Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực?
Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
Mời các em cùng tìm hiểu nội dung Bài 4: Biểu diễn lực, cùng làm quen với các khái niệm mới như đại lượng véctơ, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc, cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
Chúc các em học tốt!
Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên .
Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
Lực có độ lớn, phương, chiều và điểm đặt
Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( điểm đặt của lực)
Phương và chiều là phương và chiều của lực
Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỷ lệ xích cho trước
Kí hiệu về lực:
Véctơ lực được kí hiệu là \(\underset{F}{\rightarrow}\)
Cường độ lực được kí hiệu là F
Các đại lượng vật lí có hướng là các đại lượng vectơ nên lực là đại lượng vectơ.
Ba yếu tố của lực là : điểm đặt, phương và chiều, độ lớn ; kết quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này.
Ta thường dễ thấy được kết quả tác dụng lực làm thay đổi độ lớn vận tốc (nhanh lên hay chậm đi) mà ít thấy được tác dụng làm đổi hướng của vận tốc, chẳng hạn như :
Trong chuyển động tròn đều, lực tác dụng chỉ làm thay đổi hướng chuyển động.
Trong chuyển động của vật bị ném theo phương ngang, trọng lực P làm thay đổi hướng và độ lớn của vận tốc.
Biểu diễn các lực sau đây :
Trọng lực của một vật có khối lượng 5 kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).
Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích là 1cm ứng với 5000N).
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình dưới đây:
Hình a: Vật chịu tác dụng của hai lực: lực kéo \(F_{k}\) có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 5 x 50 = 250N. Lực cản \(F_{c}\) có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 3 x 50 = 150N.
Hình b: Vật chịu tác dụng của hai lực: trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 2 x 100 = 200N. Lực kéo \(F_{k}\) nghiêng một góc 30° với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ 3 x 100 = 300N.
Qua bài giảng Biểu diễn lực này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Trên hình vẽ a và b: \(F_{1}\) và \(F_{2}\) là các lực tác dụng lên các vật (1) và (2), \(v_{1}\)và \(v_{2}\) là vận tốc ban đầu của các vật.
Trong các kết luận sau đây, kết quả nào là đúng?
Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí: .... là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 8 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 15 SGK Vật lý 8
Bài tập C2 trang 16 SGK Vật lý 8
Bài tập C3 trang 16 SGK Vật lý 8
Bài tập 4.1 trang 12 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.2 trang 12 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.3 trang 12 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.4 trang 12 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.5 trang 12 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.6 trang 12 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.7 trang 13 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.8 trang 13 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.9 trang 14 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.10 trang 14 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.11 trang 15 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.12 trang 15 SBT Vật lý 8
Bài tập 4.13 trang 15 SBT Vật lý 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 8 DapAnHay
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Trên hình vẽ a và b: \(F_{1}\) và \(F_{2}\) là các lực tác dụng lên các vật (1) và (2), \(v_{1}\)và \(v_{2}\) là vận tốc ban đầu của các vật.
Trong các kết luận sau đây, kết quả nào là đúng?
Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí: .... là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Dùng cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: Lực là nguyên nhân làm ... vận tốc của chuyển động.
Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do…………………… của cát nên vận tốc của bóng bị………………………………………
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc V. Nếu tác dụng lên ôtô lực F theo hai tình huống minh họa trong hình a và b (H.4.3) thì vận tốc của ôtô thay đổi như thế nào ?
Hình nào sau đây mô tả hai lực cân bằng?
Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?
Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào do tác dụng của trọng lực?
Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp.
Biểu diễn những lực sau đây:
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4:
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Nêu hai ví dụ chứng tỏ hai lực làm thay đổi vận tốc, trong đó có một ví dụ lực làm thay đổi vận tốc, một ví dụ làm giảm vận tốc.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi thả vật rơi, do sức............. vận tốc của vật.............. Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do................ của cát nên vận tốc của bóng bị...........
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.1a, b:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật là 1500N ( tỉ lệ xích tùy chọn).
b) Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
Khi bắn tên, dây cung tác dụng lên mũi tên lực F = 100N. Lực này được biểu diễn bằng vectơ \(\overrightarrow F \), với tỉ xích 0,5 cm ứng với 50N. Trong 4 hình sau (H.4.2), hình nào vẽ đúng lực \(\overrightarrow F \)?
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu tác dụng lên ô tô lực \(\overrightarrow F \) theo hai tình huống minh họa trong hình a và b (H.4.3) thì vận tốc của ô tô thay đổi như thế nào?
A. Trong tình huống a vận tốc tăng, trong tình huống b vận tốc giảm.
B. Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc giảm.
C. Trong tình huống a vận tốc tăng, trong tình huống b vận tốc tăng.
D. Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc tăng.
Hình nào trong hình 4.4 biểu diễn đúng các lực:
\(\overrightarrow {{F_1}} \) có: điểm đặt A; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên;cường độ 10N;
\(\overrightarrow {{F_2}} \) có: điểm đặt A; phương nằm ngang; chiều từ trái sang phải; cường độ 20N;
\(\overrightarrow {{F_3}} \) có: điểm đặt A; phương tạo với \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) các góc bằng nhau và bằng 45o; chiều hướng xuống dưới; cường độ 30N.
Đèn treo ở góc tường được giữ bởi hai sợi dây OA, OB (H.4.5). Trên hình có biểu diễn các vec tơ lực tác dụng lên đèn. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố đặc trưng của các lực đó.
Kéo vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 30o. Hãy biểu diễn 3 lực sau đây tác dụng lên vật bằng các vectơ lực:
- Trọng lực \(\vec P\).
- Lực kéo \(\overrightarrow {{F_k}} \) song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 250N.
- Lực \(\vec Q\) đỡ vật có phương vuông góc mặt nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 430N.
Dùng búa nhổ đinh khỏi tấm ván. Hình nào trong hình 4.6 biểu diễn đúng lực tác dụng của búa lên đinh?
Một hòn đá bị ném xiên đang chuyển động cong. Hình nào trong hình 4.7 biểu diễn đúng lực tác dụng lên hòn đá (Bỏ qua sức cản của môi trường).
Biểu diễn các vec tơ lực tác dụng lên vật được treo bởi hai sợi dây giống hệt nhau, có phương hợp với nhau một góc 120o (H.4.8). Biết sức căng của các sợi dây là bằng nhau và bằng trọng lượng của vật là 20N. Chọn tỉ lệ xích 1cm = 10N.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Tác dụng của lực:
-lực làm vật di chuyển (thay đổi vị trí)
-lực làm vật biến dạng
Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
A. F1 > F2 > F3
B. F2 > F3 > F1
C. F3 > F2 > F1
D. Một cách sắp xếp khác
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực : F3 > F2 > F1
Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.
C. Có phương vuông góc với vận tốc.
D. Có phương bất kì so với vận tốc.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Câu đúng: Cùng phương cùng chiều với vận tốc.
A. Điểm đặt, phương, chiều.
B. Phương, chiều
C. Điểm đặt, phương, độ lớn.
D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.
A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
B. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.
C. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N.
D. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
A. Xe đi trên đường.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Thác nước đổ từ trên cao xuống là chuyển động do tác dụng của trọng lực.
Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Kết luận nào đúng: Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
A. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
B. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Kết luận không đúng: Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
A. Vận tốc giảm dần
B. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
C. Vận tốc tăng dần
D. Vận tốc không thay đổi
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
A. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại.
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.
D. Gió thổi cành lá đung đưa.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Gió thổi cành lá đung đưa cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. Thay đổi
B. Vận tốc
C. Vectơ
D. Lực
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
mình ko vẽ hình đc nha bạn bài trên đúng rồi
Câu trả lời của bạn
Là lực xuất hiện cản trở chuyển động của vật (ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ)
+ Điểm đặt: Tại vật, chỗ tiếp xúc giữa vật và mặt tiếp xúc.
+ Phương: Cùng phương chuyển động của vật; Chiều: Ngược chiều với chuyển động của vật.
+ Độ lớn: Fms = μN (μ là hệ số ma sát, N là áp lực của vật lên mặt tiếp xúc).
Câu trả lời của bạn
- Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng vectơ.
Câu trả lời của bạn
Biểu diễn véctơ lực người ta dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt).
- Phương, chiều là phương chiều của lực.
- Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích cho trước.
Câu trả lời của bạn
Xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng.
+ Điểm đặt: Tại vật gây ra biến dạng.
+ Phương: Cùng phương với lực gây biến bạng vật; Chiều: Ngược chiều lực gây biến dạng.
+ Độ lớn: Fđh = kx (K là độ cứng của lò xo, x là chiều dài khi lò xo biến dạng).
Câu trả lời của bạn
- Lực hút giữa các vật với nhau.
- Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn, đó là lực hút của Trái Đất lên vật. Trọng lực có:
+ Điểm đặt: Tại trọng tâm của vật.
+ Phương: Thẳng đứng; Chiều: Hướng về Trái Đất.
+ Độ lớn: P = mg (thường lấy g = 10 (m/s2)). Được gọi là trọng lượng của vật.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *