Giúp ta biết cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất cũng như một số dạng toán liên quan tới đồ thị này.
Đồ thị của hàm số \(y = ax + b (a \neq 0)\) là một đường thẳng:
-Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
-Song song với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b \neq 0\) và trùng với đường thẳng y=ax nếu b=0
Đồ thị của hàm số \(y = ax + b (a \neq 0)\) còn được gọi là đường thẳng \(y = ax + b\); b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(P(0;b)\) và \(Q(\frac{-b}{a};0)\) ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\)
Bài 1: Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng \(y=x+1\) và \(y=2x+1\), tìm tọa độ của A?
Hướng dẫn: A thuộc cả hai đường thẳng nên tọa độ A thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{\begin{matrix} y=x+1\\ y=2x+1 \end{matrix}\right.\) , giải hệ ta được \(\left\{\begin{matrix} x=0\\ y=1 \end{matrix}\right.\) nên \(A(0;1)\)
Bài 2: Cho đường thẳng \(2x-y+1=0\). Hỏi \(A(1;2)\) có thuộc đường thẳng không?
Hướng dẫn: Ta có \(2.1-2+1\neq0\) nên A không thuộc đường thẳng đã cho
Bài 3: Vẽ đường thẳng \(x+y-2=0\) trên mặt phẳng tọa độ.
Hướng dẫn: Xác định hai điểm \((0;2)\) và \((2;0)\), sau đó vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này, đó chính là đường thẳng cần vẽ.
Bài 1: Cho đường thẳng d xác định bởi \(y=2x+11\). Đường thẳng d' đối xứng với đường thẳng d qua trục hoành có phương trình là?
Hướng dẫn: Điểm đối xứng với điểm \((x;y)\) qua trục hoành là điểm \((x;-y)\). Xét \(y=2x+11\), thay \(y\) bởi \(-y\) ta được \(-y=2x+11\) hay \(y=-2x-11\). Vậy \((d'):y=-2x-11\)
Bài 2: Cho đường thẳng d có phương trình \(y=mx+m-1\) (m là tham số). Chứng minh rằng đường thẳng đã cho luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m
Qua bài giảng Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng \(y=x+2\) và \(y=2x+1\), tìm tọa độ của A?
Cho đường thẳng \(x-2y+2=0\). Hỏi điểm nào thuộc đường thẳng đã cho?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 15 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 16 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 17 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 18 trang 52 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 19 trang 52 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 14 trang 64 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 15 trang 64 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 16 trang 64 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 17 trang 64 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 3.1 trang 64 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 3.2 trang 65 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 3.3 trang 65 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 3.4 trang 65 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng \(y=x+2\) và \(y=2x+1\), tìm tọa độ của A?
Cho đường thẳng \(x-2y+2=0\). Hỏi điểm nào thuộc đường thẳng đã cho?
Cho đường thẳng d có phương trình là \(y=(m-2)x+3\) với m là tham số. Hỏi d luôn đi qua điểm nào với mọi giá trị của m?
Cho đường thẳng d xác định bởi \(y=2x+1\). Đường thẳng d' đối xứng với đường thẳng d qua trục hoành có phương trình là?
Cho đường thẳng d có phương trình là \(y=2x+4\). Đường thẳng d' đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng \(y=x\) có phương trình là?
a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = 2x; y = 2x + 5; y = -\frac{2}{3}x\) và \(y = -\frac{2}{3}x + 5\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC (O là gốc tọa độ). Tứ giác OABC có phải là hình bình hành không? Vì sao?
a) Vẽ đồ thị các hàm số \(y = x\) và \(y = 2x + 2\) trên mặt phẳng tọa độ
b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm A
c) Vẽ qua điểm \(B(0; 2)\) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng \(y = x\) tại điểm C. Tìm tọa độ của điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = x + 1\) và \(y = -x + 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Hai đường thẳng \(y = x + 1\) và \(y = -x + 3\) cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vi đo trên các trục tọa độ là xentimét)
a) Biết rằng với \(x = 4\) thì hàm số \(y = 3x + b\) có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị b vừa tìm được
b) Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = ax + 5\) đi qua điểm \(A (-1; 3)\). Tìm a. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị a vừa tìm được.
Đồ thị của hàm số \(y = \sqrt{3} x + \sqrt{3}\) được vẽ bằng compa và thước thẳng. Hãy tìm hiểu cách vẽ đó rồi nêu lại các bước thực hiện.
a. Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = x + \(\sqrt 3 \) (1)
y = 2x + \(\sqrt 3 \) (2)
b. Gọi giao điểm của đường thẳng y = x + \(\sqrt 3 \) với các trục Ox, Oy theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng y = 2x + \(\sqrt 3 \) với các trục Ox, Oy theo thứ tự là A, C. Tính các góc của tam giác ABC.
Cho hàm số y = (m – 3)x
a. Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến? Nghịch biến?
b. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 2)
c. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm B(1; -2)
d. Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của m tìm được ở các câu b, c.
Cho hàm số y = (a – 1)x + a
a. Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
b. Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3.
c. Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a, b trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được.
a. Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị các hàm số sau đây:
y = x (d1)
y = 2x (d2)
y = -x + 3 (d3)
b. Đường thẳng (d3) cắt đường thẳng (d1) và (d2) theo thứ tự tại A, B. Tìm tọa độ của các điểm A, B.
Cho hàm số bậc nhất y = (m – 1,5)x + 5 (1)
a) Khi m = 3, đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm:
A. (2;7); B. (2,5;8); C. (2;8); D. (-2;3).
b) Khi m = 2, đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại điểm:
A. (1;0); B. (2;0); C. (-1;0); D. (-10;0).
Cho hai đường thẳng d1 và d2 xác định bởi các hàm số bậc nhất sau:
Đường thẳng (d1) và đường thẳng (d2) cắt nhau tại điểm:
A. (2; -2); B. (4; -1); C. (-2; -4); D. (8;1).
Cho ba đường thẳng sau:
y = \(\frac{2}{5}\)x + \(\frac{1}{2}\) (d1) ;
y = \(\frac{3}{5}\)x - \(\frac{5}{2}\) (d2) ;
y = kx + 3,5 (d3)
Hãy tìm giá trị của k để sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A, B, C có tọa độ như sau: A(7;7), B(2;5), C(5;2).
a) Hãy viết phương trình của các đường thẳng AB, BC và CA.
b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Ox, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho hàm số y=(5-3m)*x+2
a.vẽ đồ thị hàm số khi m=1
b.tìm m để đò thị hầm số tạo với dương trục OX góc 135độ
Câu trả lời của bạn
/
Câu trả lời của bạn
Cho hàm số y = ax^2. Tìm hệ số a biết đồ thị hàm số đi qua M(1;2)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
viết phương trình đường thẳng đi qua góc tạo độ O và điểm M(2,4)
a.viết phương trình dạng parabol dạng y =ax^2 và đi qua điểm M(2,4)
b.Vẽ parabol và đường thẳng trên trong cùng một hệ trục toạ độ và tìm toạ độ của chúng
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
cho ba điểm A(-1;6),B(-4;4),C(1;1)
tìm điểm D để ABCD là hình bình hành
Câu trả lời của bạn
Véc tơ AB Cùng phương cùng độ dài vescto DC
bài này liên quan đến vecto lớp 10 mới học mà?
1. Xác định a,b để (d):y=ax+b(a khác 0) tiếp xúc (P):y=1/2 x2 tại điểm có hoành độ bằng -1
2. Lúc 7h sáng, 1 ô tô khởi hành từ tỉnh A đến tính B cách nhau 120km. Đi được 2/3 quãng đường xe bị hỏng máy nên phải dừng lại để sửa mất 20 phút rồi lại tiếp tục đi với vận tốc chậm hơn lúc đầu 8km/h và đến B lúc 10h sáng cùng ngày. Hỏi ô tô bị hỏng máy lúc mấy giờ?
Câu trả lời của bạn
1. Điểm tiếp xúc có tọa độ \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\)
thế vào (d) ta được: \(\frac{1}{2} = b - a \Leftrightarrow b = a + \frac{1}{2}\)
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: \(\frac{1}{2}{x^2} = ax + a + \frac{1}{2} \Leftrightarrow {x^2} - 2ax - 2a - 1 = 0\)
Khi đó, \(\Delta' = {a^2} + 2{\rm{a}} + 1\)
\(\Delta'=0 \Leftrightarrow a=-1 \Rightarrow b= - \frac{1}{2}\)
2.
Gọi x là vận tốc lúc đầu của ô tô là x (km/h) (x>8)
tổng thời gian đi từ A đến B là: 10-7=3 (giờ)
lúc đầu đi được 2/3 quãng đường là đi được 80km.
theo đề bài ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}
\frac{{80}}{x} + \frac{1}{3} + \frac{{40}}{{x - 8}} = 3\\
\Rightarrow 8{{\rm{x}}^2} - 424{\rm{x}} + 1920 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 5\,\,\left( L \right)\\
x = 48\,\,\left( N \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
thời gia đi lúc đầu là: \(\frac{{80}}{{48}} = \frac{5}{3}\,\,\left( h \right) = 1h40'\)
Vậy lúc 8h40' thì xe bị hư
Bài 14 (Sách bài tập trang 64)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng mặt phẳng tọa độ :
\(y=x+\sqrt{3}\) (1)
\(y=2x+\sqrt{3}\) (2)
b) Gọi giao điểm của đường thẳng \(y=x+\sqrt{3}\) với các trục Oy , Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng \(y=2x+\sqrt{3}\) với các trục Oy, Ox theo thứ tự A, C. Tính các góc của tam giác ABC (dùng máy tính bỏ túi)
Câu trả lời của bạn
cho hàm số y=mx-2m-1(m khác 0)
a) xác định m để đồ thị hàm số đi qua góc tọa độ
b) CMR: đồ thị hàm số luôn đi qua 1 điểm cố định
c) gọi A;B là giao điểm của đồ thị với trục Ox, Oy. Tìm m để diện tích OAB =2
Mọi người lm nhanh giups mình nhé. Câu b ko lm cũng đc nhg lm nhanh hộ mình câu c
Câu trả lời của bạn
b) Giả sử M(x0;y0) là điểm cố định mà đồ thị luôn đi qua
suy ra y0=mx0-2m-1 \(\forall\) m
\(\Leftrightarrow\) m(x0-2)-(y0+1)=0 \(\forall\) m
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0-2=0\\y_0+1=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=2\\y_0=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy M(2;-1) là điểm cố định mà đồ thị luôn đi qua
c) Do A;B là giao của đồ thị với trục Ox;Oy nên A\(\left(\dfrac{2m+1}{m};0\right)\) ;B\(\left(0;-2m-1\right)\)
Suy ra OA=\(|\dfrac{2m+1}{m}|\) ;OB=\(|-2m-1|=|2m+1|\)
Do SOAB=2 nên OA.OB/2=2\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{\left(2m+1\right)^2}{|m|}=4\)
+)m>0 ta có (2m+1)2=4m\(\Leftrightarrow\) 4m2+1=0(vô nghiệm)
+)m<0 ta có (2m+1)2=-4m\(\Leftrightarrow\) 4m2+8m+1=0 \(\Leftrightarrow\) \(m=\dfrac{-2\pm\sqrt{3}}{2}\) thỏa mãn do m<0
Vậy \(m=\dfrac{-2\pm\sqrt{3}}{2}\)
(d1) y=x+2
(d2) y=1-2x
a) Vẽ 2 đồ thị trên mặt phẳng
b)Gọi giao điểm 2 đường thẳng là C
- Tìm tọa độ C
- Tìm diện tích tam giác ABC
Câu trả lời của bạn
Bạn tự vẽ hình nhé Pt hd giao điểm
x+2=1-2x
3x=-1
x=-\(\frac{1}{3}\)
-> y= \(\frac{5}{3}\)
Vây C=(-\(\frac{1}{3}\),\(\frac{5}{3}\))
Diện tích tam giác ABC
SABC=\(\frac{CH.AB}{2}\)=\(\frac{5\backslash3.3,5}{2}\)=\(\frac{25}{12}\)(đvị diện tích)
1) tìm các số TN n (2000<n<60000) sao cho mỗi số đó thì an=\(\sqrt[3]{54756+5n}\) cũng là số TN
2)tính S phần gạch sọc (đen đen ý )giới hạn bởi các cung tròn và cạnh của tg đều ABC có cạnh dài \(\sqrt{20,16}cm\)
hình hơi xấu i hope everyone thông cảm
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
Để cho gọn, đặt \(a=\sqrt{20,16}\)
Tính toán đơn giản \(AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=a^2-\frac{a^2}{4}\Rightarrow AH=\frac{\sqrt{3}}{2}a\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{AH.BC}{2}=\frac{\sqrt{3}}{4}a^2\)
Hình được tô trắng gọi là hình viên phân. Gọi giao điểm ba đường cao của tam giác là $I$. Lấy điểm \(O\) sao cho \(\triangle OAI\) là tam giác đều. Ta có \(OAI\) chính là hình quạt cùa hình tròn tâm $O$ bán kính \(\frac{2AH}{3}=\frac{\sqrt{3}}{3}a\)
Do đó diện tích nửa hình viên phân là:
\(\frac{1}{2}S_{\text{vp}}=\frac{1}{6}S_{(O)}-S_{OAI}=\frac{\pi R^2}{6}-\frac{\sqrt{3}a^2}{12}=\frac{\pi a^2}{18}-\frac{\sqrt{3}a^2}{12}\)
\(\Rightarrow 3S_{\text{vp}}=\frac{\pi a^2}{6}-\frac{\sqrt{3}a^2}{4}\)
\(\Rightarrow S_{\text{cần tìm}}=S_{ABC}-3S_{\text{vp}}=\frac{\sqrt{3}a^2}{4}-\frac{\pi a^2}{6}+\frac{\sqrt{3}a^2}{4}\)
\(\Rightarrow S_{\text{cần tìm}}\approx 6,9\) (đvdt)
giải giúp câu 2 ạ
(P): y= \(\frac{1}{2}\) \(^{x^2}\)
(D): y= x+4
1. vẽ (P) , (D)
2. cho A ; B là các giao điểm của (P) và (D). cho đơn vị đo trên các trục là cm . Tìm các điểm M trên tia Ox sao cho: diện tích tam giác MAB bằng 30\(^{cm^2}\)
Câu trả lời của bạn
2.)pt hoanh do giao d : \(\frac{1}{2}x^2=x+4\Leftrightarrow x^2-2x-8=0\Rightarrow x_A=-2;x_B=4\)
A(-2;2) ; B(4;8)
AB=\(\sqrt{\left(-2-4\right)^2+\left(2-8\right)^2}=6\sqrt{2}\)
SMAB=AB.MH/2=30
=> MH=\(\frac{60}{6\sqrt{2}}=5\sqrt{2}\)
M\(\in\)d' : y=x+4-\(5\sqrt{2}\)
M thuộc Ox=> y=0 => x=\(5\sqrt{2}-4\)
M(\(5\sqrt{2}-4\);;0)
Cho hàm số : y = (m+1)x + m -1 . (d) (m là tham số)
Câu trả lời của bạn
câu a thì dễ rồi. mình làm câu b và c nhé
b) Để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm (7;2) thì:
\(\begin{array}{l}
2 = \left( {m + 1} \right).7 + m - 1\\
\Leftrightarrow 2 = 7m + 7 + m - 1\\
\Leftrightarrow 8m = - 4\\
\Leftrightarrow m = - \frac{1}{2}
\end{array}\)
c)Gọi I(a;b) là điểm cố định mà đồ thị hàm số (d) đi qua
Vì I(a;b) thuộc đồ thị hàm số (d) nên ta có
\(\begin{array}{l}
b = \left( {m + 1} \right)a + m - 1\\
\Leftrightarrow m\left( {a + 1} \right) + a - b - 1 = 0
\end{array}\)
(d) đi qua điểm cố định I với mọi m
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow a + 1 = 0\,\,va`\,\,a - b - 1 - 0\\
\Leftrightarrow a = - 1;b = - 2\\
\Rightarrow I\left( { - 1; - 2} \right)
\end{array}\)
I(-1;-2)
Điều này chứng tỏ (d) luôn luôn đi qua điểm cố định I(-1; -2) với mọi giá trị của m
Câu 1 : Cho hai hàm số y= \(\dfrac{1}{2}\) x2 (P) và y = x+4 (d)
a. Vẽ đồ thị hàm số P
b. Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
Câu 2 : Cho phương trình bậc nhất hai ẩn x: x2 - 2mx + 2m - 1 = 0 (1)
a. Giari phương trình khi m=2
b. Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm
Câu 3 : Cho phương trình x2 - x - 12 = 0 . Chứn tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 . Không phãi giải phương trình hãy tính x1 + x2 ; \(\dfrac{1}{x_1}\) +\(\dfrac{1}{x_2}\)
Câu trả lời của bạn
Câu 1.
b/ Hoành độ giao điểm của (p) và (d) thỏa mãn phương trình:
\(\dfrac{1}{2}x^2=x+4\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-4=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Với x=4 => y=4+4=8
Với x=-2 => y=-2+4=2
Vậy tọa độ giao điểm của (p) và (d) là (4;8) và (-2;2)
Câu 2:
a/ Thay m=2 vào phương trình (1) ta được:
\(x^2-4x+3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy khi m=2 thì phương trình (1) có \(S=\left\{3;1\right\}\)
b/ Xét phương trình (1) có \(\Delta=\left(-2m\right)^2-4\left(2m-1\right)\)
= \(4m^2-8m+4=\left(2m-2\right)^2\)
Ta luôn có: \(\left(2m-2\right)^2\ge0\) với mọi m \(\Leftrightarrow\Delta\ge0\)
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m
Câu 3:
Xét phương trình có \(\Delta=\left(-1\right)^2-4\left(-12\right)=49>0\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt
ÁP dụng hệ thức Vi-ét ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=1\\x_1.x_2=-12\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{x_1+x_2}{x_1.x_2}=\dfrac{1}{-12}=\dfrac{-1}{12}\)
Vậy \(x_1+x_2=1;\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{-1}{12}\)
Bài 3.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 65)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho 3 điểm A, B, C có tọa độ như sau \(A\left(7;7\right),B\left(2;5\right),C\left(5;2\right)\)
a) Hãy viết phương trình của các đường thẳng AB, BC và CA
b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Õ, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân)
Câu trả lời của bạn
Bài 3.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 65)
Cho ba đường thẳng sau :
\(y=\dfrac{2}{5}x+\dfrac{1}{2}\left(d_1\right)\) \(y=\dfrac{3}{5}x-\dfrac{5}{2}\left(d_2\right)\) \(y=kx+3,5\left(d_3\right)\)
Hãy tìm giá trị của k để sao cho 3 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm ?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *