Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hỗn hợp M gồm Gly-Glu, Gly-Glu-Lys và Gly-Glu-Lys-Lys trong đó oxi chiếm 27,74 % về khối lượng . Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào ?
A. 56
B.55
C.53
D.54
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp M gồm Gly-Glu, Gly-Glu-Lys và Gly-Glu-Lys-Lys trong đó oxi chiếm 27,74 % về khối lượng . Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào ?
A. 56
B.55
C.53
D.54
Giải:
M có dạng (Gly)(Glu)(Lys)x
=> %O=\(\dfrac{\text{16(x+5)}}{\left(128x+204\right)}=27,74\%\)
=>x=1,2
(Gly)(Glu)(Lys)x + (x+1)H2O + (2x+2)HCl \(\rightarrow\) Muối
0,1............................0,22............0,44
mmuối=mM+mH2O+mHCl=55,78
=>Chọn A
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. Bài giải quy đổi hỗn hợp M thành CnH2n-1ON và H2O nhưng mình không hiểu tại sao phải quy đổi như vậy??! Giúp vớiCâu trả lời của bạn
+ Muối của Gly, Ala, Val có dạng CnH2nNO2Na
CnH2nNO2 Na + O2 → 0,5Na2CO3 + (n- 0,5)CO2 + nH2O + 0,5N2
Có nQ = 2nN2 = 0,075 mol,nNa2CO3 = nN2 = 0,0375 mol
Có mbình tăng =mCO2 +mH2O = 0,075.( n-0,5). 44 + 0,075. 18n = 13,23 → n = 3,2
→ nCO2 = 0,075.( 3,2- 0,5) = 0,2025 mol, nH2O = 0,075. 3,2 = 0,24 mol
mQ =mC +mH +mNO2Na = 12. (0,0375 + 0,2025) + 2. 0,24 +0,075. 69 = 8,535
+ x mol M+0,075 mol NaOH → 8,535 gam muối Q + x mol H2O
Luôn có nM =nH2O = x
Bảo toàn nguyên tố H → nH(M) + nH (NaOH) = nH(Q) + nH(H2O)
→ 2.0,2275 +0,075 = 2.0,24 + 2x → x= 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 8,535 + 0,025. 18 - 0,075. 40 = 5,985 gam
thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-gly (mạch hở )trong dung dịch KOH dư ,đun nóng thu được 40,32 g hỗn hợp muối khan .Gía trị của a ?
Câu trả lời của bạn
bài trước mình làm nhầm một chỗ nên mình sửa lại nhé
Cho m(g) hhM (có tổng số mol 0,03mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với ddNaOH vừa đủ, thu được hhQ gồm mối Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi, đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 13,23g và có 0,84l khí thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 6,0
B. 7,0
C. 6,1
D. 6,9
Câu trả lời của bạn
Peptit X có công thức phân tử C6H12O3N2. Số đồng phân peptit của X là:
A.3 B.4 C.5 D.6
Câu trả lời của bạn
Sẽ chỉ để đây và không nói thêm gì
Công thức đipeptit là NH2-CH(R1)-CO-NH-CH(R2)-COOH.
Trong đó đã có C4H6N2O3 ⇒ tổng của R1 và R2 là C2H6.
(R1,R2) gồm (H,C2H5), (CH3,CH3), (C2H5,H) ⇒ 3 đồng phân
Mà C2H5 tạo với CH mạch thẳng và mạch nhánh ⇒ 2 đồng phân nữa.
Vậy kết lại là có 5 đồng phân. ⇒ Đáp án C
hỗn hợp chứa 2 peptit X,Y đều mạch hở, có tỷ lệ mol tương ứng 4:1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8.Đun nóng m gam E với dung dịch NAOH vừ đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala.Giá trị ma là
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\frac{{{n_{Gly}}}}{{{n_{Ala}}}} = \frac{{0,48}}{{0,08}} = \frac{6}{1}\)
Vì tỉ lệ mol của hai peptit là 4:1 nên:
4 X + Y → [(Gly)6(Ala)]k + 4H2O
Tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8 nên ta sử dụng phương pháp chặn biện luận:
Tối thiểu số anpha-aminoaxit tạo: \(1{E_n} = 4 \times (1 + 1) + 1 \times (1 + 1) = 10\)
Tối đa số anpha-aminoaxit tạo: \(1{E_n} = 4 \times (6 + 1) + 1 \times (1 + 1) = 30\)
Trong khoảng giới hạn (10,30) với tỉ lệ 6:1 có 3 nghiệm sau:
TN1: Số (Gly:Ala) = (12:2) thì 1En = 12Gly + 2 Ala - 13H2O
→ E = 12Gly + 2 Ala - 9 H2O
Ứng với trường hợp này thì m = 0,48 . 75 + 0,08 . 89 - 0,36. 18 = 36,64 (gam)
TN2: Số (Gly:Ala) = (18:3) thì 1En = 18Gly + 3Ala - 20H2O
→ E = 18Gly + 3Ala - 16H2O
Ứng với trường hợp này thì m = 35,44 (gam)
TN3: Số (Gly:Ala) = (24:4) thì 1En = 24Gly + 4Ala - 27H2O
→ E = 24Gly + 4Ala - 23H2O
Ứng với trường hợp này thì m =34,84(gam)
Bạn thấy trong đáp án trắc nghiệm có chứa cái nào thì khoanh cái đó nhé. Giờ mình giải theo tự luận vậy rồi.
Cho 91,52 gam peptit X tác dụng vừa đủ với 51,2 gam NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 139,84 gam hỗn hợp gồm ba muối. (Biết các aminoaxit đều có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Số liến kết peptit có trong X là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Giải chi tiết hộ mình nhé.
Câu trả lời của bạn
C
n=7
C.7
Hé lô . Vô tình lạc bước vào đây, để lại chút dấu ấn kỉ niệm nhoa ^^
Bài nì giải sao ta ^^. Mình giải zầy nè
Gọi n là số liên kết peptit
Số mol NaOH là: \({n_{NaOH}} = \frac{m}{M} = \frac{{51,2}}{{40}} = 1,28(mol)\)
Phương trình chữ: Peptit + (n+1) NaOH → muối + H2O
Bảo toàn khối lượng có: mPeptit + mNaOH = mmuối + mnước
⇒ mnước = mPeptit + mNaOH - mmuối = 91,52 + 51,2 -139,84 = 2,88
Số mol nước là: \({n_{{H_2}O}} = \frac{m}{M} = \frac{{2,88}}{{18}} = 0,16(mol)\)
Ta có 0,16 (n+1) =1,28 → n=7
Kết luận cuối cùng là đáp án C nhé!
Thuỷ phân hoàn toàn 143,45 gam tetrapeptit A thu được 159,704 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (( Các aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Giá trị gần đúng của m là:
A. 193
B. 216
C. 186
D. 170
Các bạn giải chi tiết giúp mình nhé
Câu trả lời của bạn
Hi bạn, Đọc tên chắc bạn biết Tetra có nghĩa là 4. Như vậy số liên kết peptit là 4 - 1 = 3. Ta có:
Peptit + 3H2O → 4 Amino axit
Bảo toàn khối lượng: mpeptit + mNước = mAmino axit
⇒ mNước = mAmino axit - mpeptit = 159,704 - 143,45 = 16,245 (gam)
Số mol H2O là: nnước = \(\frac{m}{M} = \frac{{16,245}}{{18}} = 0,903(mol)\)
Số mol peptit là: \({n_{peptit}} = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{3} = \frac{{0,903}}{3} = 0,301(mol)\)
Phương trình: Amino axit + NaOH → muối + H2O
Áp dụng định luật: mamino axit + mNaOH = mmuối + mnước
⇒ mmuối = mamino axit + mNaOH - mnước =143,34 + 0,301.4.40 - 0,301.18 = 186,082 (gam)
Chọn đáp án C là gần đúng với giá trị tính ra nhất.
Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y, peptit Z với tỉ lệ số mol là nX:nY:nZ=4:6:9. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được sản phẩm chỉ chứa Gly, Ala, Val với tỉ lệ nG:nA:nV=12:8:27. Peptit Z thuộc loại gì?
A. đipeptit B. tetrapeptit C. hexapeptit D. khác ba loại trên
Câu trả lời của bạn
Help me câu này vs ạ.
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
Câu trả lời của bạn
Theo giả thuyết à X có 4 lk peptit (6 oxi) và Y có 5 lk peptit (7 oxi)
x + y =0,7 và 5x + 6y = 3.8 → x = 0,4 và y = 0,3
số mol H2O = số mol COOH = 0,7
Gọi số C trong X là n (9<n<15) và trong y là (11<m<18) → 0,4n = 0,3m → n = 12 và m = 16
CTPTX: C12H21O6N5 (331); CTPT Y: C16H28O7N6 (416)
m = 0,4 x 311 + 0,3 x 416 + 3.8 x 40 – 0,7 x 18 = 396,6 gam
Thầy cô chỉ em bài này giúp được không ạ? Em không hiểu ý nghĩa của đề khi cho tỉ lệ. Đề bài như sau ạ:
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m:
A. 16,46 B. 15,56 C. 14,36 D. 14,46
Câu trả lời của bạn
Đầu tiên cứ quy hết về số mol đã:
\({n_{Glyxin}} = \frac{{12}}{{75}} = 0,16mol;\)
\({n_{Alanin}} = \frac{{5,34}}{{89}} = 0,06mol\)
⇒ \(\frac{{{n_{Glyxin}}}}{{{n_{Alanin}}}} = \frac{8}{3}(1)\)
Gọi công thức cấu tạo X là Glya − Alab và công thức cấu tạo Y là Glyc − Alad.
\(\to (a + b) + (c + d) = 5 + 1 + 1 = 7\)
Ta có: \(\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{1}{2}(2)\)
Từ (1) và (2), ta có :
\(\frac{{a.{n_X} + c.2{n_X}}}{{b.{n_X} + {\rm{d}}.2{n_X}}} = \frac{8}{3} \Leftrightarrow \frac{{a + 2c}}{{b + 2d}} = \frac{8}{3}\)
\(\Leftrightarrow {\rm{ }}3a{\rm{ }} + {\rm{ }}6c{\rm{ }} = {\rm{ }}8b{\rm{ }} + {\rm{ }}16d\)
\(\Leftrightarrow {\rm{ }}3(7{\rm{ }} - {\rm{ }}b{\rm{ }} - {\rm{ }}d) + {\rm{ }}3c{\rm{ }} = {\rm{ }}8b{\rm{ }} + {\rm{ }}16d\)
\(\Leftrightarrow {\rm{ }}21{\rm{ }} + {\rm{ }}3c{\rm{ }} = {\rm{ }}11b{\rm{ }} + {\rm{ }}19d\)
Ta có: \(11b + 19d \ge {\rm{ }}30\)
\( \to {\rm{ }}21{\rm{ }} + {\rm{ }}3c{\rm{ }} \ge {\rm{ }}30\)
Mà c ≤ 4 (vì tổng số amino axit tạo nên 2 peptit là 7) nên c = 3
Khi đó 1b + 19d = 30, và suy ra b = d = 1 ⇒ a = 2 .
Công thức cấu tạo của X là : Gly2 − Ala
Công thức cấu tạo của Y là: Gly3 − Ala
Ta có : \(a.{n_X} + {\rm{ }}c.2{n_X} = {\rm{ }}{n_{Gly}} = {\rm{ }}0,16\) ; \(\Leftrightarrow 0,16{\rm{ }} = {\rm{ }}2{n_X} + {\rm{ }}3.2{n_X}\)
\(\Leftrightarrow 0,16 = 2{n_X} + 3,2{n_X}\); \( \Leftrightarrow {n_X} = 0,02mol \to {n_Y} = 0,04mol\)
\(m = 0,02.(2.75 + 89 - 2.18) + 0,04.(3.75 + 89 - 2.18) = 14.46(gam)\)
Vậy : m = 14,16 gam
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên lên kết peptit trong X là
Câu trả lời của bạn
Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m.Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng aminoaxit là :m + 0,1.n.18
Số mol NaOH phản ứng và dư là : 2.0,1.(n+1)
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :
\(m + 0,1.18n + 0,1.2.(n + 1).40 - 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) - 1,8\)
Khi đó có :
\(m + 8(n + 1) - 1,8 - m = 8(n + 1) - 1,8 = 78,2 \to n = 9\)
thủy phân hoàn toàn 25,38 gam hỗn hợp X gồm hai peptit Y và Z (MY và Glu thu được các aminoaxit với tỷ lệ mol tương ứng là: 3,5 : 3 : 1,5 : 2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần vừa đủ 1,1925 mol O2. Biết tổng số nguyên tử N có trong X là 14 nguyên tử, lượng glu tạo ra từ Y và Z là như nhau và số mắt xích Gly, Alatrong Y bằng nhau. % khối lượng của Y có trong X là?
A.47,26%
B.52,18%
C.59,34%
D. 56,32%
Câu trả lời của bạn
X và Y đều là peptit mạch hỡ. Thủy Phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu dc gồm CO2 , H2O và N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val . Tỉ lệ a:b ?
A.1:1
B.1:2
C.2:1
D.2:3
Câu trả lời của bạn
Bạn xem câu tương tự này xem sao nha.
https://dapanhay.com/cau-hoi-peptit-x-va-peptit-y-co-tong-lien-ket-peptit-bang-8-thuy-phan-hoan-toan-x-cung-nhu-y-deu-thu-duoc-g-18198.html
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,7783. D. 2,3520.
Câu trả lời của bạn
Quy đổi hỗn hợp X thành:
C2H3ON: 0,1 + 0,025. 5 = 0,225 (mol)
CH2: x (mol)
H2O: 0,1 + 0,025 = 0,125 (mol)
Ta có số mol Oxi là: a = 2,25 . 0,225 + 0,1x (1)
Số mol CO2 là: x + 0,45
Khi rót từ từ HCl vào Y thu được dung dịch chứa các ion với số mol như sau:
Na+ (1,2 mol) ; Cl- (0,8a mol); HCO3- ( x + 0,45 - 0,645 = x - 0,195 mol)
Bảo toàn điện tích âm bằng điện tích dương được:
0,8a + x - 0,195 = 1,2 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) giải ra a = 1,18125 và x = 0,45
NH2RCOOH → Gly + CH2
0,225 → 0,45
Vậy k = 2
Xác định được amino axit là: C4H9NO2
→ Đipeptit tạo ra từ amino axit trên là C8H16N2O3
Số mol Oxi = 1,18125 → Số mol peptit = 0,0118125 (mol)
C8H16N2O3 + 10,5 O2 → 8CO2 + 8 H2O + N2
Số mol Oxi = 0,12403125
V = 2,7783 lít
hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản úng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được 0,25 mol muối glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là
A.16,78
B.25,08
C.20,17
D.22,64
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol X (2x); Y (x) và Z (x)
Số mol a.a = 2.2x + 3x + 4x = 11x = 0,55 à x = 0,05
E + 0,35 mol H2O ⇒ (0,25 mol Gly; 0,2 mol Ala; 0,1 mol Val)
Khối lượng E = 0,25.75 + 0,2.89 + 0,1.117) – 0,35.18 = 41,95
Số mol C trong E = 0,25.2 + 0,2.3 + 0,2.5 = 1,6
Số mol H trong E = 0,25.5 + 0,2.7 + 0,1.11 – 0,35.2 = 3,05
⇒Tổng khối lượng CO2 và H2O nếu đốt cháy E ban đầu
1,6.44 + 3.05/2 . 18 = 97,85
Tỉ lệ khối lượng SP cháy trong 2 phần 39,14/97,85 = 0,4
Giá trị m = 41,95.0,4 = 16,78
=>A.16,78
Lời giải ở đây bạn nhé.
https://dapanhay.com/cau-hoi-hon-hop-e-gom-ba-peptit-mach-ho-dipeptit-x-tripeptit-y-tetrapeptit-z-co-ti-le-mol-tuong-ung-la-2--45811.html
Bạn có thể tham khảo bài giảng của Thầy Hồ SĨ Thạnh ở đây để ôn tập và pp giải bài tập este nhé
https://dapanhay.com/hoa-hoc-12/bai-1-este-l1280.html
Bài tập peptit có trong kì thi 2017 năm nay ak mọi người. Cảm thấy lo lắng. Mọi người giải giùm mình bài sau với ạ. Thanks.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2 .Sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O.Biết m = 78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol.Gía trị của a là?
Câu trả lời của bạn
Hic. Mọi người ơi, giúp với. Mỗi lần đụng vô mấy cái liên kết của hữu cơ là ôi thôi rồi. Giúp mình với nhé!
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm \(\alpha\) -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là?
Bài này giải như sau nhé bạn. Thật ra nó không khó như bạn nghĩ đâu. Tập dần dần sẽ quen thôi, rồi bạn sẽ giải tốt dạng bài như này thôi.
Gọi K là số gốc (\(\alpha\) - aminoaxit )
X + K. (KOH) → Muối + H2O
\(0,25\rightarrow \hspace{10pt}0,25.K \hspace{60pt}0,25\)
mchất rắn ( ban đầu) = mX
mchất rắn ( sau phản ứng ) = mX + mKOH - mnước
\(\Delta = 253,1=0,25.K.\frac{115}{100}.56-0.25.18\)
K = 16
Số liên kết peptit là 15
Đúng rồi bạn. Mình trình bày như sau nè.
Bảo toàn khối lượng
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\ \Leftrightarrow 78{\rm{x}} - 103y + 32x = {m_{C{O_2}}} + 18y\\ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 110{\rm{x}} - 121y\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \frac{{110{\rm{x}} - 121y}}{{44}} = 2,5{\rm{x - 2,75y (mol)}} \end{array}\)
Bảo toàn nguyên tố oxi:
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\\ \Leftrightarrow 6{n_X} + 2x = 2(2,5{\rm{x}} - 2,75y) + y\\ \Rightarrow {n_X} = 0,5{\rm{x}} - 0,75y{\rm{ }}(mol) \end{array}\)
Ta có: (số \(\pi\) -1)nX = \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 2,5{\rm{x}} - 2,75y - y = 2,5{\rm{x}} - 3,75y\)
(Số \(\pi\) -1) = \(\frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{2,5{\rm{x}} - 3,75y}}{{0,5{\rm{x}} - 0,75y}} = \frac{{5(0,5{\rm{x}} - 0,75y)}}{{(0,5{\rm{x}} - 0,75y)}} = 5\)
Số \(\pi\) = 6. Trong 3 nhóm –COO chứa 3 liên kết \(\pi\) nên số liên kết \(\pi\) gốc hidrocacbon bằng 3
\({n_{B{r_2}}} = 3{n_X} \Rightarrow a = 0,05{\rm{ }}(mol)\)
Bo chào mọi người. Bo không biết làm bài tập này. Mọi người chỉ bài cho Bo được không? Cảm ơn nhiều ạ!
Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val là Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Các bạn giúp mình bài này luôn nhé! Cảm ơn.
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 26,7gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 34,65 gam Ala-Ala-Ala . Giá trị của m là:
A. 90,6.
B. 86,825.
C. 81,54.
D. 66,44.
Alo. Mình giải như sau nhé em.
Ala-Ala-Ala-Ala
\(\Rightarrow\begin{align*} \begin{cases} 26,7 gam Ala \\ 32 gam Ala- Ala \\ 34,65 gam Ala - Ala - Ala \end{cases} \end{align*}\)
\(n_{Ala}=\frac{26,7}{89} = 0,3\hspace{2pt} mol\)
\(n_{Ala-Ala}=\frac{32}{89.2 - 18} = 0,2\hspace{2pt} mol\)
\(n_{Ala-Ala-Ala}=\frac{34,65}{89.3 - 2.18} = 0,15\hspace{2pt} mol\)
\(4Ala\rightarrow\hspace{30pt} Ala-Ala-Ala-Ala\hspace{20pt}+3H_{2}O\)
\(1,15\hspace{125pt}?\hspace{70pt}\frac{1,15.3}{4}\)
\(\sum n_{Ala}=0,3+0,2.2+0,15.3=1,15\hspace{2pt}mol\)
\(m_{tetra}=1.15.89 - \frac{1,15.3}{4}.18 = 86,825\)
Hi, bạn Bo. Bài này mình giải theo hệ phương trình đó bạn. Như sau nhé!
\(X : Ala - Gly - Ala - Val - Gly - Val \rightarrow 2 Gly + 2 Ala + 2 Val\)
\(a\hspace{225pt}2a\hspace{30pt}2a\)
\(Y: Gly - Ala - Gly- Glu \rightarrow 2 Gly + Ala + Glu\)
\(b\hspace{155pt}2b\hspace{30pt}b\)
\(n_{Gly}=\frac{30}{75}= 0,4 mol = 2a + 2b\)
\(n_{Ala}=\frac{28,48}{89}= 0,32 mol = 2a + b\)
\(\begin{align*} \begin{cases} 2a+2b=0,4 \\ 2a+b = 0,32 \end{cases} \end{align*} \Rightarrow \begin{align*} \begin{cases} a=0,12 \\ b = 0,08 \end{cases} \end{align*}\)
\(m = a.M_{hex} + b.M_{tetra} = 0,12.472+0,08.332 = 83,2 ( gam )\)
Chào mọi người. Mình có bài tập này về peptit, mọi người giúp mình với ạ. Cảm ơn nhiều ạ.
Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,9.
C. 7,0.
D. 6,08.
Câu trả lời của bạn
a
D
Câu D
Cac bạn ơi, bài peptit này giải như nào vậy? Mình làm hoài mà mới tìm được số C trung bình rồi bí
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm dipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào:
A. 40.
B. 50.
C. 35.
D. 45.
Theo mình, thì giải như sau. Các bạn nghĩ sao?
Quy đổi hỗn hợp về chất đại diện và bảo toàn khối lượng ta có:
Gọi CT Amino axit : \({C_n}{H_{2n + 1}}{O_2}N\)
\(x{C_n}{H_{2n + 1}}{O_2}N\overset{-(x-1)H_{2}O}{\rightarrow}hhE\overset{NaOH}{\rightarrow}{C_n}{H_{2n}}{O_2}NNa\)
m muối = 120,7 gam
Ta có: \(14n + 69 = \frac{{120,7}}{{0,4}} \Rightarrow n = \frac{{32}}{{11}};x = \frac{{1,1}}{{0,4}} = 2,75\)
\(2,75{C_n}{H_{2n + 1}}{O_2}N\overset{-1,75H_{2}O}{\rightarrow}{C_{2,75n}}{H_{5,5n - 0,75}}{O_{3,75}}{N_{2,75}}(E)\overset{+O_{2}}{\rightarrow}C{O_2} + {H_2}O + {N_2}\)
Đặt nE = a ( mol)
\(\begin{array}{l} {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 44.2,75{\rm{a}}.n + 9(5,5n - 0,75)a = 78,28\\ \Rightarrow a = 0,16(mol)\\ {m_{hhE}} = 0,16\left( {38,5.\frac{{32}}{{11}} - 0,75 + 16.3,75 + 14.2,75} \right) = 33,56(gam) \end{array}\)
Bài này nữa ạ. Giaỉ như nào thế các bạn ơi. Hóa khó quá
Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :
A. 12
B. 95
C. 54
D. 10
Hihi. Bài này giải như sau ak bạn. Cố lên nhé! Tháng 8 chúng ta sẽ chăn ấm nệm êm, ko phải thức khuya nữa. Ăn chơi, nhảy múa thôi.
- Khi đốt 0,16 mol X thì : \(\frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{0,5{k_X} - 1}} = {n_X} \to \frac{{0,16}}{{0,5{k_X} - 1}} = 0,16 \Rightarrow {k_X} = 4\)
- Tương tự khi đốt lần lượt 0,16 mol Y và Z thì ta được kY = kZ = 4.
- Gọi x là số mol của hỗn hợp E. Khi đun nóng 69,8 gam E với NaOH vừa đủ thì :
\({m_{{\rm{muoi}}}} = {m_E} + 18{n_{{H_2}O}} - 40{n_{NaOH}} \to 101,04 = 69,8 + 40.4t - 18t\)
\(\Rightarrow t = 0,22\,mol\)
+ Xét hỗn hợp muối ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} 111{n_{AlaNa}} + 139{n_{ValNa}} = {m_{muoi}}\\ {n_{AlaNa}} + {n_{ValNa}} = 4{n_E} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 111{n_{AlaNa}} + 139{n_{ValNa}} = 101,04\\ {n_{AlaNa}} + {n_{ValNa}} = 0,88 \end{array} \right.\)
\(\to \left\{ \begin{array}{l} {n_{AlaNa}} = 0,76\\ {n_{ValNa}} = 0,12 \end{array} \right.\)
- Ta nhận thấy rằng nZ > nValNa, nên peptit Z trong E là (Ala)4 (0,16 mol)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y. Theo đề ta có X là (Val)a(Ala)4 – a và b là (Val)b(Ala)4 – b.
\(\Rightarrow \% {m_X} = \frac{{0,02.414}}{{69,8}}.100\% = 11,86\%\)
Mới nhìn thấy quá trời loại peptit nên bạn bị choáng thôi. Chứ không khó lắm đâu. Mình giải cho bạn tham khảo nè.
- Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON (a mol), - CH2 (b mol) và H2O (c mol)
- Hỗn hợp Q thu được (đã quy đổi) gồm C2H4ONa (a mol) và –CH2 (b mol). Khi đốt Q ta được :
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_3}ON}} = 2{n_{{N_2}}}\\ {n_{{H_2}O}} = {n_M}\\ 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_{dd{\rm{ tang}}}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,075\,\\ c = 0,03\,\\ 44(1,5a + b) + 18(2a + b) = 13,23 \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,075\\ c = 0,03\\ b = 0,09 \end{array} \right.\)
Vậy \({m_M} = 57{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 14{n_{ - C{H_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 6,075gam\)
Mọi người ơi, cho em hỏi bài này với ạ. Em cảm ơn nhiều nhiều.
Hỗn hợp X gồm Valin và Gly – Ala.Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y,Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối.Gía trị của a là?
Câu trả lời của bạn
Em cảm ơn ạ!
Hi, em. Giải như sau nhé em
Hỗn hợp X gồm x (mol) Valin và y (mol) Gly-Ala
Nhận thấy Valin và Gly-Ala chỉ chứa 1 nhóm –COOH nên :
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}{n_{NaOH}} = {n_{HCl}} + {n_{Val}} + 2{n_{Gly - Ala}}\\ \Leftrightarrow {n_{Val}} + 2{n_{Gly - Ala}} = {n_{NaOH}} - {n_{HCl}}\\ \Leftrightarrow {n_{Val}} + 2{n_{Gly - Ala}} = 0,275 - 0,1 = 0,175{\rm{ }}(mol)\\ \Leftrightarrow x + 2y = 0,175{\rm{ }}(mol){\rm{ }}{}^{(1)} \end{array}\)
Mặt khác ta có: Hỗn hợp muối gồm
x ( mol ) Val-Na ; y ( mol )Gly-Na ; y (mol) Ala-Na ; 0,1 (mol) NaCl
⇒ mmuối = 139x + 208y + 0,1.58,5 = 26,675 (gam)
⇒mmuối = 139x + 208y = 20,825 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 0,175\\ 139{\rm{x}} + 208y = 20,825 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,075{\rm{ }}(mol)\\ y = 0,05{\rm{ }}(mol) \end{array} \right.\\ a = x + y = 0,075 + 0,05 = 0,125{\rm{ }}(mol) \end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *