Nội dung bài học tổng kết chương giúp ta củng cố lại nội dung chính của chương I:Cơ học. Ôn tập và vận dụng kiến thức để giải một số bài tập liên quan.
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I Cơ học
Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác.
Ví dụ: Đi bộ, đi xe đạp.
Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ô tô.
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
Công thức tính: \(v=\frac{s}{t}\),
Đơn vị (m/s); (km/h)
Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
Công thức tính vận tốc trung bình: \(v_{{tb}}=\frac{s}{t}\)
Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.
Ví dụ: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên .
Các yếu tố của lực: điểm đặt, phương, chiều và cường độ.
Cách biểu diễn lực:
Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ :
Đứng yên khi vật đứng yên.
Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên mặt một vật khác.
Ví dụ:
Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà sỉnh ra ma sát trượt
Bánh xe lăn trên mặt đường sinh ra lực ma sát lăn
Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố : Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc lên vật.
Công thức tính áp suất : \(p=\frac{F}{S}\)
Đơn vị áp suất là paxcan : 1Pa = 1 N/m2.
Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Chìm xuống : P > FA
Nổi lên : P < FA
Lơ lửng : P = FA
Trong đó :
P là trọng lượng của vật.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Biểu thức tính công cơ học:
A = F.s
Trong đó:
F: lực tác dụng lên vật (N).
s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).
Kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
Ví dụ:
Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.
Nước từ trên đập cao chảy xuống.
Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.
Hai lực được gọi là cân bằng khi:
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
Chọn đáp án D.
Cùng đặt trên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:
A. Ngả người về phía sau.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Nghiêng về bên phải.
D. Xô người về phía trước.
Chọn đáp án D.
Xô người về phía trước.
Một đoàn mô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.
B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.
D. Các mô tô và ó tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Chọn đáp án B.
Các mô tô đứng yên đối với nhau.
Qua bài giảng Tổng kết chương I- Cơ học này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Hệ thống kiến thức của chương Cơ học
Trả lời các câu hỏi phần ôn tập. Làm tốt các bài tập trong phần vận dụng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát
Muốn làm tăng, giảm áp suất thì phải làm như thế nào? Trong các cách sau đây cách nào là không đúng?
Hiện tượng nào sâu đây do áp suất khí quyển gây ra
Một người nặng 60 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Diện tích một chiếc dép là 200 cm2. Tính áp suất của người lên mặt đất khi đứng 1 chân.
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 8 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C2 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C3 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C4 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C5 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C6 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C7 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C8 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C9 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C10 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C11 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C12 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C13 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C14 trang 62 SGK Vật lý 8
Bài tập C15 trang 63 SGK Vật lý 8
Bài tập C16 trang 63 SGK Vật lý 8
Bài tập C17 trang 63 SGK Vật lý 8
Bài tập 1 trang 63 SGK Vật lý 8
Bài tập 2 trang 63 SGK Vật lý 8
Bài tập 3 trang 63 SGK Vật lý 8
Bài tập 4 trang 63 SGK Vật lý 8
Bài tập 5 phần vận dụng trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 6 phần vận dụng trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 1 trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 2 trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 3 trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 4 trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 5 phần trả lời câu hỏi trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 6 phần trả lời câu hỏi trang 64 SGK Vật lý 8
Bài tập 1 trang 65 SGK Vật lý 8
Bài tập 2 trang 65 SGK Vật lý 8
Bài tập 3 trang 65 SGK Vật lý 8
Bài tập 4 trang 65 SGK Vật lý 8
Bài tập 5 trang 65 SGK Vật lý 8
Trò chơi ô chữ trang 66 SGK Vật lý 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 8 DapAnHay
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát
Muốn làm tăng, giảm áp suất thì phải làm như thế nào? Trong các cách sau đây cách nào là không đúng?
Hiện tượng nào sâu đây do áp suất khí quyển gây ra
Một người nặng 60 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Diện tích một chiếc dép là 200 cm2. Tính áp suất của người lên mặt đất khi đứng 1 chân.
Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000 (N) nhưng khi đã chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần kéo một lực 5000( N). Tìm độ lớn của lực ms khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi
Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực đẩy xe chuyển động là
Gọi F là lực ép tác dụng vuông góc với bề mặt bị ép có diện tích S; A là công của lực F tác dụng làm di chuyển vật quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính áp suất p là:
Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng:
Khi thợ lặn lặn xuống biển:
Một người thợ lặn lặn ở độ sâu 200m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là po = 106 N/m2. Khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/m3, áp suất tác dụng lên người đó là:
Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?
Khi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật (FA = P) thì vật có thể ở trong trạng thái nào dưới đây?
Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng cỏ khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:
Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ.
Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh họa.
Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực?
Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu hai ví dụ về lực ma sát.
Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất.
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào ?
Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ ràng từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.
Phát biểu định luật về công.
Công suất cho ta biết điều gì?
Thế nào là sự bảo toàn cơ năng ? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
Hai lực được gọi là cân bằng khi:
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau
Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:
A. Ngả người về phía sau.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Nghiêng về bên phải.
D. Xô người về phía trước.
Một đoàn mô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.
B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.
D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Mặt phẳng nghiêng
B. Ròng rọc
C. Đòn bẩy
D. Palăng
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Cái khuy nắp chai là một ứng dụng của đòn bẩy.
A. Đòn bẩy
B. Mặt phẳng nghiêng
C. Ròng rọc
D. Cả ba đều không đúng
Câu trả lời của bạn
Cân Rô béc van (cân đòn) là ứng dụng của đòn bẩy với điểm tựa và các lực như trên hình vẽ.
Câu trả lời của bạn
- Vì thanh nhẹ có thể quay quanh điểm O nên ta coi O là điểm tựa của đòn bẩy.
- Để hệ thống cân bằng ta có điều kiện cân bằng đòn bẩy như sau:
- Khối lượng vậy treo vào đầu B là:
160 : 10 = 16 (kg)
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về lực, nó chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. Ròng rọc động có thể làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.
Câu trả lời của bạn
- Đổi: 85% = 0,85
- Vì hệ gồm các ròng rọc cố định nên không cho ta lợi về lực, không thiệt về đường đi. Hiệu suât mỗi ròng rọc là:
- Gọi , , F là lực kéo ở các ròng rọc 1,2 và 3 ta có:
- Vậy hiệu suất của hệ ròng rọc là:
Câu trả lời của bạn
- Trọng lượng của vật là: 40.10 = 400 (N)
S = 8.h.
- Như vậy dùng ròng rọc động bị thiệt 8 lần về đường đi, nên sẽ được lợi 8 lần về lực
- Lực kéo cần thiết là:
F = P/8 = 400 : 8 = 50N
Câu trả lời của bạn
- Trọng lượng thùng hàng là:
50.10 = 500 (N)
- Áp dụng công thức:
- Lực cần thiết để kéo thùng hàng là:
A. Cầu trượt trong công viên nước
B. Cầu thang xoắn.
C. Cái mở nắp chai
D. Đường ngoằn nghèo bên sườn núi
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Cầu trượt, cầu thang xoắn, đường bên sườn núi là các ứng dụng của mặt phẳng nghiêng
Câu trả lời của bạn
Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng bị thiệt hại về đường đi.
Câu trả lời của bạn
- Trọng lượng thùng hàng là:
50.10 = 500 (N)
- Áp dụng công thức:
F/P = h/l → F = P.h/l
- Chiều dài tấm gỗ là:
l = Ph/F = 7,5 m
A. Vật B di chuyển xuống dưới vì IA > IB
B. Vật B di chuyển lên trên vì vật B ở phía dưới vật A
C. Vật A di chuyển xuống dưới vì IB > IA
D. Vật A di chuyển lên trên vì vật A ở phía trên vật B
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
- Vì IB > IA nên lực để kéo vật B đi lên sẽ nhỏ hơn lực kéo vật A đi lên. Do đó vật B sẽ đi lên còn vật A sẽ đi xuống dưới.
Câu trả lời của bạn
- Trọng lượng của vật là: 20.10 = 200 (N)
- Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về lực, nên để đưa vật có trọng lượng 200N lên cao thì lực cần thiết là 200N.
Câu trả lời của bạn
- Hệ trên gồm có 1 ròng rọc động nên ta được lợi 2 lần về lực. Vì vậy sẽ bị thiệt 2 lần về đường đi.
- Khi vật nâng lên một đoạn h = 2m thì dây phải rút ngắn một đoạn s = 2h = 4m
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
- Lực đẩy Ác-si-mét được xác định bằng công thức FA=d.V. Trong đó d: là trọng lượng riêng của chất lỏng, V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Vì vậy lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu trả lời của bạn
- Trọng lượng của viên gạch là:
1,2.10 = 12 (N)
- Áp suất của viên gạch tác dụng lên mặt bàn nhỏ nhất khi diện tíc tiếp xúc lớn nhất.
- Diện tích tiếp xúc lớn nhất là: 20.10 = 200 () = 0,02 ()
20.10 = 200 () = 0,02 ()
- Áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là: 600
Câu trả lời của bạn
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Trong trường hợp này thì V là thể tích của phần bị chìm dưới mực chất lỏng của vật.
Câu trả lời của bạn
- Hai vật này có cùng khối lượng mà trọng lượng riêng của nhôm bé hơn của chì nên vật làm bằng nhôm sẽ có thể tích lớn hơn.
- Do đó lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật làm bằng nhôm sẽ lớn hơn.
A. F1A>F2A>F3A
B.F1A=F2A=F3A
C. F3A>F2A>F1A
D. F2A>F3A>F1A
Câu trả lời của bạn
- Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Ba quả cầu này có thể tích bằng nhau nên khi thả vào trong nước lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào chúng là như nhau
A. Tăng độ cao mặt phẳng nghiêng
B. Giữ nguyên độ dài mặt phẳng nghiêng
C. Dùng nhiều người cùng kéo vật
D. Giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
Câu trả lời của bạn
- Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng giảm thì tỷ số h/l càng giảm. Nên muốn kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn thì ta phải giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Câu trả lời của bạn
- Khi treo ngoài không khí số chỉ của lực kế chính là trọng lượng của vật. Số chỉ của lực kế giảm đi là do có tác dụng của lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật. Lực đẩy Ac si mét cùng phương ngược chiều với trọng lực của vật.
- Độ lớn lực đẩy Ac si mét là:
2,7 – 2,2 = 0,5 (N)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *