Trên Trái Đất hằng ngày xảy ra rất nhiều sự trao đổi nhiệt, một vật có thể nhận nhiệt lượng của vật này truyền cho rồi lại truyền nhiệt cho vật khác, nhờ đó sự sống mới được tồn tại.
Vậy thì Nhiệt lượng là gì ? Người ta đã tính toán ra các kết quả của nhiệt lượng như thế nào?
Chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi này sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
Dự đoán: Phụ thuộc 3 yếu tố:
Khối lượng của vật
Độ tăng nhiệt của vật
Chất cấu tạo nên vật.
C1: Yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đồi? Tại sao phải làm như thế ?
Độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo lên vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau. Mục đích để tìm mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng
⇒ Kết luận:
Nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên phụ thuộc vào khối lượng. Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào của vật càng lớn.
C3: Trong thí nghiệm phải giữ khối lượng và chất cấu tạo nên vật là giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước.
C4: Cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 chất khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau
⇒ Kết luận:
C6: Những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?
Trong thí nghiệm : Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau.
⇒ Kết luận:
Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
Công thức tính nhiệt lượng:
\(Q=m.C.\Delta t\)
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng vật thu vào( J)
m: Khối lượng của vật( kg)
C: Nhiệt dung riêng của chất( J/ kg.K)
\(\Delta t\) : Độ tăng nhiệt độ( oC)
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thu vào để làm cho 1kg chất đó tăng thêm \(1^oC\)
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ \(20^oC\) lên \(50^oC\)
Áp dụng công thức \(Q=m.C.\Delta t\)
Thay số ta có: \(Q=5.380.(50-20)= 57000(J)\).
Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ \(20^oC\) lên \(50^oC\) là \(Q= 57000(J)\)
Một ấm đun nước bằng nhôm khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở nhiệt độ \(25^oC\) . Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Nhiệt lượng cần truyền nhôm nóng lên \(75^oC\)
\(Q_1=m_1.C_1.\Delta t\) = 0,5.880.75 = 33.000 (J)
Nhiệt lượng cần truyền nước nóng lên \(75^oC\)
\(Q_2=m_2.C_2.\Delta t\) = 2.4200.75 = 630.000 (J)
Nhiệt lượng cần truyền ấm nước nóng lên \(75^oC\)
\(Q=Q_1+Q_2\) = 33000 + 630000 = 663.000 (J)
Qua bài giảng Công thức tính nhiệt lượng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng 1 vật cần thu vào để nóng lên.
Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở nhiệt độ 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC.
Kim loại đó tên là gì?
Một ấm đun nước bằng nhôm khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở nhiệt độ \(25^oC\) . Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu?
Khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình nước chứa các mức nước khác nhau trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy nhiệt độ nước trong các bình là khác nhau.
Yếu tố nào làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau khi ta đun nước?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 8 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài tập C1, C2 Bài 24 trang 84 SGK Vật lý 8
Giải bài tập C3, C4 Bài 24 trang 84 SGK Vật lý 8
Giải bài tập C5, C6, C7 Bài 24 trang 84 SGK Vật lý 8
Giải bài tập C8 Bài 24 trang 85 SGK Vật lý 8
Giải bài tập C9 Bài 24 trang 86 SGK Vật lý 8
Giải bài tập C10 Bài 24 trang 86 SGK Vật lý 8
Bài tập 24.1 trang 65 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.2 trang 65 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.3 trang 65 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.4 trang 65 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.5 trang 65 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.6 trang 65 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.7 trang 65 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.8 trang 66 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.9 trang 66 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.10 trang 66 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.10 trang 66 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.11 trang 66 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.12 trang 66 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.13 trang 66 SBT Vật lý 8
Bài tập 24.14 trang 66 SBT Vật lý 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 8 DapAnHay
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở nhiệt độ 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC.
Kim loại đó tên là gì?
Một ấm đun nước bằng nhôm khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở nhiệt độ \(25^oC\) . Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu?
Khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình nước chứa các mức nước khác nhau trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy nhiệt độ nước trong các bình là khác nhau.
Yếu tố nào làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau khi ta đun nước?
Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840J. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ \(20^oC\) lên \(50^oC\)
Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì:
Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?
Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Thí nghiệm về mối quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để vật cần nóng lên với khối lượng của vật như sau:
C1: Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đồi? Tại sao phải làm như thế ? Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.1. Biết nhiệt lượng ngọn lửa đèn cồn truyền cho nước tỉ lệ với thời gian đun.
C2: Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gì về mỗi quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật ?
Thí nghiệm về mối quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên với độ tăng nhiệt độ như sau:
C3: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?
C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?
Sau đây là bảng kết quả thí nghiệm làm với hai cốc, mỗi cốc đựng 50 g nước, được lần lượt đun nóng bằng đền cồn trong 5 phút, 10 phút (H.24.2). Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.2.
Thí nghiệm về mối quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên với chất làm vật như sau:
C5: Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về mỗi quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ?
C6: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?
C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?
Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biệt độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C.
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
1. Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
2. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?
A. Thời gian đun
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC cần bao nhiêu nhiệt lượng?
Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu nhiệt độ?
Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20oC.
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì?
Hình 24.2 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, sắt được đun trên những bếp tỏa nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn nào tương ứng với nước, với đồng, với sắt?
Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20oC sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Lấy nhiệt rung riêng của thép là 460J/kgK.
Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước đá chưa tan.
A. Δt1 = Δt2 = Δt3
B. Δt1 > Δt2 > Δt3
C. Δt1 < Δt2 < Δt3
D. Δt2 < Δt1 < Δt3
Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây?
A. Nhiệt năng
B. Nhiệt độ
C. Nhiệt lượng
D. Cả ba phương án trên đều sai.
Khi cung cấp nhiệt lượng 8 400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là:
A. đồng.
B. rượu.
C. nước.
D. nước đá.
Đường biểu diễn ở hình 24.3 cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 500g nước. Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt lượng nước nhận thêm được hoặc mất bớt đi trong mỗi phút.
a) của 8 phút đầu.
b) của 12 phút tiếp theo.
c) của 4 phút cuối.
Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28oC lên 34oC. Hỏi nước đã thu được bao nhiêu năng lượng từ Mặt Trời?
Tại sao khí hậu ở các vùng gần biển ôn hòa hơn (nhiệt độ ít thay đổi hơn) so với khí hậu ở các vùng nằm sâu trong đất liền.
Một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi phải đun trong bao nhiêu lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng 500J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Dựa vào công thức này
P=a/t
Người ta dùng bếp gas để đun sôi 2 lít nước từ 20·C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg. Tính nhiệt lượng bếp đã tỏa ra, biết hiệu suất của bếp là 30%. (Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K ; của nhôm là 880J/kg.K)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt:
= 0,15kg
t1 = 100oC
t2 = 20oC
t = 25oC
= 800J/kg.K
= 4200J/kg.K
_________________
= ? (kg)
Giải
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra là:
= 0,15 . 800 . (100-25) = 9000 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
. 4200 . (25-20) = . 21000 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
9000 = . 21000
=> = 0,43 (kg)
Một thỏi đồng nặng 15kg đang có nhiệt độ là 20°C. Biết nhiệt dung riêng là 380 J/Kg.K. Tính nhiệt độ của thỏi đồng sau khi nhận được nhiệt dung riêng là 400550J
Câu trả lời của bạn
ta có Q=15*380*(x-20)=400550+Q1 hay Q=15*380*(20-x)=400550+Q1
Suy ra x(là nhiệt độ cân =)
Thiếu điều kiện bạn nhé
nhiệt lượng toả ra của 1 miếng đồng nặng 0,5 kg khi nhiệu độ giẳm xuống từ 50 độ C xuống 30 độ C là bao nhiêu ? biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.k
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
không
Không. Bởi vì nhiệt lượng thu vào phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất làm vật
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *