,01 M
B.0.1 M
C.1 M
D.0,001 M
Câu trả lời của bạn
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): H2O + 2e → H2 + 2OH-; Anot(+): 2Cl- - 2e → Cl2.
Dung dịch còn lại sau khi trung hòa sẽ còn dư BaCl2 → Ag+ + Cl- → AgCl↓
→ số mol của Cl- đã phản ứng với Ag+ là n1 = nAg+ = 0,17.20/170 = 0,02 mol. Số mol khí Cl2 = 0,112/22,4 = 0,005 mol → số mol Cl- đã điện phân = 2.0,005 = 0,01 mol → nCl- ban đầu = 0,01 + 0,02 = 0,03 mol → nBaCl2 = 0,015 mol → CM = 0,015/0,15 = 0,1 M.
Điện phân dung dịch CuCl2 với điện trơ, sau một thời gian thu dược 0,32gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là?(Cu=64) (ĐTTS Đại học khối A năm 2007)
A.0,15M
B.0,2M
C.0,1M
D.0,05M
Câu trả lời của bạn
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): Cu2+ + 2e → Cu; Anot(+): 2Cl- - 2e → Cl2.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Số mol NaOH còn lại sau phản ứng: ns = 0,05.0,2 = 0,01 mol
nCu = 0,32/64 = 0,005 mol → nCl2 = nCu = 0,005 mol → số mol NaOH đã phản ứng: np.ư = 2.nCl2 = 0,01 mol → số mol NaOH ban đầu: nđ = 0,02 mol → CM = 0,02/0,2 = 0,1 M.
Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A.0.8.
B.0,3.
C.1,0.
D.1,2.
Câu trả lời của bạn
Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h
Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot thoát ra 3,36lít khí(đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 100 ml dd HNO3 1M. Dd sau khi trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 (gam) kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân. (Ag=108;Cl=35,5)
A.[CuCl2]=0,25M,[KCl]=0,03M
B.[CuCl2]=0,25M,[KCl]=3M
C.[CuCl2]=2,5M,[KCl]=0,3M
D.[CuCl2]=0,25M,[KCl]=0,3M
Câu trả lời của bạn
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): Cu2+ + 2e → Cu; 2H2O + 2e → H2 + 2OH-; Anot(+): 2Cl- - 2e → Cl2
P.ư trung hòa: H+ + OH- → H2O ; Ag+ + Cl- → AgCl↓
nCl2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nAgCl = 2,87/143,5 = 0,02 mol → nCl- = 2nCl2 + nAgCl = 0,32 mol; nHNO3 = 0,1 mol = nOH-; Áp dụng định luật bảo toàn điện tích → 2nCu2+ + nOH- = 2nCl2 → nCu2+ = 0,1 mol → [CuCl2] = 0,1/0,4 = 0,25M; [KCl] = 0,12/0,4 = 0,3M.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?
Câu trả lời của bạn
Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối,
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa.
=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 là pp thuỷ luyện
B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện
=>Đáp án A đúng
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *