Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Để nhận biết Al Mg Fe Ag dubgf
A. NaOH và Hcl
B.Cuso4 và Naoh
C. H2so4 loãng và dd koh
D. Tất cả đều được
Câu trả lời của bạn
D
C. H2so4 loãng và dd koh
Tất cả đều được
D. Tất cả đều được
làm sao để biết được chất nào thuộc loại đipeptit
Câu trả lời của bạn
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều đc tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm kl của N trong X là 18,667%. Thủy phân ko hoàn toàn 8,389 gam K gồm 2 hh M, Q trong môi trường HCl thu đc 0,945 g M; 4,62 g đipeptit và 3,75 g X. Tỉ lệ số mol giữa Tripeptit M và tetrapeptit Q trong K là
Kết qủa là 1:1
giải rõ ra giùm mk
Câu trả lời của bạn
amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2.
mà %N là 18,667%
\(\Rightarrow M_X\)=14/18,667%=75 => X là Glyxin \(H2N-CH2-COOH\)
\(M_M\)=75.3-18.2=189
\(M_Q=\)75.4-18.3=246
số mol M tạo thành: \(n_M\)=0,945/189=0,005 mol
mol đipeptit=4,62/(75.2-18)=0,035 mol
mol X=3,75/75=0,05 mol
bảo toàn mol tổng mol Gly=0,05+0,035.2+0,005.3=0,135 mol
Gọi số mol M và Q lần lượt là a và b
bảo toàn mol=>3a+4b=0,135
tổng số gam M+Q=8,389=189a+246b
=>a=b=0,019=>a;b=1:1
Mình tạo khoảng cách cho nó dễ nhìn,, hơi tốn diện tích
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trog lượng dư dd NaOH thì có 3,8 mol NaOH pư và thu dk dd chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy htoàn x mol X hoặc x mol Y thì đều thu dk cùng số mol CO2. Biết tổng số ngtử O trog 2 ptử X và Y là 13, trog X và Y đều có số lkết peptit k nhỏ hơn 4. Gtrị của m?
Các mem giải nhanh hộ em cái!!!
Câu trả lời của bạn
Số N trung bình = 3,8/0,7 = 5,4 → Số CONH trung bình = 4,4
→ X có 4 liên kết peptit → X có 6 oxi → Y có 7 oxi → Y có 5 liên kết peptit.
Vậy X + 5NaOH → Muối + H2O
Và Y + 6NaOH → Muối + H2O
→ nX = 0,4 và nY = 0,3
Đặt a, b là số Gly có trong X và Y → Trong X còn 5 – a Ala và trong Y còn 6 – b Ala
Khi đó: nCO2 = 0,4.2a.3(5 – a) = 0,3.2b.3(6 – b) → 4a(5 – a) = 3b(6 – b)
→ a = 3 và b = 2 là các nghiệm nguyên.
Vậy X là (Gly)3(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)4
→ m muối = mX + mY + mNaOH – mH2O = 396,6 gam
Cho hõn hợp X gồm hai peptit Y và Z đều mạch hở chỉ tạo thanh gly và ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Naoh trong dung dịch thu được (m+3,46) gam hôn hợp muối. Biết pầhn trăm của oxi trong hỗn hợp X là 30,59%. Giá trị của m:
A 8,16
B 6,80
C 7,54
D 7,08
Câu trả lời của bạn
bạn có thể xem lại câu hỏi được ko?
nếu là tính khối lượng (((((((muối)))))))) thì mình làm được đáp án A
thầy cho em hỏi: có thể dùng cu(oh)2 để phân biệt tripeptit và dung dịch ch3cooh được không ạ
tripeptit cho màu tím (phản ứng màu biure)
ch3cooh: cho dung dịch màu xanh
như vậy có đúng k ạ?
Câu trả lời của bạn
Chính xác
Cho các chất sau đây:
(1) CH3-CH(NH2)-COOH (2) OH-CH2-COOH
(3) CH2O và C6H5OH (4) C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2
(5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2 B. 3, 5
C. 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu trả lời của bạn
Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng.
Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:
(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein
(2) Tách H2O, tạo polyeste
(3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit
(4) Tách H2O, tao từ lấpn
(5) Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6
=> Đáp án D
1 tripeptit X cấu tạo từ các α aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm nh2 và 1 nhóm cooh có phần trăm khối lượng nito là 20,69% có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X
Câu trả lời của bạn
CT 1 amino axit là CnH2n+1NO2
Vậy CTTQ của tripeptit sẽ có 3C do tạo bởi 3 alpha aminoaxit và trừ đi 2 phân tử H2O có dạng như sau là C3nH[3(2n+1)-4]N3O(6-2) tương đương với C3nH6n-1N3O4
Mà %N=20,69% =Mpeptit=14.3/20,69%=203g/mol
=>12.3n+6n-1+14.3+16.4=203=>n=2,333
=>chắc chắn phải có H2NCH2COOH
Tripeptit có CT H2N-R1-CO-NH-R2-CO-NH-CH2-COOH
Mà Mtripeptit=203=>R1+R2=42
Vậy còn 3 gốc CH2
Giả sử R1 là CH2
=>R2 =CH(CH3) tripeptit tạo bởi 2 axit amino axetic (Gly) và 1 Ala
CT tripeptit có thể là GlyAlaGly hay AlaGlyGly hay GlyGlyAla
Mong anh/chị/admin duyệt bài giúp em ^^ lâu em mới làm bt về peptit
số đồng phân tripeptit có chứa cả gốc gly và ala là những đồng phân nào?
Câu trả lời của bạn
bn xem SGK
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Câu trả lời của bạn
Là 4 nha.4 dipeptit đó là
Ala - Ala
Gly - Gly
Ala - Gly
Gly - Ala
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?
Câu trả lời của bạn
Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là \(H\left[NHRCO\right]_4OH\)
Ta có phản ứng : \(H\left[NHRCO\right]_4OH\) \(+3H_2O\rightarrow\) \(4H_2NHRCOOH\)
Hay: \(\left(X\right)_4+3H_2O\rightarrow4X\)( Trong đó X = HNRCO)
Áp dụng ĐLBTKL \(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{mX-MA}{1}=0,905\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=16,29g\)
Từ phản ứng \(\Rightarrow n_X=\frac{4}{3}nH_2O=\frac{4}{3}.0,905\left(mol\right)\)
Phản ứng của X tác dụng với HCl : \(X+HCl\rightarrow X.HCl\)
Áp dụng BTKL \(\Rightarrow\) m(Muối) = mX + mHCl = \(159,74+\frac{4}{3}.0,905\left(mol\right).36,5=203,78\left(g\right)\)
Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit , chỉ cần cho pứ với
A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. HCl và NaOH
Trong 1-2 tiếng nữa ai làm xong cho 2 tick
Câu trả lời của bạn
Câu 3: Đáp án : D
Khi cho glyxin C2H5O2N :
+) Phản ứng với HCl , chứng tỏ có nhóm NH2 : C2H3O2NH2
+) Phản ứng với NaOH, chứng tỏ có nhóm COOH : HOOC-CH2-NH2
=> Đáp án D
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo từ các \(\alpha-amino\) axit có một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là :
A. 15 B. 20 C. 16 D. 9
Câu trả lời của bạn
Gọi sô axitamin là n. Dãy biến đổi như sau
Xn + (n-1)H2O ---> nX + nKOH ---> muối + KOH dư + nH2O
khối lượng chất rắn tăng= mKOH + mH2O(pu vs peptit) - mH2O(tạo ra)
--> 253,1=0,25n.1,15.56 + 0,25(n-1).18 - 0,25n.18
--> n=16
số liên kếtt peptit = n-1= 15
--->A 15
1.thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. nếu phân tử khối X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là?
2. hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C2H7NO2.Biết:
X+NaOH->A+NH3+H2O
Y+NaOH->B+CH3-NH2+H2O. Vậy A và B là?
Câu trả lời của bạn
2 chất hữu cơ trên phải là muối amoni vì tạo ra 2 khí làm xanh quì ẩm
Mt/b Z=27,5 => 1 khí là NH3 ( 17) khí còn lại phải là CH3NH2 (31) vì hc đã cho chỉ có 2C => áp dụng đường chéo
=> nNH3 = 0,05 và nCH3NH2 =0,015 mol
=> m muối = mHCOONa + mCH3COONa = 0,015*68 + 82*0,05 = 5,12 g
Phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala
Câu trả lời của bạn
Để phân biệt đipeptit với các loại peptit khác thì sử dụng phản ứng tạo màu biure.
- Đipeptit ko có phản ứng với Cu(OH)2.
- Tripeptit trở lên phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức màu tím.
thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 16,44 gam ala-gly-ala-gly; 5,425 gam ala-gly-ala; 8,12 gam ala-gly; 13,14 gam ala-gly; 4,45 gam ala còn lại là gly và gly-gly với tỉ lệ 1:2. tìm tổng khối lượng gly-gly và gly trong hỗn hợp sản phẩm
Câu trả lời của bạn
ket qua co phai la 9,42 ko ban
A là peptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo hỗn hợp glyxin và alanin. A có số liên kết peptit lớn hơn 12, nhưng nhỏ hơn 20. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 167,3 gam muối khan, còn nếu cho cũng lượng A trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 147 gam muối khan. Giá trị m là
Câu trả lời của bạn
Hình như bài này làm bằng bảo toàn khối lượng hay sao á
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 Ala, 32 gôm Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A.111,74
B.81,54
C.66,44
D.90,6
Câu trả lời của bạn
B . (82,54)
B. 81,54
B
chọn B bạn nhé. bảo toàn số mol Ala. ta có
4*m/302=nAla+2*nAla-Ala+3*nAla-Ala-Ala
chú ý :M(n peptit)=M tổng amino- (n-1)H2o
Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dd KOH vừa đủ thu được 39,5 gam muối của ala, gly, val. Lấy toàn bộ muối đốt thì cần bao nhiêu V lít oxi?
Câu trả lời của bạn
thủy phân hoàn toàn 7.55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02mol NAOH đun nóng,thu được dung dịch X. Cho Xtác dụng 100 ml HCL1M.Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan.Tìm m?
Câu trả lời của bạn
Gly-Ala-Val-Gly + 3H2O → 2. NH2-CH2-COOH + NH2-CH(CH3)-COOH + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
Số mol Gly-Ala-Val-Gly= 7,55/302=0,025 mol.
Các amino axit sinh ra có thể tiếp tục phản ứng với NaOH nhưng để đơn giản ta coi dung dịch X gồm 0,05 mol NH2-CH2-COOH; 0,025 mol NH2-CH(CH3)-COOH; 0,025 mol CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH và 0,02 mol NaOH.
Tổng khối lượng NaOH + NH2-CH2-COOH + NH2-CH(CH3)-COOH + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH = 7,55 + 0,02.40 + 0,025.3.18= 9,7 gam.
Cho X tác dụng với 0,1 mol HCl:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2COOH
NH2-CH(CH3)-COOH + HCl → NH3Cl-CH(CH3)-COOH
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(CH3)-CH(NH3Cl)-COOH
Dựa vào số mol các chất ta thấy HCl hết.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng chất rắn khan sau phản ứng= 9,7 + mHCl –mH2O (sinh ra ở (1)
→ m=9,7 + 0,1.36,5 – 0,02.18= 12,99 gam
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *