Ở bài học trước, chúng ta đã biết cách nhận ra các vật chuyển động hay đứng yên so với một vật khác. Còn khi các vật chuyển động, ta phải làm thế nào để biết chúng chuyển động nhanh hay chậm đây? Yếu tố nào giúp ta nhận biết được?
Qua bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được các câu hỏi đó. Mời các em cùng tìm hiểu nội dung Bài 2: Vận tốc
Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian.
Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
\(v=\frac{S}{t}\)
Trong đó:
S: Quãng đường vật đi được
t: Thời gian đi hết quãng đường
v: Vận tốc của vật.
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian
Đơn vị hợp pháp m/s, km/h
1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế
Ví dụ :
Tốc kế của xe máy
Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc
Lúc 7h ô tô đã đi được 40km
Áp dụng công thức: \(v=\frac{S}{t}\)
\(\Rightarrow t=\frac{S}{v} = \frac{40}{60-40}\) =2h
Vậy Thời gian môtô đi để đuổi kịp ôtô: 2h
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Vậy
Vận tốc bơi của con cá < vận tốc của tàu hỏa < vận tốc chim đại bàng < vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt trời
Muốn so sánh các vận tốc khác nhau cần đổi chúng ra cùng 1 đơn vị
Qua bài giảng Vận tốc này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của kháI niệm vận tốc.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy \(\pi \approx 3,14\) thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :
Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu
Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy \(\pi \approx 3,14\) thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 8 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 8 SGK Vật lý 8
Bài tập C2 trang 8 SGK Vật lý 8
Bài tập C3 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C4 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C5 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C6 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập C7 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập C8 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập 2.1 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.2 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.3 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.4 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.5 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.6 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.7 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.8 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.9 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.10 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.11 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.12 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.13 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.14 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.15 trang 7 SBT Vật lý 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 8 DapAnHay
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy \(\pi \approx 3,14\) thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :
Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu
Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy \(\pi \approx 3,14\) thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s
Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0°C có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn ?
Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?
Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Người nào đi nhanh hơn ?
Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ?
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150 000 000km, vận tốc ánh sáng bằng 300 000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
– Vận tốc tàu hỏa : 54km/h
– Vận tốc chim đại bàng: 24m/s
– Vận tốc bơi của một con cá: 6000cm/phút
– Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108 000km/h
Bảng 2.1 ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh.
Cột | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
STT | Họ và tên HS | Quãng thời gian chạy (s) | Thời gian chạy (t) | Xếp hạng | Quãng thời gian chạy trong 1 giây (v) |
1 | Nguyên An | 60 m | 10s | ||
2 | Trần Bình | 60 m | 9.5s | ||
3 | Lê Văn Cao | 60 m | 11s | ||
4 | Đào Việt Hùng | 60 m | 9s | ||
5 | Phạm Việt | 60 m | 10.5s |
Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột thứ 4.
Bảng 2.1 ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh.
Cột | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
STT | Họ và tên HS | Quãng thời gian chạy (s) | Thời gian chạy (t) | Xếp hạng | Quãng thời gian chạy trong 1 giây (v) |
1 | Nguyên An | 60 m | 10s | ||
2 | Trần Bình | 60 m | 9.5s | ||
3 | Lê Văn Cao | 60 m | 11s | ||
4 | Đào Việt Hùng | 60 m | 9s | ||
5 | Phạm Việt | 60 m | 10.5s |
Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột thứ 5.
Dựa vào bảng kết quả xếp hạng ở câu 2, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây:
Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2.
Bảng 2.2
Đơn vị chiều dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s | ... | ... | ... | ... |
a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?
b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất?
Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.
Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h
B. m.s
C. Km/h
D. s/m
Chuyển động của phân tử hidro ở 0oC có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ôtô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
Một máy bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?
Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150000000km, vận tốc ánh sáng bằng 300000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim.
Bánh xe của một ôtô du lịch có bán kính 25cm. Nếu chạy xe với vận tốc 54km/h và lấy π ≈ 3,14 thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong 1 giờ là:
A. 3439,5
B. 1719,7
C. 34395
D. 17197
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145000000 km.
B. 150000000 km.
C. 150649682 km.
D. 149300000 km.
Một ôtô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng đi từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc:
A. 8h
B. 8h30 phút
C. 9h
D. 7h40 phút
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Vận tốc tàu hỏa : 54km/h
- Vận tốc chim đại bàng: 24m/s
- Vận tốc bơi của một con cá: 6000cm/phút
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108 000km/h
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng chói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí bằng 340 m/s.
Một ôtô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa đang chuyển động theo phương chuyển động của ôtô với vận tốc 36 km/h. Xác định vận tốc của ôtô so với tàu hỏa trong hai trường hợp sau:
a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa.
b) Ôtô chuyển cùng chiều với tàu hỏa.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Xe đi được bao xa trong 8s?
Cần bao lâu để xe đi được 160m?
Câu trả lời của bạn
Trong 8s, xe đi được 8 x 8= 64 m.
Để đi được 160m thì xe cần đi trong thời gian là 160 : 8 = 20s.
Câu trả lời của bạn
Quãng đường ô tô đi được là:
S = v.t = 88.0,75 = 66 (km)
Câu trả lời của bạn
- Đó có thể là vì động tác bấm đồng hồ của hai người không cùng 1 thời điểm, nhanh hoặc chậm hơn so với lúc xuất phát và lúc về đích ( có thể là lệch 1 giây thôi nhưng cũng sẽ cho kết quả lệch nhau ). Hoặc là do pin của đồng hồ ( Nếu đồng hồ có pin yếu thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của chiếc đồng hồ, sẽ dẫn đến cho kết quả sai lệch )
- Ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ đếm giây:
Ưu điểm : Nhỏ gọn, dễ sử dụng. Dễ xem. Độ chính xác khá cao
Nhược điểm : Sau một thời gian sử dụng thì phải thay pin và chỉnh lại đồng hồ đo. việc sửa chữa hơi phức tạp
Câu trả lời của bạn
Trong phòng thí nghiệm, người ta đo tốc độ di chuyển của một vật bằng đồng hồ đếm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
Câu trả lời của bạn
Khi dùng đồng hồ đo thời gian hiện số, thời điểm đồng hồ bắt đầu tính chuyển động và kết thúc chuyển động là trùng khớp với thời điểm chuyển động của xe. Vì vậy, kết quả đo thời gian không có sai số.
Câu trả lời của bạn
Tên các đơn vị đo tốc độ là :
mét/giây (m/s)
kilomet/giờ (km/h)
kilomet/phút (km/min)
milimet/ngày ...
Xe | Quãng đường (km) | Thời gian (phút) |
A | 80 | 50 |
B | 72 | 50 |
C | 80 | 40 |
D | 99 | 45 |
Câu trả lời của bạn
Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: $v = \frac{s}{t}$
Ta có bảng kết quả sau:
Xe | Quãng đường (km) | Thời gian (phút) | Vận tốc (km/min) |
A | 80 | 50 | 1,6 |
B | 72 | 50 | 1,44 |
C | 80 | 40 | 2 |
D | 99 | 45 | 2,2 |
=> Kết luận: Vì vD > vC > vA > vB nên xe D đi nhanh nhất, xe B đi chậm nhất.
Câu trả lời của bạn
Để biết vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào tốc độ chủa chuyển động
Câu trả lời của bạn
Thời gian (h) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Quãng đường (km) | 15 | 30 | 45 | 45 | 45 |
Bảng này cho biết, sau những khoảng thời gian là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, người đi xe đạp đi được các quãng đường tương ứng là 15 kilomet, 30 kilomet, 45 kilomet. Sau đó quãng đường không đổi, người này dừng lại. Ngoài cách mô tả này, còn cách mô tả nào khác không?
Câu trả lời của bạn
Để mô tả chuyển động của người đi xe đạp, chúng ta có thể sử dụng đồ thị quãng đường - thơi gian.
Tính quãng đường xe A đi được trong 1 giờ đầu
Tốc độ của xe A thay đổi như thế nào trong giờ thứ hai của chuyến đi ?
Xe B chuyển động nhanh hơn hay chậm hơn xe A trong một giờ đầu tiên ?
Câu trả lời của bạn
Trong 1 giờ đầu, xe A đi được quãng đường là 50x1=50 km
Trong giờ thứ hai, tốc độ xe A giảm còn 20km/h.
Trong một giờ đầu tiên, xe B chuyển động chậm hơn xe A.
Câu trả lời của bạn
Tốc độ của chuyển động là 5m/s
Vật chuyển động | Thời gian (s) |
Xe đua | 10 |
Máy bay chở khách | 4 |
Tên lửa bay vào vũ trụ | 0,1 |
Câu trả lời của bạn
Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: $v = \frac{s}{t}$
Ta tính được tốc độ như sau:
Vật chuyển động | Thời gian (s) | Tốc độ (m/s) |
Xe đua | 10 | 100 |
Máy bay chở khách | 4 | 250 |
Tên lửa bay vào vũ trụ | 0,1 | 10000 |
Câu trả lời của bạn
Một xuồng máy chuyển động ngược dòng giữa 2 bến sông cách nhau 50km. Sau khi đi được 20km thì xuồng bị chết máy, người lái phải sửa mất 24 phút. Sau khi sửa xong xuồng lại chuyển động về đích với vận tốc cũ. Tìm thời gian chuyển động của xuồng biết rằng vận tốc xuồng đối với dòng nước là 45km/h và của nước là 5km/h.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Vận tốc là đại lượng vật lí chỉ độ nhanh hay chậm khi di chuyển của vật thể. ý nghĩa của vận tốc thể hiện quãng đường mà vật thể đi trong 1 đơn vị thời gian
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt: Giải
v=15m/s=54km/h Thời gian người đó đi từ A đến B là:
s=42km t= s : v = 42:54= 7/9(h)=46,6666 phút
t=?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *