Chúng ta vừa kết thúc chương đầu tiên của phân môn Đại số 9, đây là kiến thức nền tảng giúp các em biết và vận dụng để giải các bài toán. Đây là bài ôn tập toàn bộ chương I, giúp các em nắm chắc kiến thức bằng lý thuyết và các bài tập minh họa.
1. \(\sqrt{A^2}=|A|\)
2. \(\sqrt{AB}=\sqrt{A}.\sqrt{B}\) (với \(A\geq 0;B\geq 0\))
3. \(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}\) (với \(A\geq 0;B>0\))
4. \(\sqrt{A^2B}=|A|\sqrt{B}\) (với \(B\geq 0\))
5. \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\) (với \(A\geq 0;B\geq 0\))
\(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\) (với \(A<0;B\geq 0\))
6. \(\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{1}{|B|}\sqrt{AB}\) (với \(AB\geq 0;B\neq 0\))
7. \(\frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{a\sqrt{B}}{B}\) (với \(B>0\))
8. \(\frac{C}{\sqrt{A}\pm B}=\frac{C(\sqrt{A}\mp B)}{A-B^2}\) (với \(A\geq 0;A\neq B^2\))
9. \(\frac{C}{\sqrt{A}\pm \sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}\mp \sqrt{B})}{A-B}\) (với \(A\geq 0;B\geq 0;A\neq B\))
Bài 1: Tính cạnh của một hình vuông, biết rằng diện tích hình vuông đó bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài là \(16m\) và chiều rộng là \(9m\).
Hướng dẫn: Diện tích của hình chữ nhật là: \(16.9=144(m^2)\)
Theo đề, diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật nên cạnh a của hình vuông là: \(a^2=\sqrt{144}\Leftrightarrow a=12(m)\)
Bài 2: Giải phương trình: \(x^2-2\sqrt{13}x+13=0\)
Hướng dẫn:
\(x^2-2\sqrt{13}x+13=0\) \(\Leftrightarrow x^2-2\sqrt{13}x+(\sqrt{13})^2=0\)\(\Leftrightarrow (x-\sqrt{13})^2=0\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt{13}\)
Bài 3: Không dùng máy tính, so sánh hai số \(\sqrt{16+64}\) và \(\sqrt{16}+\sqrt{64}\). Từ đó rút ra nhận xét gì
Hướng dẫn: \(\sqrt{16+64}=\sqrt{80}=4\sqrt{5}\)
\(\sqrt{16}+\sqrt{64}=4+8=12\)
Vậy \(\sqrt{16}+\sqrt{64}>\sqrt{16+64}\)
Bài 4: Không dùng máy tính, so sánh hai số \(\sqrt{100-64}\) và \(\sqrt{100}-\sqrt{64}\). Từ đó rút ra nhận xét gì
Hướng dẫn: \(\sqrt{100-64}=\sqrt{36}=6\)
\(\sqrt{100}-\sqrt{64}=10-8=2\)
Vậy \(\sqrt{100-64}>\sqrt{100}-\sqrt{64}\)
Nhận xét: Với hai số dương a, b, \(a>b\) ta có: \((\sqrt{a}-\sqrt{b})^2=a+b-2\sqrt{ab}\)
\((\sqrt{a-b})^2=a-b\)
\((\sqrt{a-b})^2-(\sqrt{a}-\sqrt{b})^2=a-b-a-b+2\sqrt{ab}=2(\sqrt{ab}-b)\)
\(=2\sqrt{b}(\sqrt{a}-\sqrt{b})>0\)
Vậy \(\sqrt{a}-\sqrt{b}<\sqrt{a-b}\)
Bài 5: Rút gọn biểu thức chứa biến sau: \(\left ( 1+\frac{a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}+1} \right )\left ( 1-\frac{a-\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} \right )\)
Hướng dẫn:
Điều kiện: \(a\geq 0;a\neq 1\)
Với điều kiện trên:
\(\left ( 1+\frac{a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}+1} \right )\left ( 1-\frac{a-\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1} \right )\)
\( = \left( {1 + \sqrt a } \right).\left( {1 - \sqrt a } \right)\)\(=1-a\)
Bài 6: Thực hiện phép tính: \(A=\sqrt{5+\sqrt{24}}+\sqrt{5-\sqrt{24}}\)
Hướng dẫn: Do A dương nên bình phương đẳng thức, ta được:
\(A^2=5+5+\sqrt{24}-\sqrt{24}+2\sqrt{(5+\sqrt{24})(5-\sqrt{24})}=12\)
Vậy \(A=3\sqrt{2}\)
Bài 7: Giải phương trình: \(\sqrt{2x-1}+\sqrt{x}=2\)
Hướng dẫn:
Điều kiện: \(x\geq \frac{1}{2}\)
Với điều kiện trên, đặt \(\sqrt{2x-1}=a(a\geq 0);\sqrt{x}=b(b\geq 0)\)
Ta có: \(a^2=2x-1;b^2=x\)\(\Rightarrow a^2-2b^2=-1\)
Mặc khác: \(a+b=2\)
Ta đưa vào hệ: \(\left\{\begin{matrix} a+b=2\\ a^2-2b^2=-1 \end{matrix}\right.\)
Giải hệ trên bằng phương pháp thế:
\(\left\{\begin{matrix} a=1\\ b=1 \end{matrix}\right.\) (nhận) và \(\left\{\begin{matrix} a=7\\ b=-5 \end{matrix}\right.\)(không nhận)
Với \(a=1\Leftrightarrow x=1\)
Vậy \(x=1\) là nghiệm duy nhất của phương trình
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Thực hiện phép tính \(5\sqrt{12}+2\sqrt{75}-5\sqrt{48}+4\sqrt{147}\)
Rút gọn biểu thức \(\sqrt{\frac{4}{(2-\sqrt{5})^2}}-\sqrt{\frac{4}{(2+\sqrt{5})^2}}\) là:
Giá trị của biểu thức \(A=\sqrt{2+\sqrt{3}+\sqrt{4-2\sqrt{3}-\sqrt{(2\sqrt{3}-3)^2}}}\) là:
Cho \(B=\left ( 1-\frac{4}{\sqrt{x}+1}+\frac{1}{x-1} \right ):\frac{x-2\sqrt{x}}{x-1}\) với \(x>0;x\neq 1;x\neq 4\)
Giá trị của x để \(B=2\) là:
Cho biểu thức \(C=\left ( \frac{\sqrt{x}+2}{x+2\sqrt{x}+1}-\frac{\sqrt{x}-2}{x-1} \right )\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)với \(x>0;x\neq 1\)
Số nghiệm x thỏa bài toán để C nguyên là:
Khẳng định nào đúng
Giải phương trình: \(\sqrt x=-2\)
Nêu điều kiện để x là căn bậc hai số học của số a không âm. Cho ví dụ.
Chứng minh \(\sqrt {a^2} = |a|\) với mọi số a.
Biểu thức A phải thỏa mãn điều kiện gì để \(\sqrt A \) xác định?
Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ.
Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ.
Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp
\(\displaystyle a)\sqrt {{{25} \over {81}}.{{16} \over {49}}.{{196} \over 9}}\)
\(\displaystyle b)\sqrt {3{1 \over {16}}.2{{14} \over {25}}.2{{34} \over {81}}}\)
\(\displaystyle c){{\sqrt {640} .\sqrt {34,3} } \over {\sqrt {567} }}\)
\(d)\sqrt {21,6} .\sqrt {810.} \sqrt {{{11}^2} - {5^2}}\)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\left( {\sqrt 8 - 3.\sqrt 2 + \sqrt {10} } \right)\sqrt 2 - \sqrt 5 \)
b) \(0,2\sqrt {{{\left( { - 10} \right)}^2}.3} + 2\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)
c) \(\left( {{1 \over 2}.\sqrt {{1 \over 2}} - {3 \over 2}.\sqrt 2 + {4 \over 5}.\sqrt {200} } \right):{1 \over 8}\)
d) \(2\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 3} \right)}^2}} + \sqrt {2.{{\left( { - 3} \right)}^2}} - 5\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^4}} \)
Phân tích thành nhân tử (với các số x, y, a, b không âm và a ≥ b)
a) \(xy - y\sqrt x + \sqrt x - 1\)
b) \(\sqrt {ax} - \sqrt {by} + \sqrt {bx} - \sqrt {ay} \)
c) \(\sqrt {a + b} + \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)
d) \(12 - \sqrt x - x\)
Rút gọn rồi tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(\sqrt { - 9{\rm{a}}} - \sqrt {9 + 12{\rm{a}} + 4{{\rm{a}}^2}}\) tại a = - 9
b) \(1 + {{3m} \over {m - 2}}\sqrt {{m^2} - 4m + 4}\) tại m = 1,5
c) \(\sqrt {1 - 10{\rm{a}} + 25{{\rm{a}}^2}} - 4{\rm{a}}\) tại a = √2
d) \(4{\rm{x}} - \sqrt {9{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 1} \) tại x = √3
Tìm x, biết:
a) \(\sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}^2}} = 3\)
b) \({5 \over 3}\sqrt {15{\rm{x}}} - \sqrt {15{\rm{x}}} - 2 = {1 \over 3}\sqrt {15{\rm{x}}} \)
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) \(\left( {{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 } \over {\sqrt 8 - 2}} - {{\sqrt {216} } \over 3}} \right).{1 \over {\sqrt 6 }} = - 1,5\)
b) \(\left( {{{\sqrt {14} - \sqrt 7 } \over {1 - \sqrt 2 }} + {{\sqrt {15} - \sqrt 5 } \over {1 - \sqrt 3 }}} \right):{1 \over {\sqrt 7 - \sqrt 5 }} = - 2\)
c) \({{a\sqrt b + b\sqrt a } \over {\sqrt {ab} }}:{1 \over {\sqrt a - \sqrt b }} = a - b\) với a, b dương và a ≠ b
d) \(\left( {1 + {{a + \sqrt a } \over {\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - {{a - \sqrt a } \over {\sqrt a - 1}}} \right) = 1 - a\) với a ≥ 0 và a ≠ 1
Cho biểu thức
\(Q = {a \over {\sqrt {{a^2} - {b^2}} }} - \left( {1 + {a \over {\sqrt {{a^2} - {b^2}} }}} \right):{b \over {a - \sqrt {{a^2} - {b^2}} }}\) với a > b > 0
a) Rút gọn Q
b) Xác định giá trị của Q khi a = 3b
Nếu \(x\) thỏa mãn điều kiện:
\(\sqrt {3 + \sqrt x } = 3\)
Thì \(x\) nhận giá trị là
(A) \(0\)
(B) \(6\)
(C) \(9\)
(D) \(36\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Biểu thức
\(\sqrt {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{{3 + \sqrt 5 }}} + \sqrt {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{{3 - \sqrt 5 }}} \)
Có giá trị là
(A) \(3\)
(B) \(6\)
(C) \(\sqrt 5 \)
(D) \( - \sqrt 5 \)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Chứng minh các đẳng thức:
a) \(\sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } = \sqrt 6 \)
b) \(\sqrt {{4 \over {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}}}} - \sqrt {{4 \over {{{\left( {2 + \sqrt 5 } \right)}^2}}}} = 8.\)
Cho:
\(A = \dfrac{{\sqrt {4{x^2} - 4x + 1} }}{{4x - 2}}\)
Chứng minh: \(\left| A \right| = 0,5\) với \(x \ne 0,5.\)
Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } ;\)
b) \(\sqrt {15 - 6\sqrt 6 } + \sqrt {33 - 12\sqrt 6 } ;\)
c) \(\left( {15\sqrt {200} - 3\sqrt {450} + 2\sqrt {50} } \right):\sqrt {10} .\)
a) Chứng minh:
\(x - 4\sqrt {x - 4} = {\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)^2};\)
b) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức:
\(\sqrt {x + 4\sqrt {x - 4} } + \sqrt {x - 4\sqrt {x - 4} } .\)
Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:
\(A = \sqrt x + \sqrt {x + 1} \);
\(B = \sqrt {x + 4} + \sqrt {x - 1} .\)
a) Chứng minh rằng \(A \ge 1\) và \(B \ge \sqrt 5 \);
b) Tìm x, biết:
\(\sqrt x = \sqrt {x + 1} = 1\);
\(\sqrt {x + 4} + \sqrt {x - 1} = 2\)
Chứng minh:
\(x - \sqrt x + 1 = {\left( {\sqrt x - {\dfrac{1}{2}}} \right)^2} + {\dfrac{3}{4}}\) với \(x > 0\)
Từ đó, cho biết biểu thức \(\dfrac{1}{{x - \sqrt x + 1}}\) có giá trị lớn nhất là bao nhiêu ?
Giá trị đó đạt được khi \(x\) bằng bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
tim mim A=\(\dfrac{xy}{z}+\dfrac{yz}{x}\)+\(\dfrac{xz}{y}\)voi x,y,z >0 va x^2+y^2+z^2=1
Câu trả lời của bạn
bình phương cả 2 vế ta được
\(A^2=\dfrac{x^2y^2}{z^2}+\dfrac{y^2z^2}{x^2}+\dfrac{x^2z^2}{y^2}+2x^2+2y^2+2z^2\)
\(A^2=\dfrac{x^2y^2}{z^2}+\dfrac{y^2z^2}{x^2}+\dfrac{x^2z^2}{y^2}+2\) (vì x^2 +y^2 +z^2 =1)
Áp dụng BĐT cô si cho 2 số
\(\dfrac{x^2y^2}{z^2}+\dfrac{y^2z^2}{x^2}\ge2y^2\left(1\right)\)
\(\dfrac{y^2z^2}{x^2}+\dfrac{x^2z^2}{y^2}\ge2z^2\left(2\right)\)
\(\dfrac{x^2y^2}{z^2}+\dfrac{x^2z^2}{y^2}\ge2x^2\left(3\right)\)
(1)+(2)+(3)
=> \(2\left(\dfrac{x^2y^2}{z^2}+\dfrac{y^2z^2}{x^2}+\dfrac{x^2z^2}{y^2}\right)\ge2\left(x^2+y^2+z^2\right)\)
<=> \(\dfrac{x^2y^2}{z^2}+\dfrac{y^2z^2}{x^2}+\dfrac{x^2z^2}{y^2}\ge1\)
Cộng 2 vào cả 2 vế ta đc
\(A^2\ge3\)
<=> \(\ge\sqrt{3}\)
Vậy Min A= \(\sqrt{3}\) khi x=y=z =\(\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
\(\dfrac{2+\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{2+\sqrt{3}}}+\dfrac{2-\sqrt{3}}{\sqrt{2}-\sqrt{2-\sqrt{3}}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2+\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{2+\sqrt{3}}}+\dfrac{2-\sqrt{3}}{\sqrt{2}-\sqrt{2-\sqrt{3}}}=\dfrac{2\sqrt{2}+\sqrt{6}}{2+\sqrt{3+2\sqrt{3}+1}}+\dfrac{2\sqrt{2}-\sqrt{6}}{2-\sqrt{3-2\sqrt{3}+1}}=\dfrac{2\sqrt{2}+\sqrt{6}}{3+\sqrt{3}}+\dfrac{2\sqrt{2}-\sqrt{6}}{3-\sqrt{3}}=\dfrac{6\sqrt{2}-2\sqrt{6}+3\sqrt{6}-\sqrt{18}+6\sqrt{2}+2\sqrt{6}-3\sqrt{6}-\sqrt{18}}{6}=\dfrac{12\sqrt{2}-6\sqrt{2}}{6}=\dfrac{6\sqrt{2}}{6}=\sqrt{2}\)
Tính:
\(A=\sqrt{15-6\sqrt{6}}+\sqrt{33-12\sqrt{6}}\)
Câu trả lời của bạn
ta có : \(A=\sqrt{15-6\sqrt{6}}+\sqrt{33-12\sqrt{6}}\)
\(=\sqrt{\left(3-\sqrt{6}\right)^2}+\sqrt{\left(2\sqrt{6}-3\right)^2}=\left|3-\sqrt{6}\right|+\left|2\sqrt{6}-3\right|\)
\(=3-\sqrt{6}+2\sqrt{6}-3=\sqrt{6}\)
a) \(\dfrac{a\sqrt{b}+b\sqrt{a}}{\sqrt{ab}}:\dfrac{1}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\) a>0, b>0 , a\(\ne\)0
b) \(\left(1+\dfrac{a\sqrt{a}}{\sqrt{a}+1}\right)\) \(\left(1-\dfrac{a-\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1}\right)\) a>0, a \(\ne\)1
Câu trả lời của bạn
Câu a
\(\dfrac{a\sqrt{b}+b\sqrt{a}}{\sqrt{ab}}:\dfrac{1}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{ab}\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\sqrt{ab}}:\dfrac{1}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
\(=\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right):\dfrac{1}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)}{1}\)
\(=a-b\)
Cho a,b,c >0 thỏa mãn biểu thức a+b+c=1
Chứng minh rằng: \(\sqrt{a+bc}+\sqrt{b+ac}+\sqrt{c+ab}\le2.\)
Câu trả lời của bạn
Đặt VT= \(\sqrt{a+bc}+\sqrt{b+ac}+\sqrt{c+ab}\)
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki ta có:
\(VT^2=\left(\sqrt{a+bc}+\sqrt{b+ac}+\sqrt{c+ab}\right)^2\le\)
\(\le\left(1^2+1^2+1^2\right)\left(a+b+c+ab+bc+ca\right)\)
Lại có \(ab+bc+ca\le\dfrac{1}{3}\left(a+b+c\right)^2\)( tự cm nhé)
Từ đó \(VT^2\le3.\left(1+\dfrac{1}{3}\right)=4\) (do a+b+c=1)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow a=b=c=\dfrac{1}{3}\)
cho x,y thỏa mãn x+y=1, x>0. tìm GTNN của \(Q=x^2y^3\)
Câu trả lời của bạn
Xem lại đề. Đề sai rồi
1. giải phương trình: 3+ \(\sqrt{2x-3}\) = x
2. Rút gọn biểu thức: \(\sqrt{\dfrac{1}{1-2x+x^2}}.\sqrt{\dfrac{4-4x+4x^2}{81}}\)
3.
B= (\(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{2}{x-\sqrt{x}}\)) : \(\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\)
a) Rút gọn biểu thức B
b) Tìm Min B
Câu trả lời của bạn
Bài 1
So sánh
\(\dfrac{2019}{\sqrt{2018}}+\dfrac{2018}{\sqrt{2019}}\) và \(\sqrt{2018}+\sqrt{2019}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\dfrac{2019}{\sqrt{2018}}+\dfrac{2018}{\sqrt{2019}}=\dfrac{2018}{\sqrt{2018}}+\dfrac{1}{\sqrt{2018}}+\dfrac{2019}{\sqrt{2019}}-\dfrac{1}{\sqrt{2019}}=\sqrt{2018}+\sqrt{2019}+\left(\dfrac{1}{\sqrt{2018}}-\dfrac{1}{\sqrt{2019}}\right)\)
Do \(\dfrac{1}{\sqrt{2018}}>\dfrac{1}{\sqrt{2019}}\) nên \(\dfrac{1}{\sqrt{2018}}-\dfrac{1}{\sqrt{2019}}\) dương \(\Rightarrow\dfrac{2019}{\sqrt{2018}}+\dfrac{2018}{\sqrt{2019}}>\sqrt{2018}+\sqrt{2019}\)
Phân tích được
ai giải hộ mình trong ngày hôm nay vs
mình sẽ like ủng hộ
a, ( \(\sqrt{x+8}\) - \(\sqrt{x+3}\) )* ( \(\sqrt{x^2+11x+24}\) + 1) =5
b, 10(\(\sqrt{x^3+1}\) ) = 3 (\(x^2\) +2 )
c, \(\dfrac{4}{x}\)+ \(\sqrt{x-\dfrac{1}{x}}\) = x + \(\sqrt{2x-\dfrac{5}{x}}\)
d, \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{\sqrt{2-x2}}\) = 2
mọi người giúp mình vs
mình cần gấp trong hôm nay
đúng hứa sẽ like đầy đủ
Câu trả lời của bạn
giải phương trình nha mn
Giải phương trình:
a) \(x^2+x=36-12\sqrt{x+1}\)
b) \(4\sqrt{x+1}=x^2-5x+14\)
c) \(\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)^2}{2}=2\sqrt{x}-4-\sqrt{x-9}\)
Câu trả lời của bạn
Câu b : \(x^2-5x+14=4\sqrt{x+1}\) ( ĐK : \(x\ge-1\) )
\(\Leftrightarrow x^2-5x+14-4\sqrt{x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-6x+9\right)+\left[\left(x+1\right)-4\sqrt{x+1}+4\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2+\left(\sqrt{x+1}-2\right)^2=0\)
Do : \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-3\right)^2\ge0\\\left(\sqrt{x+1}-2\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left(x-3\right)^2+\left(\sqrt{x+1}-2\right)^2=0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-3\right)^2=0\\\left(\sqrt{x+1}-2\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=3\)
Vậy \(x=3\)
\(\sqrt{6+2\sqrt{3}+2\sqrt{2}+2\sqrt{6}}-\sqrt{5-2\sqrt{6}}=1+2\sqrt{2}\)
Câu trả lời của bạn
\(VT=\sqrt{6+2\sqrt{3}+2\sqrt{2}+2\sqrt{6}}-\sqrt{5-2\sqrt{6}}=\sqrt{3+2+1+2\sqrt{6}+2\sqrt{2}+2\sqrt{3}}-\sqrt{3-2\sqrt{3}.\sqrt{2}+2}=\sqrt{\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}+1\right)^2}-\sqrt{\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)^2}=\sqrt{3}+\sqrt{2}+1-\sqrt{3}+\sqrt{2}=1+2\sqrt{2}=VP\)
Vậy , đẳng thức được chứng minh .
\(A=\dfrac{2}{\sqrt{4-3\sqrt[4]{5}+2\sqrt{5}-\sqrt[4]{125}}}\)
Câu trả lời của bạn
Với giá trị nào của x (x \(\ge\) 0) thì biểu thức A= \(7\sqrt{x}-x-6\) đạt giá trị lớn nhất, tìm giá trị lớn nhất đó.
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Ta có:
\(A=7\sqrt{x}-x-6=-(x-7\sqrt{x}+6)\)
\(=-[(\sqrt{x})^2-2.\frac{7}{2}\sqrt{x}+\left(\frac{7}{2}\right)^2-\frac{25}{4}]\)
\(=-[(\sqrt{x}-\frac{7}{2})^2-\frac{25}{4}]=\frac{25}{4}-(\sqrt{x}-\frac{7}{2})^2\)
Vì \((\sqrt{x}-\frac{7}{2})^2\geq 0, \forall x\geq 0\) do đó: \(A=\frac{25}{4}-(\sqrt{x}-\frac{7}{2})^2\leq \frac{25}{4}\)
Vậy $A$ đạt GTLN bằng $\frac{25}{4}$ tại \(\sqrt{x}-\frac{7}{2}=0\Leftrightarrow x=\frac{49}{4}\)
Cho x,y > 0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=2\)
Tìm GTNN : A= \(\sqrt{x}+\sqrt{y}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng BĐT Cauchy , ta có :
\(\sqrt{x}+\sqrt{x}+\dfrac{1}{x}\ge3\sqrt[3]{\sqrt{x}.\sqrt{x}.\dfrac{1}{x}}=3\)
\(\sqrt{y}+\sqrt{y}+\dfrac{1}{y}\ge3\sqrt[3]{\sqrt{y}.\sqrt{y}.\dfrac{1}{y}}=3\)
\(\Rightarrow2\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge6\)
\(\Leftrightarrow2\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)\ge4\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}+\sqrt{y}\ge2\)
\(\Rightarrow A_{Min}=2."="\Leftrightarrow x=y=1\)
GTNN là 2 khi x = y = 1
Cho x>1.Tìm
Amax=\(4x+\dfrac{25}{x-1}\)
Câu trả lời của bạn
Mk nghĩ đề là tìm GTNN nhé :
\(A=4x+\dfrac{25}{x-1}=4x-4+\dfrac{25}{x-1}+4=4\left(x-1\right)+\dfrac{25}{x-1}+4\)
Áp dụng BĐT Cauchy cho các số dương , ta có :
\(4\left(x-1\right)+\dfrac{25}{x-1}\ge2\sqrt{4\left(x-1\right).\dfrac{25}{x-1}}=2.2.5=20\)
\(\Leftrightarrow4\left(x-1\right)+\dfrac{25}{x-1}+4\ge20+4=24\)
\(\Rightarrow A_{MIN}=24."="\Leftrightarrow x=\dfrac{7}{2}\)
Cho x,y,z >0 và x+y+z≥12.Tìm :
Pmin=\(\dfrac{x}{\sqrt{y}}+\dfrac{y}{\sqrt{z}}+\dfrac{z}{\sqrt{x}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(P^2=\left(\sum\dfrac{x}{\sqrt{y}}\right)^2=\sum\dfrac{x^2}{y}+2\left(\sum\dfrac{xy}{\sqrt{yz}}\right)\)
Mà \(\dfrac{x^2}{y}+\dfrac{xy}{\sqrt{yz}}+\dfrac{xy}{\sqrt{yz}}+z\ge4\sqrt[4]{x^4}=4x\)
Tương tự rồi cộng lại, ta có
\(P^2+x+y+z\ge4\left(x+y+z\right)\Rightarrow P^2\ge3\left(x+y+z\right)=36\Rightarrow P\ge6\)
Tính y=\(\sqrt{7+5\sqrt{2}}+\sqrt{7-5\sqrt{2}}\)
Câu trả lời của bạn
\(y=\sqrt{7+5\sqrt{2}}+\sqrt{7-5\sqrt{2}}\)
\(y^2=7+5\sqrt{2}+2\sqrt{\left(7+5\sqrt{2}\right)\left(7-5\sqrt{2}\right)}+7-5\sqrt{2}\)
\(y^2=7+2\sqrt{49-50}\) ( không thực hiện được:V)
Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn \(y^2+yz+z^2=1-\dfrac{3x^2}{2}\). Tính GTNN và GTLN của \(P=x+y+z\).
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(GT\Leftrightarrow2-3x^2=2\left(y+z\right)^2-2yz\ge2\left(y+z\right)^2-\dfrac{1}{4}.2\left(y+z\right)^2=\dfrac{3\left(y+z\right)^2}{2}\)(AM-GM)
\(\Rightarrow4-6x^2\ge3\left(y+z\right)^2\Leftrightarrow4\ge3\left[2x^2+\left(y+z\right)^2\right]\)
Áp dụng BĐT bunyakovsky: \(\left(1+2\right)\left[2x^2+\left(y+z\right)^2\right]\ge2\left(x+y+z\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(x+y+z\right)^2\le2\Leftrightarrow-\sqrt{2}\le x+y+z\le\sqrt{2}\)
Vậy \(P_{Min}=-\sqrt{2}\) khi \(x=y=z=\dfrac{-\sqrt{2}}{3}\);\(P_{Max}=\sqrt{2}\)khi \(x=y=z=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\)
\(\dfrac{a\sqrt{a}-b\sqrt{b}}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
mọi người ơi giúp mình với
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{a\sqrt{a}-b\sqrt{b}}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\dfrac{\left(a\sqrt{a}-b\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}=\dfrac{a^2+a\sqrt{ab}-b\sqrt{ab}-b^2}{a^2-b^2}=\dfrac{a^2-b^2+\sqrt{ab}\left(a-b\right)}{a-b}=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a-b\right)+\sqrt{ab}\left(a-b\right)}{a-b}=\dfrac{\left(a-b\right)\left(a+b+\sqrt{ab}\right)}{a-b}=a+b+\sqrt{ab}\)
Tìm tất cả số nguyên x; y sao cho xy + 3x + 2y = 5
Câu trả lời của bạn
Viết lại phương trình đã cho dưới dạng \(y\left(x+2\right)+3\left(x+2\right)=11\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(y+3\right)=11\)
Nếu \(x,y\in\mathbb{Z}\) thì phương trình trên tương đương với
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2=1\\y+3=11\end{matrix}\right.;\left\{{}\begin{matrix}x+2=-1\\y+2=-11\end{matrix}\right.;\left\{{}\begin{matrix}x+2=11\\y+3=1\end{matrix}\right.;\left\{{}\begin{matrix}x+2=-11\\y+3=-11\end{matrix}\right.\)
Vậy có 4 nghiệm: \(\left(x=-1;y=8\right),\left(x=-3;y=-13\right),\left(x=9;y=-2\right),\left(x=-13;y=-14\right).\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *