Chúng ta vừa kết thúc chương đầu tiên của phân môn Đại số 9, đây là kiến thức nền tảng giúp các em biết và vận dụng để giải các bài toán. Đây là bài ôn tập toàn bộ chương I, giúp các em nắm chắc kiến thức bằng lý thuyết và các bài tập minh họa.
1. \(\sqrt{A^2}=|A|\)
2. \(\sqrt{AB}=\sqrt{A}.\sqrt{B}\) (với \(A\geq 0;B\geq 0\))
3. \(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}\) (với \(A\geq 0;B>0\))
4. \(\sqrt{A^2B}=|A|\sqrt{B}\) (với \(B\geq 0\))
5. \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\) (với \(A\geq 0;B\geq 0\))
\(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\) (với \(A<0;B\geq 0\))
6. \(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{1}{|B|}\sqrt{AB}\) (với \(AB\geq 0;B\neq 0\))
7. \(\frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{a\sqrt{B}}{B}\) (với \(B>0\))
8. \(\frac{C}{\sqrt{A}\pm B}=\frac{C(\sqrt{A}\mp B)}{A-B^2}\) (với \(A\geq 0;A\neq B^2\))
9. \(\frac{C}{\sqrt{A}\pm \sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}\mp \sqrt{B})}{A-B}\) (với \(A\geq 0;B\geq 0;A\neq B\))
Bài 1: Tính cạnh của một hình vuông, biết rằng diện tích hình vuông đó bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài là \(16m\) và chiều rộng là \(9m\).
Hướng dẫn: Diện tích của hình chữ nhật là: \(16.9=144(m^2)\)
Theo đề, diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật nên cạnh a của hình vuông là: \(a^2=\sqrt{144}\Leftrightarrow a=12(m)\)
Bài 2: Giải phương trình: \(x^2-2\sqrt{13}x+13=0\)
Hướng dẫn:
\(x^2-2\sqrt{13}x+13=0\) \(\Leftrightarrow x^2-2\sqrt{13}x+(\sqrt{13})^2=0\)\(\Leftrightarrow (x-\sqrt{13})^2=0\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt{13}\)
Bài 3: Không dùng máy tính, so sánh hai số \(\sqrt{16+64}\) và \(\sqrt{16}+\sqrt{64}\). Từ đó rút ra nhận xét gì
Hướng dẫn: \(\sqrt{16+64}=\sqrt{80}=4\sqrt{5}\)
\(\sqrt{16}+\sqrt{64}=4+8=12\)
Vậy \(\sqrt{16}+\sqrt{64}>\sqrt{16+64}\)
Bài 4: Không dùng máy tính, so sánh hai số \(\sqrt{100-64}\) và \(\sqrt{100}-\sqrt{64}\). Từ đó rút ra nhận xét gì
Hướng dẫn: \(\sqrt{100-64}=\sqrt{36}=6\)
\(\sqrt{100}-\sqrt{64}=10-8=2\)
Vậy \(\sqrt{100-64}>\sqrt{100}-\sqrt{64}\)
Nhận xét: Với hai số dương a, b, \(a>b\) ta có: \((\sqrt{a}-\sqrt{b})^2=a+b-2\sqrt{ab}\)
\((\sqrt{a-b})^2=a-b\)
\((\sqrt{a-b})^2-(\sqrt{a}-\sqrt{b})^2=a-b-a-b+2\sqrt{ab}=2(\sqrt{ab}-b)\)
\(=2\sqrt{b}(\sqrt{a}-\sqrt{b})>0\)
Vậy \(\sqrt{a}-\sqrt{b}<\sqrt{a-b}\)
Bài 5: Rút gọn biểu thức chứa biến sau: \(\left ( 1+\frac{a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}+1} \right )\left ( 1-\frac{a-\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} \right )\)
Hướng dẫn:
Điều kiện: \(a\geq 0;a\neq 1\)
Với điều kiện trên:
\(\left ( 1+\frac{a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}+1} \right )\left ( 1-\frac{a-\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} \right )\)
\( = \left( {1 + \sqrt a } \right).\left( {1 - \sqrt a } \right)\)\(=1-a\)
Bài 6: Thực hiện phép tính: \(A=\sqrt{5+\sqrt{24}}+\sqrt{5-\sqrt{24}}\)
Hướng dẫn: Do A dương nên bình phương đẳng thức, ta được:
\(A^2=5+5+\sqrt{24}-\sqrt{24}+2\sqrt{(5+\sqrt{24})(5-\sqrt{24})}=12\)
Vậy \(A=3\sqrt{2}\)
Bài 7: Giải phương trình: \(\sqrt{2x-1}+\sqrt{x}=2\)
Hướng dẫn:
Điều kiện: \(x\geq \frac{1}{2}\)
Với điều kiện trên, đặt \(\sqrt{2x-1}=a(a\geq 0);\sqrt{x}=b(b\geq 0)\)
Ta có: \(a^2=2x-1;b^2=x\)\(\Rightarrow a^2-2b^2=-1\)
Mặc khác: \(a+b=2\)
Ta đưa vào hệ: \(\left\{\begin{matrix} a+b=2\\ a^2-2b^2=-1 \end{matrix}\right.\)
Giải hệ trên bằng phương pháp thế:
\(\left\{\begin{matrix} a=1\\ b=1 \end{matrix}\right.\) (nhận) và \(\left\{\begin{matrix} a=7\\ b=-5 \end{matrix}\right.\)(không nhận)
Với \(a=1\Leftrightarrow x=1\)
Vậy \(x=1\) là nghiệm duy nhất của phương trình
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Thực hiện phép tính \(5\sqrt{12}+2\sqrt{75}-5\sqrt{48}+4\sqrt{147}\)
Rút gọn biểu thức \(\sqrt{\frac{4}{(2-\sqrt{5})^2}}-\sqrt{\frac{4}{(2+\sqrt{5})^2}}\) là:
Giá trị của biểu thức \(A=\sqrt{2+\sqrt{3}+\sqrt{4-2\sqrt{3}-\sqrt{(2\sqrt{3}-3)^2}}}\) là:
Cho \(B=\left ( 1-\frac{4}{\sqrt{x}+1}+\frac{1}{x-1} \right ):\frac{x-2\sqrt{x}}{x-1}\) với \(x>0;x\neq 1;x\neq 4\)
Giá trị của x để \(B=2\) là:
Cho biểu thức \(C=\left ( \frac{\sqrt{x}+2}{x+2\sqrt{x}+1}-\frac{\sqrt{x}-2}{x-1} \right )\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)với \(x>0;x\neq 1\)
Số nghiệm x thỏa bài toán để C nguyên là:
Khẳng định nào đúng
Giải phương trình: \(\sqrt x=-2\)
Nêu điều kiện để x là căn bậc hai số học của số a không âm. Cho ví dụ.
Chứng minh \(\sqrt {a^2} = |a|\) với mọi số a.
Biểu thức A phải thỏa mãn điều kiện gì để \(\sqrt A \) xác định?
Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ.
Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ.
Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp
\(\displaystyle a)\sqrt {{{25} \over {81}}.{{16} \over {49}}.{{196} \over 9}}\)
\(\displaystyle b)\sqrt {3{1 \over {16}}.2{{14} \over {25}}.2{{34} \over {81}}}\)
\(\displaystyle c){{\sqrt {640} .\sqrt {34,3} } \over {\sqrt {567} }}\)
\(d)\sqrt {21,6} .\sqrt {810.} \sqrt {{{11}^2} - {5^2}}\)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\left( {\sqrt 8 - 3.\sqrt 2 + \sqrt {10} } \right)\sqrt 2 - \sqrt 5 \)
b) \(0,2\sqrt {{{\left( { - 10} \right)}^2}.3} + 2\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)
c) \(\left( {{1 \over 2}.\sqrt {{1 \over 2}} - {3 \over 2}.\sqrt 2 + {4 \over 5}.\sqrt {200} } \right):{1 \over 8}\)
d) \(2\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 3} \right)}^2}} + \sqrt {2.{{\left( { - 3} \right)}^2}} - 5\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^4}} \)
Phân tích thành nhân tử (với các số x, y, a, b không âm và a ≥ b)
a) \(xy - y\sqrt x + \sqrt x - 1\)
b) \(\sqrt {ax} - \sqrt {by} + \sqrt {bx} - \sqrt {ay} \)
c) \(\sqrt {a + b} + \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)
d) \(12 - \sqrt x - x\)
Rút gọn rồi tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(\sqrt { - 9{\rm{a}}} - \sqrt {9 + 12{\rm{a}} + 4{{\rm{a}}^2}}\) tại a = - 9
b) \(1 + {{3m} \over {m - 2}}\sqrt {{m^2} - 4m + 4}\) tại m = 1,5
c) \(\sqrt {1 - 10{\rm{a}} + 25{{\rm{a}}^2}} - 4{\rm{a}}\) tại a = √2
d) \(4{\rm{x}} - \sqrt {9{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 1} \) tại x = √3
Tìm x, biết:
a) \(\sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}^2}} = 3\)
b) \({5 \over 3}\sqrt {15{\rm{x}}} - \sqrt {15{\rm{x}}} - 2 = {1 \over 3}\sqrt {15{\rm{x}}} \)
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) \(\left( {{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 } \over {\sqrt 8 - 2}} - {{\sqrt {216} } \over 3}} \right).{1 \over {\sqrt 6 }} = - 1,5\)
b) \(\left( {{{\sqrt {14} - \sqrt 7 } \over {1 - \sqrt 2 }} + {{\sqrt {15} - \sqrt 5 } \over {1 - \sqrt 3 }}} \right):{1 \over {\sqrt 7 - \sqrt 5 }} = - 2\)
c) \({{a\sqrt b + b\sqrt a } \over {\sqrt {ab} }}:{1 \over {\sqrt a - \sqrt b }} = a - b\) với a, b dương và a ≠ b
d) \(\left( {1 + {{a + \sqrt a } \over {\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - {{a - \sqrt a } \over {\sqrt a - 1}}} \right) = 1 - a\) với a ≥ 0 và a ≠ 1
Cho biểu thức
\(Q = {a \over {\sqrt {{a^2} - {b^2}} }} - \left( {1 + {a \over {\sqrt {{a^2} - {b^2}} }}} \right):{b \over {a - \sqrt {{a^2} - {b^2}} }}\) với a > b > 0
a) Rút gọn Q
b) Xác định giá trị của Q khi a = 3b
Nếu \(x\) thỏa mãn điều kiện:
\(\sqrt {3 + \sqrt x } = 3\)
Thì \(x\) nhận giá trị là
(A) \(0\)
(B) \(6\)
(C) \(9\)
(D) \(36\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Biểu thức
\(\sqrt {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{{3 + \sqrt 5 }}} + \sqrt {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{{3 - \sqrt 5 }}} \)
Có giá trị là
(A) \(3\)
(B) \(6\)
(C) \(\sqrt 5 \)
(D) \( - \sqrt 5 \)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Chứng minh các đẳng thức:
a) \(\sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } = \sqrt 6 \)
b) \(\sqrt {{4 \over {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}}}} - \sqrt {{4 \over {{{\left( {2 + \sqrt 5 } \right)}^2}}}} = 8.\)
Cho:
\(A = \dfrac{{\sqrt {4{x^2} - 4x + 1} }}{{4x - 2}}\)
Chứng minh: \(\left| A \right| = 0,5\) với \(x \ne 0,5.\)
Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } ;\)
b) \(\sqrt {15 - 6\sqrt 6 } + \sqrt {33 - 12\sqrt 6 } ;\)
c) \(\left( {15\sqrt {200} - 3\sqrt {450} + 2\sqrt {50} } \right):\sqrt {10} .\)
a) Chứng minh:
\(x - 4\sqrt {x - 4} = {\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)^2};\)
b) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức:
\(\sqrt {x + 4\sqrt {x - 4} } + \sqrt {x - 4\sqrt {x - 4} } .\)
Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:
\(A = \sqrt x + \sqrt {x + 1} \);
\(B = \sqrt {x + 4} + \sqrt {x - 1} .\)
a) Chứng minh rằng \(A \ge 1\) và \(B \ge \sqrt 5 \);
b) Tìm x, biết:
\(\sqrt x = \sqrt {x + 1} = 1\);
\(\sqrt {x + 4} + \sqrt {x - 1} = 2\)
Chứng minh:
\(x - \sqrt x + 1 = {\left( {\sqrt x - {\dfrac{1}{2}}} \right)^2} + {\dfrac{3}{4}}\) với \(x > 0\)
Từ đó, cho biết biểu thức \(\dfrac{1}{{x - \sqrt x + 1}}\) có giá trị lớn nhất là bao nhiêu ?
Giá trị đó đạt được khi \(x\) bằng bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
tính \(x=\sqrt[3]{20+14\sqrt{2}}-\sqrt[3]{20+14\sqrt{2}}\)
Câu trả lời của bạn
are you kidding me?
sửa đề: \(x=\sqrt[3]{20+14\sqrt{2}}-\sqrt[3]{20-14\sqrt{2}}\)
\(=\sqrt[3]{\left(2+\sqrt{2}\right)^2}-\sqrt[3]{\left(2-\sqrt{2}\right)^2}\)
\(=2\sqrt{2}\)
Cho hệ pt :\(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=1\\mx+y=5\end{matrix}\right.\)
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn
a. x và y trái dấu
b.x và y cùng dương
Câu trả lời của bạn
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=1\\mx+y=5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(2+m\right)x=6\\y=2x-1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{6}{2+m}\\y=\dfrac{10-m}{2+m}\end{matrix}\right.\)
a) x và y trái dấu \(\Leftrightarrow xy< 0\Leftrightarrow\dfrac{6\left(10-m\right)}{\left(2+m\right)^2}< 0\Leftrightarrow6\left(10-m\right)< 0\Leftrightarrow m>10\)
b) x và y cùng dương
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y>0\\xy>0\end{matrix}\right.\)
(((( bạn tự làm tiếp nhé, tương tự như trên thôi))))
cho a,b,c>0 thỏa mãn abc=1
cmr: A=\(\dfrac{1}{\sqrt{1+8a}}\) + \(\dfrac{1}{\sqrt{1+8b}}\) +\(\dfrac{1}{\sqrt{1+8c}}\) \(>=\) 1
Câu trả lời của bạn
Đặt \(a^{\dfrac{1}{9}};b^{\dfrac{1}{9}};c^{\dfrac{1}{9}}\rightarrow x;y;z\)\(\left(x;y;z>0;xyz=1\right)\)
Ta có BĐT:\(\dfrac{1}{\sqrt{8x^9+1}}\ge\dfrac{1}{x^8+x^4+1}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{\left(x-1\right)^2x^4\left(x^{10}+2x^9+3x^8+4x^7+7x^6+10x^5+13x^4+8x^3+6x^2+4x+2\right)}{\left(x^2-x+1\right)^2\left(x^2+x+1\right)^2\left(2x^3+1\right)\left(x^4-x^2+1\right)^2\left(4x^6-2x^3+1\right)}}{\dfrac{1}{\sqrt{8x^9+1}}+\dfrac{1}{x^8+x^4+1}}\ge0\)
Tương tự cho 2 BĐT còn lại rồi cộng theo vế:
\(A\ge\dfrac{1}{x^8+x^4+1}+\dfrac{1}{y^8+y^4+1}+\dfrac{1}{z^8+z^4+1}\ge1\)
Dấu "=" khi \(x=y=z=a=b=c=1\)
Cho hình vuông ABCD. Gọi I là một điểm nằm giữa A và B. Tia DI và tia CB cắt nhau ở K. Kẻ đường thẳng qua D, vuông góc với DI. Đường thẳng này cắt đường thẳng BC tại L.
Hỏi: Tìm vị trí điểm L,K trên BC để Diện tích tam giác DLK nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
Đặt cạnh của hv ABCD là a ( ko đổi) và \(S_{KDL}=S\)
Ta có: \(S=\dfrac{DC.KL}{2}\Rightarrow S^2=\dfrac{DC^2.KL^2}{4}=\dfrac{a^2\left(DK^2+KL^2\right)}{4}\)\(\ge\dfrac{a^2.\left(DI^2+DL^2\right)}{4}\ge\dfrac{a^2\left(DA^2+DC^2\right)}{4}=\dfrac{a^2\left(2a^2\right)}{4}=\dfrac{a^4}{2}\)Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}DK\equiv DI\\DI\equiv\\DL\equiv DC\end{matrix}\right.DA\) kết hợp với góc IDK =90 độ ta có:
Min S= \(\dfrac{a^4}{2}\Leftrightarrow I\equiv K\equiv A;L\equiv C\)
Tìm m để phương trình sau vô nghiệm:
\(\left(x+1\right)^4+\left(x-3\right)^4=m+2\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+1\right)^4\ge0\\\left(x-3\right)^4\ge0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left(x+1\right)^4+\left(x-3\right)^4\ge0\)
Do đó : Để phương trình vô nghiệm thì : \(m+2< 0\Leftrightarrow m< -2\)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau khi x= 4 +\(\sqrt{10}\).
A= \(\sqrt{3x+\sqrt{6x-1}}\) + \(\sqrt{3x-\sqrt{6x-1}}\).
Bài 2: Cho 2010 ≤ a ≤ 2012. Chứng minh: \(\sqrt{2}\) ≤ \(\sqrt{2012-a}\) + \(\sqrt{a-2010}\) ≤ 2.
Câu trả lời của bạn
Bài 1 : Ta có :
\(A=\sqrt{3x+\sqrt{6x-1}}+\sqrt{3x-\sqrt{6x-1}}\)
\(A\sqrt{2}=\sqrt{6x+2\sqrt{6x-1}}+\sqrt{6x-2\sqrt{6x-1}}\)
\(=\sqrt{6x-1+2\sqrt{6x-1}+1}+\sqrt{6x-1-2\sqrt{6x-1}+1}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{6x-1}+1\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{6x-1}-1\right)^2}\)
\(=\left|\sqrt{6x-1}+1\right|+\left|\sqrt{6x-1}-1\right|\)
\(=\sqrt{6x-1}+1+\sqrt{6x-1}-1\)
\(=2\sqrt{6x-1}\)
\(\Rightarrow A=\sqrt{2}\left(\sqrt{6x-1}\right)\)
Thay \(x=4+\sqrt{10}\) vào A ta được :
\(A=\sqrt{2}.\sqrt{6\left(4+\sqrt{10}\right)-1}=\sqrt{2}.\sqrt{24+6\sqrt{10}-1}\)
\(=\sqrt{2}.\sqrt{23+6\sqrt{10}}=\sqrt{46+12\sqrt{10}}\)
\(=\sqrt{36+12\sqrt{10}+10}=\sqrt{\left(6+\sqrt{10}\right)^2}=6+\sqrt{10}\)
Vậy \(A=6+\sqrt{10}\) tại \(x=4+\sqrt{10}\)
Cho a+b+c<=3
Tìm min A=\(\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}\)+\(\dfrac{2018}{ab+bc+ca}\)
Câu trả lời của bạn
\(A=\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{2018}{ab+bc+ca}=\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{4036}{2\left(ab+bc+ca\right)}\)Áp dụng BĐT cauchy schwarz ta có:
\(A=\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{\left(\sqrt{4036}\right)^2}{2\left(ab+bc+ca\right)}\ge\dfrac{\left(1+\sqrt{4036}\right)^2}{\left(a+b+c\right)^2}\ge\left(\dfrac{1+\sqrt{4036}}{3}\right)^2\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=1
Cho a>=2,b>=3,c>=4
tìm Min A=a+b+c+\(\dfrac{1}{a}\)+\(\dfrac{1}{b}\)+\(\dfrac{1}{c}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có A=\(+b+c+\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=a+\dfrac{4}{a}+b+\dfrac{9}{b}+c+\dfrac{16}{c}-\dfrac{4}{a}-\dfrac{8}{b}-\dfrac{15}{c}\)\(\ge2\sqrt{a.\dfrac{4}{a}}+2\sqrt{b.\dfrac{9}{b}}+2\sqrt{c.\dfrac{16}{c}}-\dfrac{4}{2}-\dfrac{8}{3}-\dfrac{15}{4}=4+6+8-2-\dfrac{8}{3}-\dfrac{15}{4}=\dfrac{115}{12}\)
dấu = xảy ra <=> a=2,b=3,c=4
Cho a+2b+3c>=20
Tìm Min A= a+b+c+\(\dfrac{3}{a}\)+\(\dfrac{9}{2b}\)+\(\dfrac{4}{c}\)
Câu trả lời của bạn
\(A=\dfrac{3}{a}+\dfrac{3a}{4}+\dfrac{9}{2b}+\dfrac{b}{2}+\dfrac{4}{c}+\dfrac{c}{4}+\dfrac{a}{4}+\dfrac{b}{2}+\dfrac{3c}{4}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta được:
\(\dfrac{3}{a}+\dfrac{3a}{4}\ge2\sqrt{\dfrac{3}{a}.\dfrac{3a}{4}}=3\)
\(\dfrac{9}{2b}+\dfrac{b}{2}\ge2\sqrt{\dfrac{9}{2b}.\dfrac{b}{2}}=3\)
\(\dfrac{4}{c}+\dfrac{c}{4}\ge2\sqrt{\dfrac{4}{c}.\dfrac{c}{4}}=2\)
\(\Rightarrow A\ge3+3+2+\dfrac{1}{4}\left(a+2b+3c\right)\)
\(\Rightarrow A\ge8+\dfrac{1}{4}.20=13\)
Vậy Min A=13. Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\) a=2, b=3,c=4
Câu trả lời của bạn
(P) và (d) có điểm chung duy nhất nên (P) tiếp xúc
(d)
Xét phương trình hoành độ x2=2x-m
=> x2-2x+m=0
\(\Delta'\)=12-m=1-m
(P) tiếp xúc (d) => 1-m=0=>m=1
\(\sqrt[3]{x+1}=\sqrt{x-3}\)
\(\sqrt[3]{x-2}+\sqrt{X+1}=3\)
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
Đặt \(\sqrt[3]{x-2}=a; \sqrt{x+1}=b(b\geq 0)\)
Khi đó ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix} a+b=3\\ b^2-a^3=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} b=3-a\\ b^2-a^3=3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow (3-a)^2-a^3=3\)
\(\Leftrightarrow a^3+3-(a^2-6a+9)=0\)
\(\Leftrightarrow a^3-a^2+6a-6=0\)
\(\Leftrightarrow a^2(a-1)+6(a-1)=0\Leftrightarrow (a^2+6)(a-1)=0\)
Vì $a^2+6>0$ nên \(a-1=0\Rightarrow a=1\Rightarrow x=a^3+2=3\) (thỏa mãn)
Vậy........
cho hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=5\\mx+y=4\end{matrix}\right.\)
Tìm m ∈ Z để hpt có nghiệm duy nhất mà x và y là số nguyên
Câu trả lời của bạn
pt (2) \(\Leftrightarrow y=4-mx\)
thay vào pt (1), ta được:
\(x+2\cdot\left(4-mx\right)=5\Leftrightarrow\left(1-2m\right)x+3=0\) (*)
để (*) có nghiệm duy nhất thì: 1-2m khác 0
<=> m khác 1/2
Từ (*) ta suy ra, \(x=\dfrac{-3}{1-2m}\)
để x thuộc Z thì \(\dfrac{-3}{1-2m}\in Z\Leftrightarrow1-2m\inƯ\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
xét từng trường hợp ta được:
+với 1-2m = -1 => m = 1
Khi đó x=3 => y = 1
+với 1-2m = 1 => m=0
Khi đó x=3 => y =4
+với 1-2m = -3 => m= 2
Khi đó x= 1 => y=2
+ với 1-2m=3 => m=-1
Khi đó x= -1 => y= 3
Kl: m = 1, m=0, m=2, m=-1
** nếu đề chỉ yêu cầu như trên thì bạn không cần ghi mấy dòng in đậm nhé, còn nếu có yêu cầu tìm nghiệm nguyên đó luôn thì ghi mấy dòng in đậm vào + kết luận nghiệm**
giải phương trình:\(x^2-x-18+\dfrac{72}{x^2-x}=0\)
Câu trả lời của bạn
\(x^2-x-18+\dfrac{72}{x^2-x}=0\) ( ĐK : \(x\ne0\) và \(x\ne1\) )
\(\Leftrightarrow x^2-x+\dfrac{72}{x^2-x}=18\)
Đặt \(x^2-x=a\) . Phương trình trở thành :
\(a+\dfrac{72}{a}=18\)
\(\Leftrightarrow a^2-18a+72=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-6\right)\left(a-12\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a-6=0\\a-12=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=6\\a=12\end{matrix}\right.\)
Với \(a=6\) :
\(\Leftrightarrow x^2-x=6\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+2=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2\\x=3\end{matrix}\right.\)
Với \(a=12\) :
\(\Leftrightarrow x^2-x=12\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-12=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3\right)\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+3=0\\x-4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-3\\x=4\end{matrix}\right.\)
Vậy \(S=\left\{-2;-3;3;4\right\}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của \(y=\dfrac{x^2+x+1}{x^2+2x+2}\)
Câu trả lời của bạn
Giải xàm vc
\(y=\dfrac{x^2+x+1}{x^2+2x+2}\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(y-1\right)+x\left(2y-1\right)+\left(2y-1\right)=0\)
\(\Delta=\left(2y-1\right)^2-4\left(y-1\right)\left(2y-1\right)\)
\(=-\left(2y-1\right)\left(2y-3\right)\)
Pt có nghiêm khi \(\left(2y-1\right)\left(2y-3\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2y-1\ge0\\2y-3\le0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y\ge\dfrac{1}{2}\\y\le\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
"=" <=> \(x=0\)
Cho a>=10
Tìm Min A=\(\dfrac{2x^2+3}{x}\)
Câu trả lời của bạn
hình như sai đề
giải phương trình:\(\left(x-3\right).\left(x-5\right).\left(x-6\right).\left(x-10\right)=24x^2\)
Câu trả lời của bạn
\(\left(x-3\right)\left(x-5\right)\left(x-6\right)\left(x-10\right)=24x^2\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(x-5\right)\left(x-6\right)\right]\cdot\left[\left(x-3\right)\left(x-10\right)\right]=24x^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-11x+30\right)\left(x^2-13x+30\right)-24x^2=0\)
Đặt: \(x^2-13x+30=t\)
Lúc này PT trở thành:
\(t\left(t+2x\right)-24x^2=0\)
\(\Leftrightarrow t^2+2tx-24x^2=0\)
\(\Leftrightarrow t^2+6tx-4tx-24x^2=0\)
\(\Leftrightarrow t\left(t+6x\right)-4x\left(t+6x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t+6x\right)\left(t-4x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-7x+30\right)\left(x^2-17x+30\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-7x+30=0\\x^2-17x+30=0\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x^2-7x+30=\left(x-\dfrac{7}{2}\right)^2+\dfrac{71}{4}>0\)(vô nghiệm)
=> \(x^2-17x+30=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x-15\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-15=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=15\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy x = 2 hoặc x = 15
giải phương trình:\(\dfrac{1}{x\left(x+1\right)}+\dfrac{1}{\left(x+1\right)\left(x+2\right)}+\dfrac{1}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{3}{10}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(\dfrac{1}{x\left(x+1\right)}+\dfrac{1}{\left(x+1\right)\left(x+2\right)}+\dfrac{1}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{3}{10}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+1}+\dfrac{1}{x+1}-\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{1}{x+2}-\dfrac{1}{x+3}=\dfrac{3}{10}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+3}=\dfrac{3}{10}\)
\(\Leftrightarrow10\left(x+3\right)-10x=3x\left(x+3\right)\)
\(\Leftrightarrow-3x^2-9x+30=0\)
\(\Delta=\left(-9\right)^2+4.3.30=81+360=441>0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{9+\sqrt{441}}{-6}=-5\\x_2=\dfrac{9-\sqrt{441}}{-6}=2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(S=\left\{-5;2\right\}\)
1. Cho PT : x2 - 3x + 2 = 0 có 2nghiệm phân biệt x1; x2 , không giải PT trên , hãy lập PT bậc hai có ẩn là y thỏa:
y1 = x2 + \(\dfrac{1}{x_1}\) và y2 = x1 + \(\dfrac{1}{x_2}\)
2. Tìm hai số a và b biết :
a/ a + b = 9 và a2 + b2 = 41
b/ a - b =5 và ab = 36
c/ a2 + b2 = 61 và ab= 30
Câu trả lời của bạn
Bài 2a) a + b = 9 ⇔ a = b - 9
a2 + b2 = 41 ⇔ ( b - 9)2 + b2 = 41 ⇔ 2b2 - 18b + 81 - 41 = 0
⇔ 2b2 - 18b + 40 = 0 ⇔ b2 - 9b + 20 = 0
⇔ b2 - 4b - 5b + 20 = 0
⇔ ( b - 4)( b - 5) = 0
⇔ b = 4 ; b = 5
KL.................................
b) a - b = 5 ⇔ a = b + 5
ab = ( b + 5)b = 36 ⇔ b2 + 5b - 36 = 0
⇔ b2 - 4b + 9b - 36 = 0
⇔ ( b - 4)( b + 9) = 0
⇔ b = 4 ; b = -9
c) Tương tự nhé bạn.
Cho x,y,z>0 . Tìm GTNN của biểu thức :
\(P=\dfrac{\sqrt{5x^2+6xy+5y^2}}{x+y+2z}+\dfrac{\sqrt{5y^2+6yz+5z^2}}{y+z+2x}+\dfrac{\sqrt{5z^2+6zx+5x^2}}{z+x+2y}\)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Ta có: \(5x^2+6xy+5y^2=3(x^2+y^2+2xy)+2(x^2+y^2)\)
\(=3(x+y)^2+2(x^2+y^2)\geq 3(x+y)^2+(x+y)^2\) (theo BĐT AM-GM)
\(\Leftrightarrow 5x^2+6xy+5y^2\geq 4(x+y)^2\Rightarrow \sqrt{5x^2+6xy+5y^2}\geq 2(x+y)\)
Thực hiện tương tự với những biểu thức còn lại suy ra:
\(P\geq \frac{2(x+y)}{x+y+2z}+\frac{2(y+z)}{y+z+2x}+\frac{2(z+x)}{z+x+2y}\)
\(P\geq 2\left(\frac{x+y}{x+y+2z}+\frac{y+z}{y+z+2x}+\frac{z+x}{z+x+2y}\right)=2\left(\frac{(x+y)^2}{(x+y+2z)(x+y)}+\frac{(y+z)^2}{(y+z+2x)(y+z)}+\frac{(z+x)^2}{(z+x+2y)(z+x)}\right)\)
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
\(P\geq 2.\frac{(x+y+y+z+z+x)^2}{(x+y+2z)(x+y)+(y+z+2x)(y+z)+(z+x+2y)(z+x)}\)
\(\Leftrightarrow P\geq 2. \frac{4(x+y+z)^2}{2(x+y+z)^2+2(xy+yz+xz)}=\frac{4(x+y+z)^2}{(x+y+z)^2+xy+yz+xz}\)
\(\geq \frac{4(x+y+z)^2}{(x+y+z)^2+\frac{(x+y+z)^2}{3}}=3\) (theo AM-GM \(xy+yz+xz\leq \frac{(x+y+z)^2}{3}\))
Vậy \(P\geq 3\Leftrightarrow P_{\min}=3\)
Dấu bằng xảy ra khi \(x=y=z\)
1. Xác định tham số m sao cho PT :
2x2 - (3m +1 )x + m2 - m -6 = 0 có 2 nghiệm trái dấu
2. Cho PT : mx2 + 2(m-4)x +m +7 = 0
Tìm m để 2 nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức : x1 - 2x2 = 0
3. Cho PT : x2 + ( 4m +1 )x +2(m -4 ) = 0
Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 sao cho chúng không phụ thuộc vào m
Câu trả lời của bạn
1. \(2x^2-\left(3m+1\right)x+m^2-m-6=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left[-\left(3m+1\right)\right]^2-4.2.\left(m^2-m-6\right)=9m^2+6m+1-8m^2+8m+48=m^2+14m+49=\left(m+7\right)^2\ge0\forall m\)
=> PT có 2 nghiệm với mọi m.
Theo Vi-ét, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}S=x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{-\left[-\left(3m+1\right)\right]}{2}=\dfrac{3m+1}{2}\\P=x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{m^2-m-6}{2}\end{matrix}\right.\)
Để pt có 2 nghiệm trái dấu \(\Leftrightarrow P< 0\)
\(\Rightarrow\dfrac{m^2-m-6}{2}< 0\Leftrightarrow m^2-m-6< 0\Leftrightarrow-2< m< 3\)
Vậy -2<m<3 thì pt có 2 nghiệm trái dấu.
2. \(mx^2+2\left(m-4\right)x+m+7=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left[2\left(m-4\right)\right]^2-4.m.\left(m+7\right)=4\left(m^2-8m+16\right)-4m^2-28m=4m^2-32m+64-4m^2-28m=-60m+64\)
Để pt có 2 nghiệm \(\Leftrightarrow\Delta\ge0\)
\(\Rightarrow-60m+64\ge0\Leftrightarrow m\le\dfrac{16}{15}\)
=> PT có 2 nghiệm với \(m\le\dfrac{16}{15}\)
Theo Vi-ét, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}S=x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{-2\left(m-4\right)}{m}=\dfrac{-2m+8}{m}\\P=x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{m+7}{m}\end{matrix}\right.\)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-2m+8}{m}\\x_1-2x_2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-2m+8}{m}\\x_1=2x_2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\left(2x_2+x_2\right)=-2m+8\\x_1=2x_2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3mx_2=-2m+8\\x_1=2x_2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_2=\dfrac{-2m+8}{3m}\\x_1=2.\dfrac{-2m+8}{3m}\end{matrix}\right.\)
Thay \(x_1;x_2\) vào P:
\(\dfrac{2\left(-2m+8\right)}{3m}.\dfrac{-2m+8}{3m}=\dfrac{m+7}{m}\Leftrightarrow\dfrac{2\left(8-2m\right)^2}{9m^2}-\dfrac{m+7}{m}=0\Leftrightarrow\dfrac{2\left(64-32m+4m^2\right)}{9m^2}-\dfrac{9m\left(m+7\right)}{9m^2}=0\Leftrightarrow\dfrac{128-64m+8m^2-9m^2-63m}{9m^2}=0\Leftrightarrow-m^2-127m+128=0\)(1)
Ta có: a+b+c=-1-127+128=0
=> PT (1) có 2 nghiệm \(m_1=1\left(nhận\right);m_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{128}{-1}=-128\left(nhận\right)\)
Vậy m=1;m=-128 thì pt đề cho có 2 nghiệm thỏa đề bài.
3. \(x^2+\left(4m+1\right)x+2\left(m-4\right)=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left(4m+1\right)^2-4.1.\left[2\left(m-4\right)\right]=16m^2+8m+1-8m+32=16m^2+33>0\forall m\) => PT luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
Theo Vi-ét, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}S=x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{-\left(4m+1\right)}{1}=-4m-1\\P=x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{2\left(m-4\right)}{1}=2m-8\end{matrix}\right.\)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-4m-1\\x_1x_2=2m-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-4m-1\\2x_1x_2=4m-16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x_1+x_2+2x_1x_2=-17\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *